Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án: Tự nhiên và xã hội - Vệ sinh thần kinh pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.71 KB, 19 trang )


1
Tuần 8

Tự nhiên và xã hội

Bài 15: Vệ sinh thần kinh
I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và việc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và những trạng thái tâm lí có hại đối
với cơ quan thần kinh.
- Phát hiện một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại đối với cơ quan
thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 32- 33
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ
phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không
nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk và


đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm
nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm
gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ
quan thần kinh.
- GV phát phiếu cho các nhóm để các
nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của
nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau:
Hình
Việc
làm
Tại sao
việc làm
có lợi
Tại sao
việc làm
có hại













- 2 h/s lên bảng nêu.

- Lớp nhận xét, nhắc lại.



Quan sát và thảo luận









- Các nhóm thực hiện quan sát tranh và

thảo luận theo nội dung trên.
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một
câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
+ H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì khi ngủ
cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+ H2:Các bạn đang chơi trên bãi biển- có
lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh
được thư dãn – nhưng nếu phơi nắng quá
lâu sẽ bị ốm.


2


B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày,
nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.









Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái
tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan
thần kinh
b, Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm
1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau:
+ Tức giận
+ Lo lắng.
+ Vui vẻ
+ Sợ hãi
B2: Thực hiện

- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt
mình đã được phân công.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem
bạn đó có thể hiện đúng hay không, trạng
thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh?
- Em rút ra được bài học gì cho hoạt động
này?
Hoạt động 3:
a. Mục tiêu: Kể tên được những thứ ăn đồ
uống nếu đưa vào cơ thể sẽ bị hại đối với
cơ quan thần kinh.
b. Cách tiến hành:
- Yêu c
ầu 2 bạn thảo luận theo nội dung
hình 9. Nói tên những thức ăn đồ uống sẽ
có hại cho thần kinh nếu đưa vào cơ thể.
+ H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm
để đọc sách- Có hại vì thức quá khuya như
vậy thần kinh sẽ mệt mỏi.
H4: Chơi trò chơi điện tử – Nếu chỉ chơi ít
thì thần kinh sẽ được giải trí- còn nếu chơi
lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt.
+ H5: Xem biểu diễn văn nghệ – Giúp giải
trí thần kinh thư giãn.
+ H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi
đi học – khi được chăm sóc thì luôn cảm
thấy được an toàn, được che chở, được gia
đình thương yêu đều có lợi cho thần kinh

+ H7: Một bạn bị bố mẹ hay người thân
đánh- Rất có hại vì khi bị đánh trẻ em rất
gây thù hằn, oán giận.
Đóng vai







- Các nhóm cử nhóm trưởng.
- Các nhóm trưởng lên nhúp phiếu nhận
phần việc của nhóm mình.
- Về triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có
trạng thái tâm lí nghi như trong phiếu
+ Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn
- Nhóm khác nhận xét.


- Nêu bài học được rút ra qua hoạt động
này.


Làm việc với sgk





- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.



3
- GV giảng kĩ tác hại của ma tuý.
3. Củng cố – dặn dò:
- Những trạng thái tâm lí nào có hại cho
thần kinh?
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s

- Vài h/s nêu.
- VN thực hành tránh những thức ăn đồ
uống có hại cho cơ quan thần kinh
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập
và vui chơi, một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 34- 35
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Những thức ăn nào có hại cho cơ quan
thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.

2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với
sức khoẻ.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung
câu hỏi sau:
+Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào
được nghỉ ngơi?
+Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy
nêu cảm giác của bạn sau đêm đó?
+Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc
mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày,
nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng
ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học
tập và vui chơi một cách hợp lí.

- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.




Thảo luận




- Các cặp làm việc.


- Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi.







- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một
câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
Thực hành lập thời gian biểu trong một
ngày



4
b, Cách tiến hành:
B1: Hướng dẫn cả lớp

- Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo
từng mục một theo mẫu sau
Buổi

Thời
gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
chiều


Tối
B2: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn h/s thực hiện


B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
- Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí.
*Kết luận:
Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta
sinh hoạt và làm việc một cách khoa học
vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta
nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
3. Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu
có lợi gì?

* Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh












- Từng em lập thời gian biểu cho riêng
mình .
- Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu
của mình được hoàn thiện.
- HS lên trình bày thời gian biểu của mình.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- Vài h/s nêu lại kết luận





- HS nêu.
- Vài em nhận xét.
- Cả lớp nêu lại.




Tuần 9
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 17 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
+ Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về :
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước
tiểu và thần kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại
như thuốc lá, rượu, ma tuý.
II. Đồ dùng
GV : Các hình trong SGK, phiếu ghi các câu hỏi ôn tập
HS : SGK

5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài ôn
B. Bài mới
a. HĐ1 : Chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng

* Mục tiêu
+ Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Cấu tạo ngoài và các chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu và thần kinh

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Cử 3 đến 5 HS làm giám khảo
+ Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi

- HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời
sẽ lắc chuông.
- Đội nào lắc chuông trước được trả lời
trước. Các đội khác lần lượt trả lời theo
thứ tự lắc chuông.
+ Bước 3 : Chuẩn bị
- GV HD các em ở ban giám khảo cách
chấm điểm, đánh giá, ghi chép
+ Bước 4 : Tiến hành
- GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều
khiển cuộc chơi
- Khống chế thời gian cho mỗi câu hỏi
+ Bước 5 : Đánh giá tổng kết
BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố
với các đội
b. HĐ2 : Đóng vai



- HS nghe






- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi



- HS chơi trò chơi
* Mục tiêu : HS đóng vai nói với người thân trong gia đình không nên sử dụng thuốc
lá, rượu, ma tuý
* Cách thực hiện
+ Bước 1 : Tổ chức và HD
- GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn ND có
thể chọn ND vận động không hút thuốc lá,
vận động không uống rượu, vận động
không sử dụng ma tuý
+ Bước 2 : Thực hành
- GV đi đến các nhóm động viên, giúp đỡ.
+ Bước 3 : Đóng vai
- GV nhận xét các nhóm





- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Nhận xét nhóm bạn



6
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập của các em, khen những em nhiệt tình học
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài


Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 18 : Kiểm tra
I. Mục tiêu
+ HS làm bài về các kiến thức
- Cơ quan hô hấp, cơ quan tuần hoàn, biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim
- Vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh
- Biết cách trình bày
II. Chuẩn bị
GV : Đề kiểm tra
HS : Giấy KT
III. Đề bài
Câu 1 : Để bảo vệ cơ quan hô hấp bạn nên làm gì và không nên làm gì ?
Câi 2 : Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào ?
Câu 3 : Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
Câu 4 : Nêu vai trò của não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
IV. Đáp án
Câu 1 : 2,5 điểm
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp nên : Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng, ăn
uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nên : Để nhiễm lạnh
Câu 2 : 2,5 điểm

- Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận : Tim và các mạch máu
Câu 3 : 2,5 điểm
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim : Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp không chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Câu 4 : 2,5 điểm
- Vai trò của não và tuỷ sống : là trung ương thần kinh điều khiển mọi
hoạt động của con người
- Vai trò của dây thần kinh : Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh
nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác
lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.


Tuần 10.
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 19: Các thế hệ trong một gia đình.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:

7
- Hiểu khái niệm vềthế hệ trong 1 gia đình nói chung và trong 1 gia đình của bản
thân học sinh.
- Có kỹ năng phân biệt được gia đình 1 thế hệ, hai thế hệ và hai thế hệ trở lên.
- Giới thiệu được các thành viên trong 1 gia đình bản thân.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ.ảnh gia đình 2,3 thế hệ.
HS: Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình mình.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh.

3- Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về gia đình.
a. Mục tiêu: kể được những ngưòi
nhiều tuổi nhất ,ít tuổi nhất trong gia
đình.
b.Cách tiến hành:
- Bước 1:
- Kể tên những người trong gia đình
em? Ai là người nhiều tuổi nhât? Ai là
người ít tuổi nhất?
KL: Những người ở các lứa tuổi khác
nhau đó, được gọi là các thế hệ trong 1
gia đình.
- Bước 2:
- Chia lớp, phát ảnh gia đình cho các
nhóm.
- Yêu cầu thảo luận:
+ ảnh vẽ nhữnh ai? Ai nhiều tuổi nhất,
Ai ít tuổi nhất ?
+ Gia đình trong ảnh có mấy thế hệ ?
mỗi thế hệ có bao nhiêu người?
HĐ2:Gia đình các thế hệ.
a.Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2
thế hệ, gia đình 3 thế hệ.
b. Cách tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận theo cặp đôi
- Yêu cầu :QS tranh trang 38,39 thảo
luận theo câu hỏi:

+Thanh nói về gia đình ai? Gia đình đó

có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
- Bước 2: hoạt động cả lớp.
Theo em trong mỗi gia đình có bao
nhiêu thế hệ?
*KL mỗi gia đình có nhiều thế hệ cùng








Hoạt động cả lớp.
- HS kể.
- Lớp theo dõi, bổ xung, nhận xét.




Thảo luận nhóm.



- Thảo luận ghi kết quả ra giấy .
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi , bổ xung.







- Trang 38: Nói về gia đình bạn
Minh.Gia đình Minh có 6 người, có 3
thế hệ.
- Trang 39 nói về gia đình bạn Lan, có
4 người, có 2 thế hệ.

- HS nêu
- Vài h/s nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

8
sinh sống.
HĐ3: Giới thiệu gia đình mình.
* Mục tiêu:GT cho các bạn trong lớp
về các thế hệ trong gia đình mình.
* Cách tiến hành:
Giới thiệu các thành viên trong gia
đình mình?
4- Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Thế nào là gia đình nhiều thế hệ?
* Dặn dò: VN tìm hiểu về họ hàng nội
ngoại nhà mình.
- Vài em nhắc lại






- HS giới thiệu các thành viên trong gia
đình mình.

- Vài h/s nêu:
- Gia đình có nhiều người cùng sinh
sống cùng một nhà


Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 20: Họ nội, họ ngoại.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội , họ ngoại của bản thân.
- Có tình cảm yêu quý những người trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ
HS: Mỗi HS mang 1 ảnh chụp gia đình mình.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới:
Khởi động: Kể tên những người họ
hàng mà em biết?
HĐ1: Tìm hiểu hộ nội, họ ngoại.
a.Mục tiêu Giải thích được những
người thuộc họ nội, họ ngoại.

b.Cách tiến hành:
Bước 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Yêu cầu thảo luận:
QS hình trang 40 và thảo luận các câu
hỏi:
- Hương đã cho xem ảnh của những ai?



- Quang đã cho xem ảnh của những ai?

- Ông ngoại của Hương sinh ra ai?
- Lớp hát


- HS kể.
- Lớp theo dõi, lắng nghe.



Thảo luận nhóm


- Thảo luận ghi kết quả ra giấy .
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi , bổ xung.
- Hương cho xem ảnh chụp ông bà
ngoại với mẹ và bác ruột của Hương
và Hồng

- Quang cho xem ảnh ông bà nội chụp
cùng với bố và cô ruột Quang và thuỷ.
- Ông ngoại của Hương sinh ra mẹ

9

- Ông nội của Quang sinh ra ai?
*KL:Ông ngoại là người sinh ra mẹ,
ông nội là người sinh ra bố.
Bước 2:Kể tên họ nội , hộ ngoại.
- Họ nội có những ai?
- Họ ngoại có những ai?
- Theo em nhà bạn Quang và bạn Hồng
có họ với nhau như thế nào?
KL: Ông bà sinh ra bố và các anh em
của bố là hộ nội. Ông bà sinh ra mẹ và
các anh em bên mẹ là họ ngoại.
HĐ2:Kể về họ nội và họ ngoại nhà
mình:
a. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội
và họ ngoại nhà mình
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện:
Bước 2: Hoạt động cả lớp.


