Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các phân xưởng của nhà máy may hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 171 trang )

Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Luận văn
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các
phân xưởng của nhà máy may Hải Dương
1
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, ngành công nghiệp điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng.
Bởi vì điện năng là nguồn năng lượng được sử dụng rộng rãi nhất trong nền kinh
tế quốc dân.
Khi xây dựng nhà máy, khu dân cư, thành phố… trước tiên phải xây dựng hệ
thống cung cấp điện cho máy móc và phục vụ sinh hoạt cho con người.
Ngày nay ngành công nghiệp nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, các nhà
máy, xí nghiệp, khu công nghiệp không ngừng được xây dựng. Từ đó giúp nền
kinh tế nước ta có những bước phát triển vượt bậc, hội nhập với khu vực và thế
giới. Ngoài ra còn có nhiều công trình khác xuất hiện, đặc biệt là các công trình
nhà cao tầng, khu chung cư… Để đáp ứng được nhu cầu nói trên thì hệ thống
điện phải được thiết kế theo nhu cầu của xã hội. Xuất phát từ nhu cầu đó, cùng
những kiến thức học được tại bộ môn Hệ Thống Điện trường Đại Học Công
Nghiệp, em đã được nhận đề tài:
“Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các phân xưởng của nhà máy may
Hải Dương”.
Trong thời gian làm đồ án vừa qua, với sự tìm tòi và nỗ lực của bản thân,
cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện,
đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn, em đã hoàn thành đồ án
thiết kế tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã rất cố gắng, xong do hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệp thực tế, nên bản đồ án của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo tận tình của các thầy
cô để bản đồ án của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin trân thành cảm ơn thầy
giáo hướng dẫn và các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện đã giúp đỡ em


hoàn thành bản thiết kế này.
2
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Hà Nội, ngày 7 tháng 6 năm 2014

Sinh viên
Trần Đức Trung

3
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY LIÊN HỢP DỆT
1. Loại ngành nghề, quy mô và năng lực của nhà máy.
1.1. Loại ngành nghề.
Công nghiệp may nói chung và nhà máy may nói riêng là một ngành sản xuất
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nước ta, có nhiệm vụ cung cấp hàng
tiêu dùng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu như vải sợi các loại, khăn mặt,
khăn tay, khăn quàng, khăn dệt, quần áo dệt kim mặc trong và mặc ngoài, bít
tất
Ngoài ra nhà máy may còn làm ra các sản phẩm để phục vụ các ngành
khác như vải sợi mành để làm cốt lốp ô tô, lốp xe đạp, sợi làm lưới đánh cá, vải
bọc, bông băng y tế, chỉ phẫu thuật , chỉ khâu, vải làm bao bì, vải bọc, vải lót
Trong nhà máy liên hợp dệt có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa
dạng, phong phú và phức tạp như các hệ thống kéo sợi, dệt không thoi, dệt kim
nhuộm in hoa. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại do
vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy may phải đảm bảo chất lượng và độ tin
cậy cao.
1.2. Quy mô, năng lực của nhà máy.
Nhà máy có tổng diện tích mặt bằng là 22100 m
2

trong đó có hai bộ phận, bốn
phân xưởng, một trạm bơm, một kho vật liệu trung tâm, một phòng thí nghiệm
và ban quản lý. Các bộ phận và phân xưởng được xây dựng tương đối liền nhau
với tổng công suất dự kiến là 7MW.
4
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Bảng 1-1: Công suất đặt và diện tích các phân xưởng của nhà máy.
Số
thứ
tự
Tên phân xưởng Diện tích
(m
2
)
Công suất đặt
(KW)
1 Bộ phận sợi 3600 2500
2 Bộ phận dệt 3400 1800
3 Phân xưởng nhuộm 2925 450
4 Phân xưởng là 2250 300
5 Phân xưởng sửa chữa cơ
khí
1950 Theo tính toán
6 Phân xưởng mộc 2125 160
7 Trạm bơm 1350 220
8 Ban Q.lý và phòng thí
nghiệm
2500 150
9 kho vật liệu T.Tâm 2000 70
Dự kiến trong tương lai nhà máy sẽ mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng,

mở rộng thêm một số phân xưởng và lắp đặt, thay thế các thiết bị, máy móc tiên
tiến hơn để sản xuất ra nhiều sản phẩm đạt chất lương cao hơn đáp ứng nhu cầu
trong và ngoài nước.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế cung cấp điện phải đảm bảo
sự gia tăng phụ tải trong tương lai. Về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương
thức cấp điện sao cho không gây ra quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không
gây quá dư thừa dung lượng mà sau nhiều năm nhà máy vẫn không khai thác hết
công suất dự trữ dẫn đến lãng phí.
2.Giới thiệu qui trình sản xuất của nhà máy.
2.1. Tóm tắt qui trình sản xuất.
5
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Chuẩn bị nguyên liệu
Bộ phận sợi





