Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo máy bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 120 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Chơng I
Giới thiệu chung
về nhà máy CHế TạO MáY BAY
I .Loại ngành nghề - qui mô và năng lực của nhà máy:
1. Loại ngành nghề
Công nghiệp chế tạo máy nói chung và nhà máy chế tạo máy bay nói riêng là
một ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nớc ta, có nhiệm vụ
cung cấp các loại máy bay , động cơ máy bay phục vụ cho nhu cầu trong nớc và xuất
khẩu .
Trong nhà máy sản xuất máy bay có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa
dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và
hiện đại do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lợng và độ tin
cậy cao.
2. Qui mô, năng lực của nhà máy
- Nhà máy có diện tích mặt bằng khá rộng trong đó có 10 phân xởng , các
phân xởng này đợc xây dựng tơng đối liền nhau.
- Dự kiến trong tơng lai nhà máy sẽ xây dựng, mở rộng thêm một số phân xởng
và lắp đặt, thay thế các thiết bị, máy móc tiên tiến hơn để sản xuất ra nhiều sản phẩm
chất lợng cao đáp ứng theo nhu cầu trong và ngoài nớc.
- Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải bảo đảm sự gia tăng phụ
tải trong tơng lai . Về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phơng pháp cấp điện sao
cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá d thừa dung lợng
mà sau nhiều năm nhà máy vẫn không khai thác hết dung lợng công suất dự trữ dẫn
đến lãng phí .
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
II.Giới thiệu các qui trình công nghệ của nhà máy
1. Qui trình công nghệ chi tiết
Bảng 1-1


Công suất đặt và diện tích các phân xởng của nhà máy
Số thứ tự Tên phân xởng Diện tích
(m
2
)
Công suất đặt
(kW)
1 PX . Đúc kim loại đen 1750 2500
2 PX . Đúc kim loại màu 2100 1700
3 PX . Gia công thân động cơ 1800 1220
4 PX . Gia công các chi tiết của động cơ 2250 950
5 PX . Lắp ráp & thử nghiệm động cơ 1950 1100
6 PX . Dập khuôn máy bay 2000 1000
7 PX . Bạc thân máy bay 4000 750
8 P PX . Sửa chữa cơ khí 1300 Theo tính toán
9 PX . Lắp ráp khung máy bay 3900 400
10 PX . Lắp ráp máy bay 7000 600
Chức năng của các khối trong qui trình sản xuất
* Các xởng đúc kim loại : có nhiệm vụ gia công các sản phẩm thô , hình thành
các chi tiết trên máy bay .
* PX . Gia công thân động cơ : có nhiệm vụ gia công phần vỏ động cơ ,nh ống
kéo dài , thân vỏ tuốc bin...
* PX . Gia công các chi tiết động cơ : có nhiệm vụ gia công các chi tiết trên
động cơ nh các tầng nén tua bin , các miệng phun nhiên liệu .
* PX . Lắp ráp & thử nghiệm động cơ : có nhiệm vụ lắp ráp các chi tiết trên
động cơ vào thân động cơ , ghép nối các phần thân với nhau , sau đó đợc thử nghiệm
kiểm tra qua một số máy chuyên dụng .
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay

* PX. Dập khuôn và máy bay : có nhiệm vụ gia công phần vỏ máy bay , các
chi tiết trên máy bay ...
*PX . Bạc thân máy bay : có nhiệm vụ rà bóng và sơn máy bay .
*PX . Lắp ráp khung máy bay : có nhiệm vụ lắp ráp các chi tiết ghắn trong
máy bay nh các thùng dầu , các khối chi tiết ... lắp ráp vỏ máy bay .
*PX . Lắp ráp máy bay : có nhiệm vụ lắp động cơ lên máy bay , lắp buồng lái ,
lắp máy phát ... thông điện kiểm tra .
2. Mức độ tin cậy cung cấp điện đòi hỏi từ qui trình công nghệ
- Để cho quá trình sản xuất của nhà máy đảm bảo tốt thì việc cung cấp điện cho
nhà máy và cho các bộ phận quan trọng trong nhà máy nh các phân xởng đúc , phân
xởng lắp ráp & thử nghiệm động cơ... phải đảm bảo chất lợng điện năng và độ tin cậy
cao.
- Theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cấp điện sẽ ảnh
hởng đến chất lợng, số lợng sản phẩm gây thiệt hại về kinh tế. Vì vậy theo " Qui
phạm trang bị điện " thì nhà máy đợc xếp vào phụ tải loại I
III. Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy
1. Các đặc điểm của phụ tải điện
- Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm hai loại phụ tải:
+ Phụ tải động lực
+ Phụ tải chiếu sáng.
- Phụ tải động lực thờng có chế độ làm việc dài hạn ,điện áp yêu cầu trực tiếp đến
thiết bị là 380/220V , công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục Kw
và đợc cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số công nghiệp f=50Hz.
- Phụ tải chiếu sáng thờng là phụ tải một pha, công suất không lớn . Phụ tải chiếu
sáng bằng phẳng, ít thay đổi và thờng dùng dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz .
Độ lệch điện áp trong mạng chiếu sáng U
cp
%=2,5 % .

Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42

3
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
2 . Các yêu cầu về cung cấp điện của nhà máy
Bảng 1-2
Số thứ tự Tên phân xởng Phân loại hộ phụ tải
1 PX .Đúc kim loại đen I
2 PX . Đúc kim loại màu I
3 PX. Gia công thân động cơ I
4 PX . Gia công các chi tiết động cơ I
5 PX . Lắp ráp & thử nghiệm động cơ III
6 PX . Dập khuôn máy bay II
7 PX . Bạc thân máy bay II
8 PX . Sửa chữa cơ khí III
9 PX . Lắp ráp khung máy bay III
10 PX . Lắp ráp máy bay III
- Căn cứ theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy và đặc điểm của các
thiết bị, máy móc trong các phân xởng ta thấy tỷ lệ phần trăm phụ tải loại 1 lớn hơn
phụ tải loại 3, do đó nhà máy đợc đánh giá là hộ phụ tải loại 1 và việc cung cấp điện
yêu cầu phải đợc đảm bảo liên tục.
IV. Phạm vi đề tài
- Đây là loại đề tài thiết kế tốt nghiệp nhng do thời gian có hạn nên việc tính toán
chính xác và tỷ mỉ cho công trình là một khối lợng lớn đòi hỏi thời gian dài ,do
đó ta chỉ tính toán chọn cho những hạng mục quan trọng của công trình.
- Sau đây là những nội dung chính mà bản thiết kế sẽ đề cập :
+ Thiết kế mạng điện phân xởng.
+ Thiết kế mạng điện nhà máy.
+ Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện nhà máy.
+ Tính toán nối đất cho các trạm biến áp phân xởng.
+ Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng sữa chữa cơ khí.
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42

4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
chơng II
xác định phụ tải tính toán các phân xởng
và toàn nhà máy.
I. Xác định phụ tải tính toán cho phân xởng sữa chữa cơ khí.
I.1- Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân xởng sữa chữa cơ khí
- Các thiết bị điện đều làm việc ở chế độ dài hạn.
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau :
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh trồng chéo và giảm chiều dài dây
dẫn hạ áp.
+ Công suất thiết bị trong nhóm cũng nên cân đối để khỏi quá chênh lệch giữa
các nhóm nhằm giảm chủng loại tủ động lực.
+ Số lợng thiết bị trong nhóm nên có một giới hạn
- Căn cứ vào vị trí , công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng xởng ta
chia ra làm 5 nhóm thiết bị (phụ tải ) nh sau :
+ Nhóm 1 : 1; 3;5;6;7;8;12;13;14
+ Nhóm 2 : 9;10;11;15;16;17;18
+ Nhóm 3: 19; 22;26;27;30;31;33;34;38
+ Nhóm 4: 41;42;46;47;48;49;50;52;53;69
+ Nhóm 5 : 55;56;57;58;60;62;64;65;66
- Bảng công suất đặt tổng của các nhóm:
Bảng 2-1
Nhóm phụ tải 1 2 3 4 5
Công suất tổng (kW) 46,65 49,65 26,1 24,95 40,65
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
5
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Bảng 2-2: Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân xởng sửa chữa cơ khí

TT Tên nhóm và Tên thiết bị
Ký hiệu
trên mặt bằng
Số lợng
Công
suất
đặt
(kW)
Ghi chú
Nhóm 1
1 Máy ca kiểu đai 1 1 1
2 Khoan bàn 3 1 0,65
3 Máy mài thô 5 1 2,8
4 Máy khoan đứng 6 1 2,8
5 Máy bào ngang 7 1 4,5
6 Máy xọc 8 1 2,8
7 Máy tiện ren 12 1 8,1
8 Máy tiện ren 13 1 10
9 Máy tiện ren 14 1 14
Cộng theo nhóm 1 9 46,65
Nhóm 2
10 Máy mài tròn vạn năng 9 1 2,8
11 Máy phay răng 10 1 4,5
12 Máy phay vạn năng 11 1 7
13 Mày tiện ren 15 1 4,5
14 Máy tiện ren 16 1 10
15 Máy tiện ren 17 1 20
16 Máy khoan đứng 18 1 0,85
Cộng theo nhóm 2 7 49,65
Nhóm 3

17 Cầu trục 19 1
24,2(12,1
)
Ngắn hạn lặp lại
18 Máy khoan bàn 22 1 0,85
19 Bể dầu có tăng nhiệt 26 1 2,5
20 Máy cạo 27 1 1
21 Máy mài thô 30 1 2,8
22 Máy nén cắt liên hợp 31 1 1,7
23 Máy mài phá 33 1 2,8
24 Quạt lò rèn 34 1 1,5
25 Máy khoan đứng 38 1 0,85
Cộng theo nhóm 3 9 26,1
Nhóm 4
26 Bể ngâm dung dịch kiềm 41 1 3
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
6
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
27 Bể ngâm nớc nóng 42 1 3
28 Máy cuộn dây 46 1 1,2
29 Máy cuộn dây 47 1 1
30 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 48 1 3
31 Tủ sấy 49 1 3
32 Máy khoan bàn 50 1 0,65
33 Máy mài thô 52 1 2,5
34 Bàn thử thiết bị điện 53 1 7
35 Chỉnh lu sê-lê-nium 69 1 0,6
Cộng theo nhóm 4 10 24,95
Nhóm 5
36 Bể khử dầu mỡ 55 1 3

37 Lò điện để luyện khuôn 56 1 5
38 Lò điện để nấu chảy babít 57 1 10
39 Lò điện để mạ thiếc 58 1 3,5
40 Quạt lò đúc đồng 60 1 1,5
41 Máy khoan bàn 62 1 0,65
42 Máy uống các tấm mỏng 64 1 1,7
43 Máy mài phá 65 1 2,8
44 Máy hàn điểm 66 1 25(12,5) Ngắn hạn lặp lại
Cộng theo nhóm 5 9 40,65
Trong phân xởng sửa chữa cơ khí có hai thiết bị là Máy hàn điểm và Cẩu trục
là làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại, ta phải quy đổi về chế độ dài hạn
P

= P
đm
d
K

K
đ
% : hệ số đóng điện phần trăm.