*Kết luận: Mỗi người, ngoài bố mẹ và
anh chị em ruột của mình ra còn có
những người họ hàng nội ngoại thân

thích của mình.
HĐ3: Thái độ tình cảm với họ nội, họ
ngoại.
a. Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân
thiện với họ hàng của mình
b. Cách tiến hành
- Đóng vai theo các tình huống sau:
+Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi
bố mẹ đi vắng.
+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi
khi bố mẹ đi vắng.
+Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại có
người bị ốm em cùng mẹ đến thăm.
* Kết luận: Ông bà nội noại và các cô
dì, chú bác là những người họ hàng
ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý và
quan tâm, giúp đỡ những người họ
hàng thân thích của mình
4. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Em cần có thái độ tình cảm như thế
Hương.
- Ông nội của Quang sinh ra bố Quang



- Ông bà nội, chú, bác, cô…
- Ông bà ngoại , cậu gì…
- Bố bạn Quang là anh trai mẹ bạn
Hồng




Làm việc theo nhóm



- Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán
ảnh của gia đình mình vào tờ giấy to.
-Từng nhóm treo ảnh của nhóm mình
lên tường.
- Từng bạn lên chỉ vào ảnh giới thiệu
về gia đình mình
- Vài bạn lên nói về cách sưng hô với
anh, chị em của bố và anh chị em của
mẹ theo địa phương mình.


Đóng vai



- Các nhóm nhân các tình huống rồi
lên đóng vai theo tình huống đó.
- Nhóm khác nhận xét.
- Bổ sung cho bạn xem bạn nói ( sưng
hô) như vậy với anh em họ hàng đã
được chưa.



- Vài em nhắc lại kết luận.







10

nào đối với những người trong gia
đình?
- Tại sao chúng ta phải yêu quý những
người họ hàng của nhà mình.
* Dặn dò: Về nhà phải biết cách sưng
hô cho đúng và thân thiện với những
người họ hàng ruột thịt của mình
- Vài em nêu câu trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại





TUẦN 11
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 21: Thực hành
phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.
- Vẽ được mối quan hệ họ hàng.
- Nhìn vào sơ đồ, GT được các mói quan hệ họ hàng.
- Biết cách xưng hô đối xử hộ hàng.
II- Đồ dùng dạy học:
1- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ
2- HS:Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới:
HĐ1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng.
a.Mục tiêu:Nhận biết mói quan hệ họ hàng
qua tranh.
b.Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm
- Trong hình vẽ 1 có những ai? gia đình đó
có mấy thế hệ?
- Ông bà Quang có bao nhiêu người con,
đó là những ai?
- Ai là con rể của ông bà?
- Ai là con dâu của ông bà?
- Ai là cháu ngoại của ông bà, cháu nội
của ông bà?
KL: Đây là bức vẽ gia đình 3 thế hệ , đó là
ông bà, bố mệ và các con.
Bước 2:Hoạt động cả lớp.
HD học sinh vẽ sơ đồ gia đình.

- Gia đình có mầy thế hệ?
- Thế hệ thứ nhất gồm những ai?
- Ông bà sinh được ai?








- HS kể.
- Lớp theo dõi, bổ xung, nhận xét.
- Ông bà Quang có 2 người con.

- Bố bạn Hương.
- Mẹ bạn Quang.
- Hương và em Hương.
- Quang và em Quang.


- HS thực hành vẽ sơ đồ theo sự hướng
dẫn của cô giáo.



Ông





11

Ông bà có mấy con rể, côn dâu? là những
ai?
- Con ông bà sinh được mấy người con?