2.2. Chức năng của các khối trong qui trình sản xuất.
* Khâu chuẩn bị nguyên liệu : Nguyên liệu chủ yếu để cung cấp cho bộ phận
kéo sợi gồm các chủng loại như bông, đay, gai, lanh, len, xơ hoá học. Mỗi loại
nguyên liệu này được dùng cho một hệ thống kéo sợi tương ứng có những đặc
điểm về thiết bị phù hợp với nguyên liệu sử dụng.
* Bộ phận sợi : Nhiệm vụ của bộ phận sợi là kéo sợi để cấp cho bộ phận may.
* Bộ phận dệt : Bộ phận này lấy sợi từ bộ phận sợi để đưa vào quá trình dệt. Dệt
là quá trình đan sợi dọc và đan sợi ngang được mô tả theo trình tự như sau:
- Sợi dọc : Sợi được quấn ống -> mắc sợi -> hồ sợi -> luồn go ->
6
dệt

Bộ phận dệt
Phân xưởng nhộm
Phân xưởng là
Phòng thí nghiệm
Trạm bơm
Phân xưởng sửa chữa
Sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
- Sợi ngang: Sợi được quấn ống -> quấn suốt -> làm ẩm

* Phân xưởng nhuộm : Có nhiệm vụ nhuộm mầu và in hoa văn theo chỉ tiêu và
đơn đặt hàng.
* Phân xưởng là: Có nhiệm vụ làm phẳng khổ vải và cuộn thành súc.
* Phòng thí nghiệm : Có nhiệm vụ kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu, các tái chế
phẩm, bán thành phẩm, thành phẩm để chỉ đạo sản xuất.
* Phân xưởng sửa chữa cơ khí có nhiệm vụ kiểm tra sửa chữa các thiết bị trong
nhà máy đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
* Trạm bơm : Có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ nước theo yêu cầu sản xuất .
2.3. Mức độ tin cậy cung cấp điện đòi hỏi từ qui trình công nghệ.
Để cho quá trình sản xuất của nhà máy đảm bảo tốt thì việc cung cấp điện
cho nhà máy và cho các bộ phận quan trọng của nhà máy như bộ phận
sợi,dệt,nhuộm, phân xưởng là…phải đảm bảo chất lượng điện năng và độ tin cậy
cao.
Theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cung cấp
điện sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm, gây thiệt hại lớn về kinh
tế và làm rối loạn các qui trình công nghệ. Do đó, nhà máy cần phải được cung
cấp điện liên tục.
3. Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy.
3.1. Các đặc điểm của phụ tải điện.
Phụ tải điện trong các nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm 2 loại phụ

tải:
- Phụ tải động lực.
- Phụ tải chiếu sáng.
7
Hoàn
thành
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực
tiếp đến thiết bị là 380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng
chục kW và được cung cấp bởi dòng điện xoay chiều có tần số công nghiệp
f=50Hz.
Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải một pha, công suất không lớn. Phụ tải
chiếu sáng bằng phẳng, ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều có tần
số f=50Hz. Độ chênh lệch điện áp trong mạng chiếu sáng ∆U
cp
% = 2,5%.
3.2. Các yêu cầu về cung cấp điện của nhà máy.
Các yêu cầu cung cấp điện phải dựa vào phạm vi và mức độ quan trọng
của các thiết bị để từ đó vạch ra phương thức cấp điện cho từng thiết bị cũng
như cho các phân xưởng trong nhà máy. Ở đây, căn cứ vào chức năng của các
phân xưởng và công suất đặt ta có thể sơ bộ phân loại được hộ phụ tải.
Bảng 2-2: Phân loại hộ phụ tải cho các phân xưởng.
Tên phân xưởng
Phân loại hộ phụ
tải
Bộ phận sợi
I
8
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Bộ phận dệt