Lấy K
đ
= 25%. Từ đó ta có:
P
Mấyhànđiểm
= 25.
0,25
= 12,5 (kW)

P
Câutrục
= 24,2.
0,25
= 12,1 (kW)
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
7
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
I.2 - Giới thiệu các phơng pháp tính phụ tải tính toán:
a- Khái niệm về phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các trang
thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống CCĐ. Trong thực tế vận
hành ở chế độ dài hạn ngời ta muốn rằng phụ tải thực tế không gây ra những phát
nóng các trang thiết bị CCĐ ( dây dẫn, máy biến áp, thiết bị đóng cắt v.v...), ngoài ra
ở các chế độ ngắn hạn thì nó không đợc gây tác động cho các thiết bị bảo vệ ( ví dụ ở
các chế độ khởi động của các phụ tải thì cầu chì hoặc các thiết bị bảo vệ khác không
đợc cắt). Nh vậy phụ tải tính toán thực chất là phụ tải giả thiết tơng đơng với phụ tải
thực tế về một vài phơng diện nào đó. Trong thực tế thiết kế ngời ta thờng quan tâm
đến hai yếu tố cơ bản do phụ tải gây ra đó là phát nóng và vì vậy tồn tại hai loại phụ
tải tính toán cần phải đợc xác định: Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng và
phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng: Là phụ tải giả thiết lâu dài, không
đổi tơng đơng với phụ tải thực tế, biến thiên về hiệu quả nhiệt lớn nhất.
b- Các ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán
1. Ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Công thức tính:
Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
= P
đm

Khi đó
Trong đó :
- P
đi
, P
đmi
: Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (kW)
- P
tt
, Q
tt
, S
tt
: Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm
thiết bị (kW, kVAR, kVA)
- n : Số thiết bị trong nhóm
- k
nc
: Hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trng tra trong các tài liệu tra cứu.
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
8
1
2 2
.
cos
n
tt nc di
i
tt tt
tt

tt tt tt
P k P
Q P tg
P
S P Q


=
=
= ì
= + =

(2-1)
(2-2)
(2-3)
1
n
tt nc dmi
i
P k P
=
= ì

(2-4)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Phơng pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có u điểm là đơn giản,
thuận tiện. Nhợc điểm chủ yếu của phơng pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số
nhu cầu K
nc
tra đợc trong sổ tay là một số liệu cố định cho trớc, không phụ thuộc vào

chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy.:
2. Ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích sản
xuất:
Công thức tính: P
tt
= P
o
. F (2-5)
Trong đó : P
o
: Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (W/m
2
)
F : Diện tích sản xuất (m
2
)
Giá trị P
o
tra đợc trong các sổ tay
Phơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng đều trên
diện tích sản xuất, nên nó thờng đợc dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, thiết kế
chiếu sáng.
3. Ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại
( còn goi là ph ơng pháp số thiết bị hiệu quả n
hq
) :
Công thức tính :
P
tt
= k

max
.P
tb
=k
max
. k
sd
. P
đm
(2- 6)
Trong đó :
P
tb
Công suất trung bình của phụ tải trong các mạng tải lớn nhất
P
đm
Công suất định mức của phụ tải
k
sd
Hệ số sử dụng công suất của phụ tải
k
max
Hệ số cực đại công suất tác dụng với khoảng thời gian trung bình hoá T
=30 phút
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính toán phụ tải tính toán cho một nhóm
thiết bị ,cho các tủ động lực cho toàn bộ phân xởng. Nó cho một kết quả khá chính
xácnhng lại đòi hỏi một lợng thông tin khá đầy đủ về các loại phụ tải nh : chế độ làm
việccủa từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải , số lợng thiết bị trong nhóm.
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
9

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
4. Ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch khỏi
trung bình:
Công thức tính:

Trong đó:
P
tb
: Phụ tải trung bình của đồ thị nhóm đồ thị
: Bộ số thể hiện mức tán xạ

tb
: Độ lệch của đồ thị nhóm phụ tải
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính toán phụ tải cho các thiết bị của phân
xởng hoặc của toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên phơng pháp này ít đợc dùng trong tính
toán thiết kế mớivì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về phụ tải mà chỉ phù hợp với hệ
thống đang vận hành .
5. Ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình
dáng:
Công thức tính :
P
tt
= k
hd
. P
tb
(2- 8)
Q
tt
= k

hdq
. Q
tb
hoặc Q
tt
=P
tt
.tg (2- 9)
Trong đó :
k
hd
,k
hdq
: Hệ sô hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay
P
tb
,Q
tb
: phụ tải tác dụng và phản kháng trung bình
Phơng này có thể áp dụng để tính phụ tải tính toán ở thanh cái từ phân phối
phân xởng hoặc thanh cái hạ áp của trạm biên áp phân xởng .Phơng pháp này ít đợc
dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó yêu cầu có đồ thị của nhóm phụ tải.
6. Ph ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị
sản phẩm và tổng sản l ợng :
Công thức tính:

T
aM
P
o

tb
.
=
(2-10)
Trong đó :
a
o
-Suất chi phí điện cho một đơn vị sản phẩm (kWh/1đv)
M Tổng sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gian khảo sát (1 ca, 1năm)
P
tb
- Phụ tải trung bình của nhà máy
k
max
- Hệ số cực đại công suất tác dụng

Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
10
(2-7)
tbtbtt
PP

=
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
T Thời gian khảo sát

Phơng pháp này thờng chỉ đợc sử dụng để ớc tính , sơ bộ xác định phụ tải trong
công tác quy hoạch hoặc dùng để quy hoạch nguồn cho xí nghiệp.
7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị :
Theo phơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện khi

thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong nhóm đang
làm việc bình thờng và đợc tính theo công thức sau:
I
đn
= I
kđ(max)
+ (I
tt
- k
sd
.I
dm(max)
) (2-12)
Trong đó:
I
kd(max)
- Dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong
nhóm máy.
I
tt
- Dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
dm(max)
- Dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- Hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
I.3 - Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân xởng sửa chữa cơ
khí :
a- Giới thiệu phơng pháp sử dụng :

Với phân xởng sửa chữa cơ khí đề thiết kế đã cho các thông tin khá chi tiết về
phụ tải vì vậy để có kết quả chính xác ta chọn phơng pháp tính toán là :Tính phụ tải
tính toán theo công suất trung bình và hệ cực đại. Dới đây là nội dung cơ bản của
phơng pháp :
Công thức tính :
P
tt
= k
max
. k
sd
. (2-13)
Trong đó :
n: Số thiết bị điện trong nhóm
P
đmi
: Công suất thiết bị thứ i trong nhóm
k
max
: Hệ số cực đại . Đợc tra trong sổ tay theo quan hệ :
k
max
= f(k
hq
; k
sd
)
Trong đó:
n
hq

: Số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công
suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toáncủa nhóm phụ
tải thực tế ( gồm các thiết bị có chế độ làm việc và công suất khác nhau)
n
hq
đợc tính theo công thức sau :
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
11

=

n
i
dmi
1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Trong đó :
P
đmi
: Công suất định mức của thiết bị thứ i
n : Số thiết bị trong nhóm
Khi n lớn thì việc xác định n
hq
theo công thức trên mất nhiều thời gian
nên có thể xác định n
hq
một cách gần đúng nh sau:
* Tr ờng hợp 1 :
Khi



Thì n
hq
= n
Trong đó:
P
đm max
: Công suất định mức của thiết bị lớn nhất trong nhóm
P
đm min
: Công suất định mức của thiết bị nhỏ nhất trong nhóm
k
sd
: Hệ số sử dụng công suất trung bình của nhóm máy
Trong đó :
P
đmi
Công suất định mức của phụ tải thứ i trong nhóm máy .
k
sdi
Hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải thứ i trong nhóm .
n Tổng số thiết bị trong nhóm
Tr ờng hợp 2 :
Khi trong nhóm có n1 thiết bị có tổng công suất định mức nhỏ hơn hoặc bằng
5% tổng công suất định mức của toàn nhóm :
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
12


=

=


=


=
n
i
dmi
n
i
sdidmi
dm
tb
sd
k
1
1
( )


=
=







=
n
i
dmi
n
i
dmi
hq
P
P
n
1
2
2
1
(2-14)
(2-15)
1
1
1
1
%5
nnn
SS
hq
n
i
dmi
n
i

dmi
=


==
3
min
max



=
dm
dm
m
0,4
sd
k

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
thì
*Tr ờng hợp 3 :
Khi m> 3 và k
sd
0,2
(2-16)
Nếu khi tính ra n
hq
> n thì lấy n
hq

=n
*Tr ờng hợp 4 :
Khi m> 3 và k
sd
< 0,2 thì số n
hq
đợc xác định theo trình tự sau ;
+ . Tính n
1
số thiết bị có công suất 0,5 P
đmmax
+. Tính P
1
Tổng công suất của n
1
thiết bị kể trên

+. Tính :
P
đm
Tổng công suất định mức của n thiết bị ( tức của toàn bộ nhóm )


Dựa vào n* , P* tra bảng xác định đợc n*
hq
=f (n,p )
Tính n
hq
= n*
hq

.n
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp
lại thì phải qui về chế độ dài hạn trớc khi xác định n
hq
theo công thức

K
d
% Hệ số đóng điện tơng đối phần trăm
Cũng cần đổi công suất về 3 pha đối với các thiết bị dùng điện 1 pha
+. Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha :
P

= 3P
đmphamax
+. Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây :
P

= 3 . P
đm
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
13

=
=
n
i
dmi
1
1

max
1
2
dm
n
i
dmi
hq
n


=

=
dm
p
p
p
n
n
n
1
*
1
*
;
==

=
=

n
i
dmidm
1
qd dm d
= ì
(2-19)
(2-18)
(2.17)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Chú ý : Khi số hộ tiêu thụ hiệu quả n
hq
< 4 thì có thể dùng phơng pháp đơn giản
sau để xác định phụ tải tính toán :
1. Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn lấy bằng
công suất danh định của các thiết bị đó tức là :
n số hộ thực tế tiêu thụ trong nhóm
2. Khi số hộ tiêu thụ (số thiết bị ) trong nhóm > 3 nhng số thiết bị tiêu thụ hiệu
quả < 4 thì có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức :

(2-21)
k
ti
- Hệ số phụ tải . Nếu không biết chính xác lấy nh sau :
k
t
= 0,9 với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
k
t
=0,75 với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại

b- Tính phụ tải tính toán cho nhóm 1 :
stt Tên thiết bị
Kí hiệu trên
mặt bằng
Số lợng
Công suất đặt
(kW)
1 Máy ca kiểu đai 1 1 1
2 Khoan bàn 3 1 0,65
3 Máy mài thô 5 1 2,8
4 Máy khoan đứng 6 1 2,8
5 Máy bào ngang 7 1 4,5
6 Máy xọc 8 1 2,8
7 Máy tiện ren 12 1 8,1
8 Máy tiện ren 13 1 10
9 Máy tiện ren 14 1 14
Tổng
9 46,65


Số thiết bị trong nhóm : n = 9
Tổng công suất P
đ
= 46,65 kW
Công suất của thiết bị có công suất lớn nhất : P
đmmax
= 14kW
- Tra bảng PLI-1 thiết kế cấp điện ta có :
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
14


=
=
n
i
dmitt
1
i
tt t dm
k
= ì

(2-20)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
k
sd
= 0,16
Cos = 0,6 => tg = 1,33
- Tính m:
m = P
đmmax
/P
đmmin
= 14/0,65 = 21,54
- Vì m = 21,54>3 ; k
sd
= 0,16 < 0,2 nên ta phải xác định số thiết bị sử dụng điện hiệu
quả theo trình tự nh sau :
+ Tính n
1

( là số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng 1/2 công suất của thiết
bị có công suất lớn nhất ):
Theo bảng phân nhóm ta đợc n
1
=3
+ Tính P
1
:


=
n
PP
dmi
1
1
1
Trong đó: P
1
: tổng công suất định mức của n
1
thiết bị .
P
đmi
: công suất định mức của n
1
thiết bị.
Thay số vào công thức trên ta đợc:

=

n
PP
dmi
1
1
1
= 8,1+10+14 = 32,1 kW
- Xác định n* và P*

P
P
P
n
n
n

==
1
*
1
*
;
Thay số vào công thức trên ta đợc:
*
*
3 32,1
0,33; 0,69
9 46,65
p
n

= = = =
- Từ các giá trị n
*
= 0,33 ; P
*
= 0,69 tra bảng 3-3 trang 32 Giáo trình cung cấp điện
I đợc n
hq*
= 0,64
- Tính số thiết bị sử dụng điện hiệu quả :
n
hq
= n.n
hq*
=9.0,64 = 5,76 6
*Từ k
sd
= 0,16 và n
hq
= 6 tra bảng [ PL.1.5 Cung cấp điện ] ta đợc k
max
= 2,64
- Tính phụ tải tính toán của nhóm I:
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
15
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
9
ax
1
ttI ttI

2 2 2 2
. . 2,64.0,16.46,65 19,705( )
Q =P .tg =19,705.1,33=26,21(kVAr)
19,705 +26,21 =32,789(kVA)
32,789
49,82( )
3. 3.0,38
ttI m sd dmi
i
ttI ttI ttI
ttI
ttI
P k k P kW
S P Q
S
I A
U

=
= = =
= + =
= = =

c- Tính phụ tải tính toán cho các nhóm còn lại (2-3-4-5):
Bằng phơng pháp và cách tính giống nh với nhóm I ta đợc các kết quả ghi
trong bảng 2-3.
+ Ngoài các công thức giống nh trên còn sử dụng công thức sau để tính Cos
tb
:
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42

16


=
n
dmi
n
idmi
P
P
1
1
tb
Cos*
Cos


Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Tên nhóm và thiết
bị
Số
lợng

hiệu
Công
suất
đặt
P
đm
(kW)

Hệ sô
sử dụng
K
sd
Cos
Tg
SốTB
hiệu
quả
n
hq
Hệ số
cực đại
K
max
I
đm
( A)
Phụ tải tính toán
P
tt
(kW)
Q
tt
(kVAr)
S
tt
(kVA)
I
tt

(A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhóm 1
Máy ca kiểu đai 1 1 1 0,16 0,6/1,33 2,53
Khoan bàn 1 3 0,65 0,16 0,6/1,33 1,65
Máy mài thô 1 5 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy khoan đứng 1 6 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy bào ngang 1 7 4,5 0,16 0,6/1,33 11,40
Máy xọc 1 8 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy tiện ren 1 12 8,1 0,16 0,6/1,33 20,51
Máy tiện ren 1 13 10 0,16 0,6/1,33 25,32
Máy tiện ren 1 14 14 0,16 0,6/1,33 35,45
Kết quả tính toán nhóm 1 9 46,65

6 2,64
118,1
3
19,70
5 26,21
32,78
9
49,8
2
Nhóm 2
Máy mài tròn vạn năng 1 9 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy phay răng 1 10 4,5 0,16 0,6/1,33 11,40
Máy phay vạn năng 1 11 7 0,16 0,6/1,33 17,73
Mày tiện ren 1 15 4,5 0,16 0,6/1,33 11,40
Máy tiện ren 1 16 10 0,16 0,6/1,33 25,32
Máy tiện ren 1 17 20 0,16 0,6/1,33 50,64