HĐ2:Xưng hô đói xử vói họ hàng.
* Mục tiêu: biết cách ứng xử, xưng hô vơi
những người trong họ hàng.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Yêu cầu : thảo luận theo câu hỏi:
- Mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại
của Quang?
- Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại
củaHương?

Bước 2:
Anh em Quang và chị em Hương có nghĩa
vụ gì về những người trong họ hàng mình?
4-Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Những người trong gia đình cần có tình
cảm như thế nào với nhau?
* Dặn dò: - VN thực hành lễ phép với
những người họ hàng nhà mình










Thảo luận theo cặp đôi
- Thảo luận ghi kết quả ra giấy .
ại diện báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi , bổ xung.
- Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang.

- Bố Quang thuộc họ ngoại của bạn
Hương.
Hoạt động cả lớp.
- Vài em nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Anh em Quang và chị em Hương phải
yêu thương, quý trọng và lễ phép với
những người họ hàng nhà mình.

- Vài em nêu




Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội

Bài 22: Thực hành
phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp).
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.
- Vẽ được mối quan hệ họ hàng.
- Nhìn vào sơ đồ, GT được các mói quan hệ họ hàng.
- Biết cách xưng hô đối xử hộ hàng.
II- Đồ dùng dạy học:
1- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ
2- HS:Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình.

III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh.


Bố- mẹ
Quang và
Thu


B

- m


Hương và
H


ng

Q

T

H

H


12

3- Bài mới:
HĐ1:Khởi động:
a.Muc tiêu:Củng cố lại kiến thức về họ
hàng cho học sinh.
b. Cách tiến hành
- Kể tên những ngưỡi trong gia đình em?
- Họ nội em có những ai?
- Họ ngoại có những ai?
HĐ2: Trò chơi : xếp hình gia đình và
liên hệ bản thân.
a.Mục tiêu:Củng cổ những hiểu biết của
học sinh về mối quan hệ họ hàng.
b. Cách tiến hành
Bước 1: Trò chơi : xếp hình gia đình.
- Phổ biến cách chơi: phát miếng ghép
những thành viên trong gia đình.

- Chơi trò chơi.
Bước 2: Liên hệ bản thân:
- Liên hệ bản thân gia đình mình đang
sống?
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố, dặn dò
- Những ai là họ hàng bên nội ? Những ai
là họ hàng bên ngoại?
- Những người trong gia đình cần có tình
cảm như thế nào với nhau?
- Về nhà ôn bài





- HS kể tên những người trong gia đình
nhà mình.
- HS kể.
- HS kể.





- Chơi trò chơi: vẽ sơ đồ và giải thích mõi
quan hệ họ hàng .




- Liên hệ bản thân.




- HS nêu vài em nhắc lại



Tuần 12.
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 23: Phòng cháy khi ở nhà.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Xác định được 1 số vật dễgây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở
gần lửa.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra.
- Nêu được những việc cần lam để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm vơi của trẻ em.
II- Đồ dùng dạy học:
1- GV: Các hìnhtrang 44,45 SGK, sưu tầm tren báo về những vụ hoạ hoạn .
2- HS: Liệt kê những vật dễ cháy cùng với nơi cất chúng.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh.

- HS trưng bày đồ dùng chuẩn bị ở nhà

13


- Nhận xét
3- Bài mới:
Hoạt động 1
Làm việc với SGK và các thông tin sưu
tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
a.Mục tiêu: xác định được 1 số vật dễ
cháy và giải thích vì sao không được đặt
chúng ở gàn lửa.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hình1,2 trang 44,45 trả lời câu hỏi:
- Em bé trong hình 1 có thể gặp khó khăn
gì?
- Chỉ ra những gi dễ cháy trong hình 1?
- Bếp củ hình 1 hay hình 2 an toàn? Vì
sao?
- Bước 2:Trình bày KQ:


- Bước 3: làm việc cả lớp:
Kể 1 vài thiệt hại do cháy gây ra?
Hoạt động 2
a. Mục tiêu: Nêu được những việc cần
làm để phìng cháy khi đun nấu
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Động não.
- Cái gì có thể gây dễ cháy trong nhà bạn?
Chúng được cất ở đâu ? Theo em là an

toàn chưa?
Bước 2: Thảo luận và đóng vai.
- Giao việc:Tìm biện pháp khắc phục
nguyên nhân dẫn đến hoả hoạn cháy nhà?
Bước3: làm việc cả lớp:

4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Em nào thuộc bài lính cứu hoả, hát cho
cả lớp cùng nghe?
- Em nào biết số điện thoại trực của cứu
hoả?
- Trò chơi gọi cứu hoả.
GV nêu tình huống
* Dặn dò: VN thực hành thật cẩn thận khi
đun nấu, bếp phải được vệ sinh sạch sẽ,
không để các thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp
- Kiểm tra bài bạn, nhận xét.

Làm việc theo cặp đôi.






- Hs quan sát các tranh sgk để thảo luận
trả lời các câu hỏi
- HS trình bày KQ theo cặp.
-Mõi HS trả lời 1 câu hỏi.

- Các nhóm khác nhận xé, bổ xung.
+Trong hình 1: Bếp có rất nhiều chất gây
cháy: Can dầu hoả; củi dải rác quanh bếp
dễ bén lửa, diêm đổ quanh đè dầu, 1em bé
đang chơi quanh đèn.
+ Bếp củi hình 2 an toàn hơn. Vì xung
quanh bếp không có chất dễ cháy, bếp
gọn gàng
- HS kể.

* Thảo luận và đóng vai:






- HS kể.
- Nhận xét.

- Tập đóng vai theo tình huống nhóm xây
dựng thành tiểu phẩm.
- Đại diện trình bày KQ.
- Thực hành báo động cháy.
- HS hát bài " Lính cứu hoả"

- HS nêu: Số điện thoại cứu hoả là114

- Chơi trò chơi gọi " Cứu hoả"






14

khi đã sử dụng xong.



Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 24: Một số hoạt động ở trường.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong
các giờ học của cá môn học.
- Hợp tác, giúp đỡ với các bạn trong lớp, trong trường.
II- Đồ dùng dạy học:
Các hình SGK trang 46,47.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Để phòng cháy khi ổ nhà chúng ta cần
phải làm gì?
- Nhận xét bài h/s.
3- Bài mới:
Hoạt động 1
a. Muc tiêu:Biết 1 số hoạt động diễn ra
trong các giờ học

- Biết MQH giữa giáo viên và học sinh.
b. Cách tiến hành
Bước 1:
- Kể tên một số giờ hoạt động diễn ra trong
giờ học?
Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước
lớp
- Hình 1 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 2 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 3 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 4 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 5 thể hiện hoạt động gì?
- Hình 6 thể hiện hoạt động gì?
* Kết luận: trong giờ học các em được
tham gia nhiều hoạt động khác nhau.
HĐ2: làm việc theo tổ học tập.
*Mục tiêu:Biết kể tên các môn học HS
được học ở trường. Biết nhận xét thái độ
của bản thân và của bạn.
*Cách tiến hành
Bước 1: thảo luận nhóm
- Công việc chính HS làm ở trường là gì?


- 1HS lên bảng nêu, nhận xét
- Vài em nêu lại


* Làm việc theo cặp






-HS kể.
- Nhận xét, nhắc lại.

- QS cây hoa trong giờ TNXH.
- Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng
Việt.
- Thảo luận nhóm trong giờ đạo đức.
- Trình bày sản phẩm trong giờ thủ công.
- Làm việc cá nhân trong giờ Toán.
- Tập thể dục








- Công việc chính của HS ở trường là

15

Kể tên môn học em được học ở trường?
Bước 2: Báo cáo KQ



4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Liên hệ tình hình học tập của lớp.
* Dặn dò: Về nhà xem lại bài
học.
- HS được học các môn: toán, tiếng việt,
TNXH, Thể dục, tin học, tiếng Anh, thủ
công,đạo đức,am nhạc, mĩ thuật.
- HS liên hệ với tình hình học tập ở lớp
mình.