II
Phân xưởng nhuộm
II
Phân xưởng là
II
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
III
Phân xưởng mộc
III
Trạm bơm
II
BBan Q.lý và phòng thí nghiệm
III
kho vật liệu T.Tâm
III
Đánh giá tổng thể toàn nhà máy ta thấy tỉ lệ (%) của phụ tải loại I và II
theo công suất là khoảng 92%. Phụ tải loai III chỉ chiếm một tỉ lệ khoảng 8%, do
đó nhà máy được đánh giá là hộ phụ tải loại I và vì vậy yêu cầu cung cấp điện
phải được đảm bảo liên tục.
4. Phạm vi đề tài.
Đề tài thiết kế tốt nghiệp này có mục đích thiết kế hệ thống cung cấp điện
cho nhà máy liên hợp dệt nhưng do thời gian có hạn nên việc tính toán chính xác
và tỉ mỉ cho toàn bộ công trình là một khối lượng lớn, đòi hỏi thời gian dài, do
đó ta chỉ tính toán chọn cho những hạng mục quan trọng của công trình.
Dưới đây là những nội dung chính mà bản đồ án thiết kế sẽ đề cập:
• Tính toán, thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy.
• Thiết kế mạng điện phân xưởng sửa chữa cơ khí.
• Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện nhà máy.
• Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
• Tính toán nối đất cho các trạm biến áp phân xưởng.

CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG
VÀ TOÀN NHÀ MÁY
9
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Nội dung chính của chương này bao gồm việc tính toán tất cả các phụ tải tính
toán của từng phụ tải ,từng cụm phụ tải ,của từng phân xưởng và của toàn bộ xí
nghiệp.
Mục đích:Lấy số liệu phục vụ cho chương 3 :Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà
máy liên hợp dệt.
1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
1.1. Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân xưởng sửa chữa cơ
khí.
Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc.
- Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau để tránh chồng chéo và
giảm chiều dài dây dẫn hạ áp.
- Công suất thiết bị trong nhóm cũng nên cân đối để khỏi quá
chênh lệch giữa các nhóm nhằm giảm chủng loại tủ động lực.
- Số lượng thiết bị trong nhóm nên có một giới hạn.
Căn cứ vào vị trí, công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng
phân xưởng ta chia làm 5 nhóm thiết bị (phụ tải) như sau, theo kí hiệu trên mặt
bằng:
- Nhóm 1: 1;41;42;44;46;47;48;49;50;52;53;55;56;69.
- Nhóm 2: 3;5;6;58;60;62;64;65;66.
- Nhóm 3: 7;8;9; 10; 11; 12; 13; 15.
- Nhóm 4:14;16;17.
- Nhóm 5 : 18;19;22;26;27;30;31;33;34;38.
Bảng 2-1: Bảng công suất đặt của các nhóm:
Nhóm phụ tải 1 2 3 4 5

Công suất
tổng(kW)
43,95 41,4 44,2 44 39,05
Số lượng thiết bị 14 9 8 3 10
10
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
1.2.Khái niệm về phụ tải tính toán.
a. Khái niệm về phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống CCĐ. Trong thực
tế vận hành ở chế độ dài hạn người ta muốn rằng phụ tải thực tế không gây ra
những phát nóng quá mức các trang thiết bị CCĐ (dây dẫn, máy biến áp, thiết bị
đóng cắt v.v ), ngoài ra ở các chế độ ngắn hạn thì nó không được gây tác động
cho các thiết bị bảo vệ (ví dụ ở các chế độ khởi động của các phụ tải thì cầu chì
hoặc các thiết bị bảo vệ khác không được cắt). Như vậy phụ tải tính toán thực
chất là phụ tải giả thiết tương đương với phụ tải thực tế về một vài phương diện
nào đó. Trong thực tế thiết kế người ta thường quan tâm đến hai yếu tố cơ bản
do phụ tải gây ra đó là phát nóng và tổn thất và vì vậy tồn tại hai loại phụ tải
tính toán cần phải được xác định: Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng và
Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.
Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng: Là phụ tải giả thiết lâu dài,
không đổi tương đương với phụ tải thực tế, biến thiên về hiệu quả phát nhiệt lớn
nhất.
Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất: (thường gọi là phụ tải đỉnh
nhọn):Là phụ tải cực đại ngắn hạn xuất hiện trong 1 thời gian ngắn từ 1 đến 2
giây, chúng chưa gây ra phát nóng cho các trang thiết bị nhưng lại gây ra các tổn
thất và có thể là nhẩy các bảo vệ hoặc làm đứt cầu chì. Trong thực tế phụ tải
đỉnh nhọn thường xuất hiện khi khởi động các động cơ hoặc khi đóng cắt các
thiết bị cơ điện khác.
b. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.