Máy khoan đứng 1 18 0,85 0,16 0,6/1,33 2,15
Kết quả tính toán nhóm 2 7 49,65

5 2,87
125,7
3
22,79
9 30,32
37,93
8
57,6
4
Nhóm 3

Cầu trục 1 19 12,1 0,16 0,6/1,33 30,64
Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,16 0,6/1,33 2,15
Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 0,16 0,6/1,33 6,33
Máy cạo 1 27 1 0,16 0,6/1,33 2,53
Máy mài thô 1 30 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy nén cắt liên hợp 1 31 1,7 0,16 0,6/1,33 4,30
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
17
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Máy mài phá 1 33 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Quạt lò rèn 1 34 1,5 0,16 0,6/1,33 3,80
Máy khoan đứng 1 38 0,85 0,16 0,6/1,33 2,15
Kết quả tính toán nhóm 3 9 26,1

4 3,11 66,09
12,98

7 17,27
21,61
1
32,8
3
Nhóm 4
Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3 0,16 0,6/1,33 7,60
Bể ngâm nớc nóng 1 42 3

7,60
Máy cuộn dây 1 46 1,2 0,16 0,6/1,33 3,04
Máy cuộn dây 1 47 1 0,16 0,6/1,33 2,53
Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3 0,16 0,6/1,33 7,60
Tủ sấy 1 49 3 0,16 0,6/1,33 7,60
Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,16 0,6/1,33 1,65
Máy mài thô 1 52 2,5 0,16 0,6/1,33 6,33
Bàn thử thiết bị điện 1 53 7 0,16 0,6/1,33 17,73
Chỉnh lu sê-lê-nium 1 69 0,6 0,16 0,6/1,33 1,52
Kết quả tính toán nhóm 4 10 24,95

7 2,48 63,18 9,900 13,17
16,47
4
25,0
3
Nhóm 5
Bể khử dầu mỡ 1 55 3 0,16 0,6/1,33 7,60
Lò điện để luyện khuôn 1 56 5 0,16 0,6/1,33 12,66
Lò điện để nấu chảy babít 1 57 10 0,16 0,6/1,33 25,32
Lò điện để mạ thiếc 1 58 3,5 0,16 0,6/1,33 8,86

Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 0,16 0,6/1,33 3,80
Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,16 0,6/1,33 1,65
Máy uống các tấm mỏng 1 64 1,7 0,16 0,6/1,33 4,30
Máy mài phá 1 65 2,8 0,16 0,6/1,33 7,09
Máy hàn điểm 1 66 12,5 0,16 0,6/1,33 31,65
Kết quả tính toán nhóm 5 9 40,65

5 2,87
102,9
4
18,66
6 24,83
31,06
1
47,1
9
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
18
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
I-4 - Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân xởng sửa chữa cơ khí
a/ Phụ tải tính toán động lực của toàn phân xởng
Ta có :

=
=
m
i
ttnhi
dt
ttdl

P
k
P
1
*
Trong đó : P
ttdl
: là công suất tác dụng tính toán động lực của phân xởng
k
đt
: Là hệ số đồng thời đạt giá trị max công suất tác dụng
P
ttnhi
: Là công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i
m : Là số nhóm (m=5).
- Lấy k
đt
= 0,85 và thay Ptt của nhóm vào công thức ta đợc
P
ttđlpx
= 0,85.(19,705+22,799+12,987+9,9+18,666)
= 0,85.84,058 =71,45 kW
Q
ttđlpx
= 0,85.( 26,208+30,323+17,27313,16724,826)
= 0,85.111,797 = 95,03 kVAr
b/ Tính phụ tải chiếu sáng cho toàn bộ phân xởng:
Phụ tải chiếu sáng đợc tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích theo
công thức sau :
P

cs
=P
0
. F (2-23)
Trong đó :P
cs
: Là công suất chiếu sáng (kW)
P
0
: Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m
2
)
F : Diện tích cần đợc chiếu sáng (m
2
)
- Theo PL1-7 thiết kế cấp điện ta có P
o
=15
- Theo thiết kế px scck ta có F
pxscck
=1300 m
2
=> P
cspx
=15 .1300 = 19,5 kW.
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
19
(2-22)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
c/ Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xởng sữa chữa cơ khí:

Công thức tính toán:
áp dụng công
thức ta có :
P
ttpx
= 71,45 + 19,5 = 90,95 kW
Q
ttpx
= 95,03 kVAr
S
ttpx
=
2 2
90,95 95,03+
=131,54 kVA

d/ Tính toán phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị và phân xởng
Phụ tải đỉnh nhọn của thiết bị xuất hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở
máy, còn các thiết bị khác trong nhóm đang làm việc bình thờng và đợc tính theo
công thức :
- Công thức tính:
I
đn
=I
kđmax
+(I
ttnhóm
-k
sd
.I

đm(max)
)
= k
mn
.I
đmmax
+(I
tt
k
sd
.I
đm(max)
) (2-29)
Trong đó :
I
kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động lớn
nhất trong nhóm máy
I
tt
là dòng điện tính toán của nhóm máy
I
đm(max)
là dòng điện định mức của thiết bị đang khởi động
k
mm
: là hệ số mở máy của động cơ (k
mm
=5ữ7)
k

sd
hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động (k
sd
=0,16)
+.Tính toán cho nhóm máy 1 :
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
20
(2-24)
(2-25)
(2-26)
90,95
cos 0,69
131,54
131,54
199,85
0,38 3
px
tt
A