Tuần 13.
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 25: Một số hoạt động của trường.
I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
- Kể được tên 1 số hoạt động ở trường ngoài hoạy động học tập trong giờ học.
- Tác dụng của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực các hoạt động của trường.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48,49.
- Tranh ảnh các hoạt động của trường.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kể tên các môn học ở trường?

3- Bài mới:
Hoạt động 1.
a.Mục tiêu:
Biết 1 số hoạt động cảu HS tiểu học
ngoài giờ lên lớp.Biết 1 số điểm cần chú
ý khi tham gia các hoạt động đó.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hìnhtrang 48,49 đưa ra câu hỏi cho
bạn trả lời
Bước 2:Trình bày KQ:
*Kết luận:Hoạt động ngoài giớ lên lớp
của hS tiểu học: viu chơi giải tri, văn
nghệ , thể thao, làm vệ sinh, tưới cây…
Hoạt động 2.
a. Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt động của
mình ngoài giở lên lớp.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm


- 1HS. Nêu tên các môn học ở trường
- Nhận xét, vài em nhắc lại
* Làm việc theo cặp







- Làm việc theo cặp đôi.
- 1HS đưa ra câu hỏi , 1 học sinh trả lời
theo ND sách giáo khoa.




Thảo luận theo nhóm:





16

- Phát phiếu cho HS ( ND phiếu theo mẫu
( trang bên)
Bước 2Trình bày KQ:

Bước3: Liên hệ.
*Kết luận:Hoạt động ngoài giờ lên lớp
làm cho tinh thần vui vẻ, cỏ thể khẻo
mạnh, giúp cac em nâng cao mở rộng
kiến thức.
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
Các hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác
dụng gì trong học tập?
* Dặn dò:Về nhà xem lại bài



- Đại diện HS báo cáo KQ.
- Nhận xét.
- Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ
khi tham gia các hoạt động.

- Vài em nêu lại kết luận




- HS nêu: ( Kết luận HĐ2)
- Vài em nhắc lại



Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ
mạnhvà an toàn.
- Nhận biết những trò chơi dễ nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở
trường.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp
của học sinh tiểu học?
- Các hoạt động đó giúp được gì cho học
tập?
3- Bài mới:
Hoạt động 1.
a.Muc tiêu:Biết cáh sử dụng thời gian nghỉ
ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an
toàn.
b. Cách tiến hành
Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi:
- Cho biết tranh vẽ gì?
- Chỉ và nói tên nhưng trò chơi dễ gây
nguy hiểm có trong tranh?


- 2 HS lên bảng nêu
- Nhận xét, vài em nhắc lại



* Làm việc theo cặp




- HS kể Thảo luận các câu hỏi dựa vào
tranh.

- Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân
trường.

17

- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy
hiểm đó?
Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước
lớp
*Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em
cần đi lại , vận động và giải trí bằng các trò
chơi song không nên chơi quá sức và chơi
cac trò chơi nguy hiểm.
Hoạt động 2
a.Mục tiêu:Biết lựa chọn và chơi những trò
chơi để tránh nguy hiển khi ở trường
b.Cách tiến hành
Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi
trong giờ ra chơi?
Bước 2: Báo cáo KQ
- Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào
nguy hiểm trò chơi nào không nguy hiểm?
4- Hoạt động nối tiếp
* Củng cố:
- Liên hệ tình hình bài học .
* Dặn dò:
- Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến
người khác.
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước
lớp

- Nhận xét, bổ xung.