1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại.
2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch trung
bình bình phương.
11
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình
dạng.
4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
5. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất.
6. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị
sản phẩm và tổng sản lượng.
7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị.
1.3. Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân xưởng sửa chữa
cơ khí.
Với phân xưởng sửa chữa cơ khí đề thiết kế đã cho các thông tin khá chi
tiết về phụ tải vì vậy để có kết quả chính xác ta chọn phương pháp tính toán là:
Tính phụ tải tính toán theo công suất trung bình P
tb
và hệ số cực đại k
max
.
a. Tính phụ tải tính toán cho nhóm 1.
Stt Tên thiết bị Kí hiệu
trên
mặt
bằng
Số
lượng
Công

suất
đặt
(KW)
Hệ số
sử
dụng
Cosϕ
1 Máy cưa kiểu đai 1 1 1,0 0,16 0,6
2 Bể ngâm dung dịch kiềm 41 1 3,0 0,5 0,7
3 Bể ngâm nước nóng 42 1 3,0 0,5 0,7
4 Máy cuộn dây 46 1 1,2 0,16 0,6
5 Máy cuộn dây 47 1 1,0 0,16 0,6
6 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 48 1 3,0 0,5 0,7
7 Tủ sấy 49 1 3,0 0,7 0,9
8 Máy khoan bàn 50 1 0,65 0,16 0,6
9 Máy mài thô 52 1 2,5 0,16 0,6
10 Bàn thử thiết bị điện 53 1 7,0 0,16 0,6
11 Bể khử dầu mỡ 55 1 3,0 0,5 0,7
12 Lò điện để luyện nhôm 56 1 5,0 0,7 0,9
13 Lò điện để nấu chảy babit 57 1 10,0 0,7 0,9
14 Chỉnh lưu sê-lê-nium 69 1 0,6 0,5 0,7
Tổng 14
12
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
(Tra bảng PLI.1 tr253 sách thiết kế cấp điện /NGÔ HỒNG QUANG –VŨ VĂN
TẨM tìm được các k
sd
; cos
ϕ
của các thiết bị)

Hệ số sử dụng trung bình của nhóm:
1
1
1
1
ax
min
.
21,036
0,48
43,95
. os
33,03
os 0,75
43,95
0,88
10
16,67 3, 0,2
0,6
n
dmi sdi
tb i
SD
n
dm
dmi
i
n
dmi i
i

tb
n
dmi
i
tb
m
sd
P K
P
K
P
P
P c
C
P
tg
P
m K
P
φ
φ
φ
=
=
=
=
= = = =
= = =
⇒ =
= = = > >






số thiết bị sử dụng điện hiệu quả được xác định như sau:
max
ax
2.
2.43,5
8,79 9
10
9, 0,48 1,37
dmi
hq
dm
tra
hq sd m
P
n
P
n K K

= = = ≈
= = → =
-Tính phụ tải tính toán cho nhóm 1:
14
max
1
1

1
1
2
2
2 2
1
3
1
1
. . 1,37.0,48.43,95 28,90
. 28,90.0,88 25,43 var
28,90 25,43 38,50( )
1
1
38,50.10
58,49( )
3. 3.380
sd dmi
tt
n
tt
tt
tt
tt
tt
k k P Kw
tg K
Kva
tt
tt

A
U
P
Q
P
Q
S
P
S
I
φ
=
= = =
= = =
= + = + =
= = =

b. Tính phụ tải tính toán cho các nhóm còn lại (2-3- 4-5).
+ Quy đổi công suất các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại (máy
hàn điểm ở nhóm 2 và cầu trục ở nhóm 5) sang chế độ dài hạn:

qd dm d
P P K=
(Lấy
% 25% 0,25
d
K = =
)
13
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện

+Máy hàn điểm:
25 0,25
qd
P =
=12,5kw
+Cầu trục :
24,2 0,25
qd
P =
=12,1kw

14
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Bảng 2.2: Kết quả xác định phụ tải tính toán cho các nhóm trong phân xưởng sửa chữa cơ khí
Tên nhóm và thiết bị
Số
lượ
ng

hiệ
u
Công
suất
đặt
dm
P
(Kw)
Hệ số sử
dụng
Ksd

Cosϕ /
Tgϕ
Số
TB
hiệu
quả
hq
n
Hệ số
cực
đại
Kmax
Idm
( A)
Phụ tải tính toán
Ptt
(Kw)
Qtt
(Kvar
)
Stt
(Kva)
Itt
(A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhóm 1
Máy cưa kiểu đai 1 1 1,0 0,16 0,6/1,33 2,53
Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3,0 0,5 0,7/1,02 6,51
Bể ngâm nước nóng 1 42 3,0 0,5 0,7/1,02 6,51
Máy cuộn dây 1 46 1,2 0,16 0,6/1,33 3,04

Máy cuộn dây 1 47 1,0 0,16 0,6/1,33 2,53
Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3,0 0,5 0,7/1,02 6,51
Tủ sấy 1 49 3,0 0,7 0,9/0,48 5,06
Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,16 0,6/1,33 1,65
Máy mài thô 1 52 2,5 0,16 0,6/1,33 6,33
Bàn thử thiết bị điện 1 53 7,0 0,16 0,6/1,33 17,73
Bể khử dầu mỡ 1 55 3,0 0,5 0,7/1,02 6,51
Lò điện để luyện nhôm 1 56 5,0 0,7 0,9/0,48 8,44
Lò điện để nấu chảy babit 1 57 10,0 0,7 0,9/0,48 16,88
15
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Chỉnh lưu sê-lê-nium 1 69 0,6 0,5 0,7/1,02 1,30
Kết quả tính nhóm 1 14 43,95 0,48 0,75/0,88 9 1.37 28,90 25,43 38,50 58,49
Nhóm 2
Khoan bàn 1 3 0,65 0,16 0,6/1,33 1,65
Máy mài thô 1 5 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy khoan đứng 1 6 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Lò điện để mạ thiếc 1 58 3,5 0,7 0,9/0,48 5,91
Quạt lò đúc đông 1 60 1,5 0,6 0,7/1,02 3,26
Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,16 0,6/1,33 1,65
Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 0,16 0,6/1,33 4,30
Máy mài phá 1 65 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy hàn điểm 1 66 12,5 0,35 0,5/1,73 37,98
Kết quả tính nhóm 2
9
28,9 0,33 0,60/1,33 5 2 19,07 25,37 31,74 48,22
Nhóm 3
Máy bào ngang 1 7 4,5 0,16 0,6/1,33 11,40
Máy xọc 1 8 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy mài tròn vạn năng 1 9 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09

Máy phay răng 1 10 4,5 0,16 0,6/1,33 11,40
Máy phay vạn năng 1 11 7,0 0,16 0,6/1,33 17,73
Máy tiện ren 1 12 8,1 0,16 0,6/1,33 20,51
Máy tiện ren 1 13 10,0 0,16 0,6/1,33 25,32
Máy tiện ren 15 4,5 0,16 0,6/1,33 11,40
Kết quả tính nhóm 3 8 44,2 0,16 0,6/1,33 6 2,64 18,67 24,83 31,07 47,20
16
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Nhóm 4
Máy tiện ren 1 14 14 0,16 0,6/1,33 35,45
Máy tiện ren 1 16 10 0,16 0,6/1,33 25,32
Máy tiện ren 1 17 20 0,16 0,6/1,33 50,64
Kết quả tính nhóm 4 3 44 0,16 0,6/1,33 44 58,52 73,22 111,24
Nhóm 5
Máy khoan đứng 1 18 0,85 0,16 0,6/1,33 2,15
Cầu trục 1 19 12,1 0,16 0,6/1,33 30,64
Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,16 0,6/1,33 2,15
Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 0,5 0,7/1,02 5,43
Máy cạo 1 27 1,0 0,16 0,6/1,33 2,53
Máy mài thô 1 30 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy nén cắt liên hợp 1 31 1,7 0,16 0,6/1,33 4,30
Máy mài phá 1 33 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Quạt lò rèn 1 34 1,5 0,6 0,7/1,02 3,26
Máy khoan đứng 1 38 0,85 0.16 0,6/1,33 2,15
Kết quả tính nhóm 5 10 26,95 0,22 0,61/1,28 5 2,42 14,35 18,37 22,31 35,42
17
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
1.4. Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân xưởng sửa chữa cơ khí.
a. Phụ tải tính toán động lực của toàn phân xưởng.
Ta có :