= =
= =
ì
.
1 1
.
1
2 2
n k
ttpx

dt
tt nhi csi
i
n
dt
ttpx tt nhi
ttpx ttpx ttpx
S P Q
Q Q
p p
k
P
k
=
= +
=
= +


Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Trong nhóm này thì có máy tiện ren với công suất lớn nhất là 14 kw - cos =
0,6.
Ta có I
đmmax
= 35,45 A (kết quả bảng 2-3)
Lấy k
mm
= 5 => I
kđmmax
= k

mm
. I
đmmax
=5. 35,45 = 212,7 A
I
tt
= 49,82 A (Kết quả bảng 2-3)
Thay số vào công thức tính I
đn


trên ta đợc :
I
đn1
= 212,7 + (49,82 0,16. 35,45) = 221,40 A
- Tính toán cho nhóm máy khác :
Cách tính tơng tự nh nhóm 1 ta đợc kết quả sau:
- Nhóm 2 : I
đn2
= 302,76 ( A)
- Nhóm 3 : I
đn3
= 181,13 ( A)
- Nhóm 4 : I
đn4
= 110,82 ( A)
- Nhóm 5 : I
đn5
= 200,39 ( A)
II. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xởng khác trong

toàn nhà máy
II-1 Lựa chọn phơng pháp tính:
Đối với các phân xởng còn lại của nhà máy ta chỉ biết đợc công suất đặt tổng
và diện tích của toàn phân xởng, vì vậy để đơn giản, sơ bộ ta dùng phơng pháp
tính toán theo hệ số nhu cầu. Nội dung chủ yếu của phơng pháp này đã đợc trình
bày ở mục 1-2 chơng này.
II-2 Tính phụ tải động lực và chiếu sáng cho các phân xởng.
a- Tính chi tiết cho toàn phân x ởng đúc kim loại đen
Công thức tính toán : P
tt
=k
nc
. P

đmi
Q
tt
=P
tt
. tg
Trong đó:
P

đm
: là tổng công suất đặt của phân xởng
k
nc
: là hệ số nhu cầu của phân xởng
tg :Tơng ứng với cos của phân xởng
+ Theo phụ lục 1-3 thiết kế cấp điện ta có :

k
nc
=0,6; cos = 0,7 ; tg = 1,02
P
đặt
= 2500 kW
P
tt
= k
nc
.P
đm
= 0,6 . 2500 = 1500 kW
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
21
2 2
tt
tt tt tt
P
S = P +Q =
cos

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
Q
tt
= P
tt
. tg =1500 . 1,02 = 1530 kVAr

b- Bảng kết quả tính phụ tải động lực cho toàn bộ các phân x ởng

Bảng 2-4
Tên phân xởng
P
đ
(kW)
K
nc
cos

tg
P
dlpx
(kW)
Q
dlpx
(kvar)
S
dlpx
(kVA)
PX,Đúc kim loại đen 2500 0,6 0,7 1,02
1500 1530 2142,85
PX,Đúc kim loại màu 1700 0,6 0,7 1,02
1020 1040,4 1457,1
PX,Gia công thân động cơ 1220 0,23 0,68 1,07
280,6 300,2 412,65
PX,Gia công các chi tiết của ĐC 950 0,23 0,68 1,07
218,5 233,8 321,3
PX,Lắp ráp & thử nghiệm động cơ 1100 0,23 0,68 1,07
253 270,7 372,06
PX,Dập khuôn & máy bay 1000 0,5 0,6 1,33

500 665 833,3
PX,Bạc thân máy bay 750 0,65 0,8 0,75
487,5 365,6 609,4
PX,Sửa chữa cơ khí
84,058 111,797 139,87
PX,Lắp ráp khung máy bay 400 0,4 0,6 1,33
160 212,8 266,7
PX,Lắp ráp máy bay 600 0,4 0,6 1,33
240 319,2 400
Tổng
4743,6
6
5049,50 6955,23
II-3 Tính phụ tải chiếu sáng cho các phân xởng
a Tính phụ tải chiếu sáng cho phân x ởng đúc kim loại đen
Công thức tính toán:
P
cspx
= p
0
. F
Trong đó :
P
cspx
- Công suất chiếu sáng của phân xởng ( kW)
p
0
- Công suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích ( W/m)
F


- Diện tích cần đợc chiếu sáng (m )
Ta có : F = 1750 m
2
p
0
=14 (PL1.7 CCĐ )
P
cspx
= 14.1750 = 24.5 kW
b) Bảng kết quả tính toán toàn bộ phân x ởng
Bảng 2-5
Tên phân xởng F p
o
P
cspx
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
22
tt
tt
1500
S = = =2142,85
cos 0,7

kVA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
(m
2
)
(w/m
2

)
(kW)
PX.Đúc kim loại đen 1750 14 24,5
PX.Đúc kim loại màu 210 14 29,4
PX.Gia công thân động cơ 1800 14 25,2
PX.Gia công các chi tiết của động cơ 2250 14 31,5
PX.Lắp ráp và thử nghiệm động cơ 1950 14 27,3
PX.Dập khuôn máy bay 2000 15 30
PX.Bạc thân máy bay 4000 14 56
PX Sửa chữa cơ khí 1300 15 19,5
PX.Lắp ráp khung máy bay 3900 14 54,6
PX. Lắp ráp máy bay 7000 14 98
Tổng 28050 396
III. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy:
Phụ tải tính toán của nhà máy theo kết quả tính từ phụ tải
Công thức tính toán:

2 2
3.
cos
ttnm dt dlpxi cspxi
ttnm dt dlpxi
ttnm tt tt
ttnm
ttnm
dm
ttnm
ttnm
P k P P
Q k Q

S P Q
S
U
P
S

= +
=
= +
=
=



Lấy kết quả từ bảng (2-4) ta thay vào công thức trên ta đợc :

2 2
0,85.4743,66 396 4428,11( )
0,85.5049,50 4292,07( )
4452,07 4301,89 6166,85( )
6166,85
9369,56( )
3.0,38
4428,11
cos 0,72
6166,85
TTnm
TTnm
TTnm
ttnm

nm
kW
kVAr
kVA
I A
P
Q
S

= + =
= =
= + =
= =
= =
IV. Bản đồ phụ tải của các phân xởng và nhà máy:
IV.1 Biểu đồ phụ tải của các phân xởng
a- ý nghĩa của biểu đồ phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Biểu đồ phụ tải là một cách biểu diễn về độ lớn của phụ tải trên mặt bằng nhà
máy, nó cho biết sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng( tức mật độ phụ tải các vị trí
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
23
(2-30)
(2-31)
(2-32)
(2-33)
(2-34)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
khác nhau trên mặt bằng). Điều này cho phép ngời thiết kế chọn đợc vị trí đặt các
trạm BA, trạm phân phối. Khi biết rõ sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng còn giúp
cho ngời thiết kế chọn đợc kiểu sơ đồ CCĐ thích hợp nhằm giảm đợc tổn thất và đạt

đợc các chỉ tiêu kinh tế tối u .
Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của phân
xởng theo một tỷ lệ lựa chọn .
b- Tính bán kính vòng tròn phụ tải cho các phân xởng :
Mỗi phân xởng có một biểu đồ phụ tải .Tâm đờng tròn biểu đồ phụ tải đợc đặt
tại trọng tâm của phụ tải phân xỏng , tính gần đúng ta có thể coi nh phụ tải của phân
xởng đợc phân bố đồng đều theo diện tích phân xởng. Vì vậy trọng tâm của phụ tải
phân xởng đợc xem nh tâm hình học của phân xởng.
- Vòng tròn phụ tải đợc chia làm 2 phần : Phần phụ tải động lực là phần hình quạt đ-
ợc gạch chéo, phần còn lại không gạch chéo là phần phụ tải chiếu sáng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải có thể đợc xác định theo :
Công thức tính :
m
S
R
TTPXi
pxi
.

=
(mm) ( 2-36 )
Trong đó :
+ R
pxi
: Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xởng thứ i , mm
+ S
TTPX
: Phụ tải tính toán của phân xởng thứ i, kva
+ m : Hệ số tỉ lệ lựa chọn kva/mm
2

chọn m = 3
Để thể hiện cơ cấu phụ tải trong vòng tròn phụ tải, ngời ta thờng chia vòng tròn phụ
tải theo tỉ lệgiữa công suất chiếu sáng và động lực vì vậy ta có thể tính góc của phần
công suất chiếu sáng theo công thức
- Góc của phụ tải chiếu sáng trên bản đồ chiếu sáng :

360.
csi
cs
i
TTi
S
S

=
(3-37)
Trong đó:
csi
: góc của phụ tải chiếu sáng phân xởng i
P
csi
Phụ tải chiếu sang của phân xởng i
P
tti
Phụ tải tính toán của phân xởng i (P
tti
=P
dli
+ P
csi

)
Kết quả tính toán cho các phân xởng đợc ghi trong bảng 2-6
Bảng 2.6
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
24
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo Máy Bay
TT
Tên phân xởng
P
tt
(kW)
S
tt
(kva)
P
cs
(kw)
x
G i
(mm)
y
Gi
(mm)
R
(mm)

cs
(độ)
1 Px đúc km loại đen 1524,
5

2159,8
6
24,5 8 60
15,1
4
5,9
2 Px đúc kim loại màu
1049,4 1477,73 29,4 44 61
12,5
2
10,4
3 Px gia công thân động cơ 305,8 428,53 25,2 7 47 6,74 32,3
4 Px gia công các chi tiết của ĐC 250 342,29 31,5 44 47 6,03 51,9
5 Px lắp giáp và thử nghiệm ĐC 280,3 389,67 27,3 7 33 6,43 38,8
6 Px dập khuôn vỏ máy bay. 530 850,37 30 44 33 9,50 21,6
7 Px bọc thân máy bay 543,5 655,02 56 40 19 8,34 41,4
8 Px sửa chữa cơ khí 84,05
8
131,54 19,5 73 33 4,02 83,5
9 Px Lắp ráp khung máy bay
214,6 302,22 54,6 40 3 5,66 122,9
10 Px Lắp ráp máy bay 338 464,90 98 75 59 7,02 147
Tổng 7222,98 396
Nguyễn Thành Công Lớp HTĐ T3 K42
25

×