.
Thảo luận nhóm




- Đại diện các nhóm kể tên những trò
chơi thường hay chơi trong giờ ra chơi.
- Nhóm khác bổ sung cho phong phú.
- HS nêu
- Nhận xét, nhắc lại

- Tự liên hệ bản thân em thường chơi
những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy
hiểm không.
- VN thực hành chơi những trò chơi
không nguy hiểm

TUẦN 14.
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 27: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống.
I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của tỉnh ( thành phố).
- Cần có ý thức gắn bố, yêu qêu hương.
II- Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình trang 52,53,54,55.

HS : Bút vẽ.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kể tên những trò chơi em thường chơi ở
trường? trò chơi đó có nguy hiểm không?
vì sao?
3- Bài mới:
Hoạt động 1
a. Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ
quan hành chính cấp tỉnh.


- Vài HS.



* Làm việc với sách giáo khoa theo
nhóm


18

b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hình trang 52,53,54 và nói những gì
em quan sát được?
Bước 2:Trình bày KQ:

*Kết luận:ở mỗi tỉnh( thành phố) đều có
các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo
dục, ts tế dể điều khiển công việc, phục
vụ đời sống vật chất và tinh thần.
Hoạt động 2
a.Mục tiêu:HS nắm được 1 số cơ quan
hành chính cấp tỉnh nơi HS sống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- Kể tên các cơ quan thuộc cấp tỉnh nơi em
sống?
-Các cơ quan đó có nhiệm vụ gì?
Bước 2: Báo cáo KQ:
4- Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Giao việc chuẩn bị bài cho h/s

- Làm việc theo các cặp.

- Cơ quan hành chính cấp tỉnh: Sở giáo
dục, bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở
công an, đài truyền hình tỉnh…





* Liên hệ




- Sở tư pháp, UBND tỉnh, sở giáo dục
bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công
an…
- Đại diện HS báo cáo KQ.
- Nhận xét.



- VN quan sát 1 số cơ quan hành chính
nơi em sống. giờ sau em kể lại những gì
em QS được

Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006
Tự nhiên và xã hội
Bài 28: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống( tiếp)
I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của tỉnh ( thành phố).
- Cần có ý thức gắn bố, yêu qêu hương.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Các hình trang 52,53,54,55.
HS :Bút vẽ, sưu tầm tranh , ảnh nòi về các cơ quan nơi bạn đang sống.
III- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kể tên 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh
mà em biết?
- Nhận xét.

3- Bài mới:
HĐ1: Nói vể tỉnh( thành phố) nơi bạn
đang sống.


- Vài HS nêu các cơ quan hành chính cấp
tỉnh mà em biết.
- Bổ sung

*Làm việc theo nhóm.


19

a.Mục tiêu: HS có thể biết về các cơ quan
hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế, nơi
bạn đang sống.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu Xếp các tranh sưu tầm được theo
các nhóm: các cơ quan về văn hoá, giáo
dục, y tế, hành chính.
Bước 2: Thực hành dán tranh theo yêu cầu
nêu ở bước 1.
Bước 3:Trình bày KQ:
- Nhận xét.
HĐ2: Vẽ tranh:
a.Mục tiêu:HS biết vẽ và mô tả sơ lược về
bức tranh toàn cảnhcó cơ quan hành chính,
văn hoá, y tế… của tỉnh nơi bạn đang sống.

b.Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ
quan hành chính, văn hoá, giáo dục của
tỉnh nơi em đang sống.
Bước 2: Báo cáo KQ:
4- Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
- Kể 1 số cơ quan hành chính nơi em sống?
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò:





- Thực hành dán tranh theo yêu cầu xếp
các tranh sưu tầm được về các cơ quan:
- Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du
lịch nói về các cơ quan của nhóm mình.



* Làm việc cá nhân





- HS tiến hành vẽ.


- Dán tranh , HS mô tả về bức tranh mình
vẽ.


- HS kể tên các cơ quan hành chính mà
em đang sống
- Nghe g/v nhận xét giờ
- VN tìm hiểu các cơ quan hành chính ở
địa phương


×