=
=

n
tt®l ®t ttnhi
i 1
P k . P (kW)
Trong đó :
P
ttdl
: Là công suất tác dụng tính toán động lực của phân xưởng
k
đt
: Là hệ số đồng thời đạt giá trị cực đại công suất tác dụng
P
ttnhi
: Là công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i, kW
n : Là số nhóm.
- Lấy k
đt
= 0,85 và thay P
tt
của nhóm vào công thức ta được
P
ttđlpx
=0,85.( 28,90+19,07+18,67+44+14,35)=106,24kW

b. Tính phụ tải chiếu sáng cho toàn bộ phân xưởng.
Phụ tải chiếu sáng được tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị

diện tích theo công thức sau:
P
cs
=P
0
. F
Trong đó:
P
cs
: Là công suất chiếu sáng (kW)
p
0
: Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m
2
)
F : Diện tích cần được chiếu sáng (m
2
)
- Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí, hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi
đốt, tra sách hệ thống cung cấp điện ta tìm được p
o
=15W/m
2
, cosϕ=1, tgϕ=0,
Q
cs
=0.
- Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng:
P
cs

=P
0
. F = 15 × 1950 = 29,25 kW
18
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
c. Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng sữa chữa cơ khí.
Công thức tính toán:
P
ttpx
= k
đt
∑∑
==
+
n
i
csi
n
i
ttnhi
PP
11
Q
ttpx
= k
đt

=
n
i

ttnhi
Q
1
S
ttpx
=
22
ttpxttpx
QP +
Cosϕ = P
ttpx
/S
ttpx
I
ttpx
=
đm
ttpx
U
S
3


Trong đó:
k
đt
: Hệ số đồng thời của toàn phân xưởng (k
đt
= 0,85).
m : Số nhóm thiết bị động lực trong phân xưởng.

P
ttpx
= 106,24 + 29,25 = 135,49kW
Q
ttpx
= 0,85.(25,43 + 25,37 +24,83 +58,52 +18,37)=129,64kVAr
S
ttpx
=
2 2
135,49 129,64
+
=187,52kVA
Cosϕ=
135,49
187,52
= 0,72
I
ttpx
=
187,52
3.0,38
= 284,91A
19
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
d. Tính toán phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị và phân xưởng.
Phụ tải đỉnh nhọn của thiết bị xuất hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn
nhất mở máy, còn các thiết bị khác trong nhóm đang làm việc bình thường và
được tính theo công thức:
- Công thức tính:

I
đn
= I
kđmax
+ (I
ttnhóm
- k
sd
.I
đm(max)
)
= k
mn
.I
đmmax
+ (I
tt
- k
sd
.I
đm(max)
)
Trong đó:
I
kđmax
- Dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi
động lớn nhất trong nhóm máy, A
I
tt
- Dòng điện tính toán của nhóm máy, A

I
dm(max)
- Dòng định mức của thiết bị đang khởi động, A
k
sd
- Hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
k
mm
- Hệ số mở máy của động cơ (k
mm
=5÷7)
- Tính toán cho nhóm máy 1:
Trong nhóm,bàn thử thiết bị điện có dòng khởi động lớn nhất:
P=7kw ; Cosϕ=0,6 ; k
sd
=0,16.
Ta có : I
đmmax
=
7
17,73
3 * * os 3.0,38.0,6
dm
P
A
U c
φ
= =

Lấy k

mm
= 6
Thay số vào công thức tính I
đn


trên ta được :
I
đn1
= 6.17,73 + ( 58,49 – 0,16.17,73 ) = 162,03 (A)
- Tính toán cho nhóm máy khác:
Cách tính tương tự như nhóm 1. Ta được kết quả cụ thể như sau:
- Nhóm 2 : I
đn2
=89,63 (A)
- Nhóm 3 : I
đn3
= 195,97 (A)
20
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
- Nhóm 4 : I
đn4
= 407,04 (A)
- Nhóm 5 : I
đn5
= 214,42 (A)
* Tính toán cho toàn phân xưởng:
Trong phân xưởng SCCK, máy có dòng khởi động lớn nhất là máy tiện
ren có công suất 20 kW và cosϕ=0,6 ;k
sd

