Điều Trị Nội Khoa - Bài 56: U
TUYẾN GIÁP TRẠNG
U tuyến giáp trạng, Đông y gọi là nhục anh, thường thấy ở nữ giới
thành niên. Do ở nguyên nhân tình chí, dẫn tới can uất không đạt, tỳ
mất kiện vận, đến nỗi khí trệ đàm ngưng mà thành.
ĐIỂM CẦN KIỂM TRA ĐỂ CHẨN ĐOÁN
1. Ở vùng trớc cổ, thường ở một cạnh phía trong tuyến giáp trạng có
thể sờ thấy bề mặt nhẵn trơn, cục sưng chất trong đó rắn, hình tròn hoặc
hình tuỳ viên, màu da không biến, không đau, không ngứa. U tuyến gần
sát khí quản, ngẫu nhiên có thể xuất hiện thở hít khó khăn mức nhẹ.
2. Cục sưng theo vận động của nuốt mà di động lên xuống, thường phát
một cái, tình huống phát nhiều rất ít thấy.
3. Nếu có khuynh hướng phát làm bướu địa phương tính, tuyến giáp
trạng hai bên đều sưng to lan rộng, không cục hạn ở khối sưng, phải
suy nghĩ là sưng tuyến giáp trạng đơn thuần. Nếu có kèm tim đập
mạnh, hai bàn tay run, nhiều mồ hôi, ăn nhiều gầy mòn là chứng trạng
toàn thân, hoặc tròng mắt lồi ra, phải suy nghĩ là bệnh Bazơđô
(Basedow)
4. Nếu đốt kết hoặc cục sưng chất rắn, bề mặt lồi lõm không bằng
phẳng, lớn lên rất nhanh, lại xuất hiện câm tiếng, thở hít khó khăn, và
hạch lim phô lân cận sưng to là chứng trạng, phải thấy ngay khả năng
biến ung th của tuyến giáp trạng.
PHƯƠNG PHÁP CHỮA
1. Biện chứng thí trị.
Cách chữa: Lý khí khai uất, hoá đàm nhuyễn kiên.
Bài thuốc ví dụ: Tứ hải thư uất hoàn gia giảm.
Côn bố, Hải tảo, Hải phù thạch, mỗi thứ đều 5 đồng cân, Tam lăng,
Nga truật, Trần bì, mỗi thứ 1,5 đồng cân, Quảng Mộc hương 8 phân,
Sinh Đại hoàng 5 phân, Hoàng dược tử 3-5 đồng cân, mỗi ngày 1 tễ, có
thể uống liền trên dưới 2 tháng. Không hiệu, phải suy nghĩ đến chữa
bằng phẫu thuật.
2. Phương lẻ.
a. Côn bô, Hải tảo, Hải phù thạch, Hoàng dược tử, mỗi thứ đều đồng
cân, Sinh Mẫu lệ 1 lạng. Sắc nước uống.
b. Côn bố nửa cân, rượu trắng 1 cân, sau khi ngâm 1 tuần lễ, mỗi lần
uống nửa lạng, mỗi ngày 2 lần uống.
c. Hoàng dược tử 5 đồng cân đến 1 lạng, sắc nước uống, mỗi ngày 1 tễ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thường kiến bệnh Trung y lâm sàng thủ sách
Giang Tô tân y học viện đệ nhất phụ thuộc y viện biên
Nhân dân vệ sinh xuất bản xã - Bắc Kinh
2. Tân biên Trung y học khái yếu
Nhiều đơn vị và tổ chức biên tả
Nhân dân vệ sinh xuất bản xã - Bắc Kinh
3. Trung y phương tễ lâm sàng thủ sách
Trung y cơ sở lý luận giáo khoa tổ biên trứ, Thượng Hải Trung y học
viện
Thượng Hải nhân dân xuất bản xã
4. Lâm sàng thường dụng Trung dược thủ sách
Hồ Nam trung y học viện biên
Nhân dân vệ sinh xuất bản xã - Bắc Kinh
5. Một số kinh nghiệm điều trị của tác giả và các lương y khác
6. Điều trị học
Giáo sư Đặng Văn Chung
Nhà xuất bản Y học - Hà Nội
7. Bệnh lý học
Cát lâm y khoa đại học Bệnh lý học biên tả tiểu tổ biên
Nhân dân vệ sinh xất bản xã - Bắc Kinh
8. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam
Đỗ Tất Lợi
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - Hà Nội
9. Sổ tay cây thuốc Việt Nam
DS. Đỗ Huy Bích; DS. Bùi Xuân Chương - Viện Dược liễu
Nhà xuất bản Y học - Hà Nội
10. Từ điển Hán Việt thông dụng
Trường Đại học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
11. Số học, Vật lý, Hoá học thường dụng chuyên nghiệp từ vựng
Bắc Kinh ngữ ngôn học viện.