=0,16
Ta có: I
đm max
= 50,64 A
I
ttpx
= 284,91 A
Thay số liệu vào công thức ta được:
I
đnpx
= 6.50,64 + ( 284,91 – 0,16.50,64 ) = 580,65 A
2. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng khác trong toàn nhà máy.
2.1. Lựa chọn phương pháp tính.
Đối với các phân xưởng còn lại của nhà máy ta chỉ biết được công suất đặt
tổng và diện tích của toàn phân xưởng, vì vậy để đơn giản, sơ bộ ta dùng
phương pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
2.2 Tính phụ tải tính toán cho các phân xưởng.
Công thức tính toán phụ tải động lực:
P
đl
=k
nc
. P
đ
Q
đl
= P
đl
. tgϕ
Trong đó:

P
đl
: công suất tính toán động lực, kW
P
đ
: là tổng công suất đặt của phân xưởng , kW
k
nc
: là hệ số nhu cầu của phân xưởng.
tgϕ : tương ứng với cosϕ của riêng của từng phân xưởng
Công thức tính toán phụ tải chiếu sáng (ở đây ta dùng đèn sợ đốt):
P
cspx
= p
0
. F
21
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Trong đó :
P
cspx
- Công suất chiếu sáng của phân xưởng, kW
p
0
- Công suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích,
W/m
2
F - Diện tích cần được chiếu sáng, m
Công thức tính phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng:
P

tt
= P
đl
+ P
cspx
; Q
tt
= Q
đl

S
tt
=
22
tttt
QP +
a. Tính chi tiết cho phân xưởng sợi.
Tra bảng PLI.3 tr 254 sách ‘ Thiết kế cấp điện – Ngô Hồng Quang-Vũ
Văn Tẩm’với phân xưởng sợi ta tìm được:
k
nc
= 0,65 ; cosϕ = 0,8  tgϕ = 0,75 ; p
o
= 15W/m
2
;
P
đặt
= 2500 kW; F=3600m
2

P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,65. 2500 = 1625 kW
P
cspx
= 15.3600 = 54 KW
P
tt
= P
đl
+ P
cspx
= 1625 + 54 = 1679 kW
Q
tt
= P
đl
. tgϕ = 1625.0,75 = 1218,75 kVAR
S
tt
=
22
tttt
QP
+
= 2074,70kVA

2074,70
3152,19
3. 3.0,38
tt
tt
tt
S
I A
U
= = =
b. Bảng kết quả tính cho toàn bộ các phân xưởng khác.
Tính tương tự như phân xưởng sợi ta có bảng kết quả như sau:
22
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
23
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
Tên phân xưởng
d
P
(KW)
F
(
2
m
)
Knc
cos
ϕ
0
2

( )
P
w
m
dl
P
(KW)
dl
Q
(KvAr
)
Pcs
(KW
)
Pttpx
(Kvar)
Qttpx
(Kvar
)
Sttpx
(KVA
)
Ittpx
(A)
1 PX. Sợi 2500 3600 0,65 0,8 15 1625 1218,7
5
54 1679 1218,7
5
2074,7
0

3152,1
9
2 PX. Dệt 1800 3400 0,65 0,8 15 1170 877,5 51 1221 877,5 1503,6
1
2284,5
0
3 PX. Nhộm 450 2925 0,65 0,8 15 292,5 219,38 43,88 336,38 219,38 401,60 610,16
4 PX.Là 300 2250 0,65 0,8 15 195 146,25 33,75 228,75 146,25 271,51 412,51
5 PX. Sửa chữa cơ khí Theo
tính
toán
1950 15 106,24 129,64 29,25 135,49 129,64 187,52 284,91
6 PX. Mộc 160 2125 0,4 0,6 14 64 85,12 29,75 93,75 85,12 126,63 192,39
7 Trạm bơm 220 1350 0,7 0,7 15 154 157,08 20,25 174,25 157,08 234,60 356,44
8 Ban quản lý và phòng
thí nghiệm
150 2500 0,8 0,8 20 120 90 50 170 90 192,35 292,25
9 Kho vật liệu trung 70 2000 0,4 0,6 10 28 37,24 20 48 37,24 60,75 92,30
24
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành điện
tâm
Tổng 3754,7
4
2960,9
6
331,8
8
4086,6
2
2960,9

6
5053,2
7
25

×