Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

51 Kế toán ghi nhận và báo cáo tài chính nợ thương mại mua bán (Thương mại truyền thống và thương mại điện tử)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.98 KB, 39 trang )

Bài kiểm tra Kế toán tài chính
Họ tên: Đào Văn Hiền
Lớp: Cao học 16M
Đề tài: Kế toán ghi nhận và báo cáo tài chính nợ thương mại mua bán
(Thương mại truyền thống và thương mại điện tử)
1.Kế toán ghi nhận nợ thương mại mua bán .
1.1. Kế toán ghi nhận nợ thương mại mua bán trong thương mại truyền
thống.

1.1.1.Kế toán quá trình mua hàng.
• Chứng từ được sử dụng khi hạch toán mua hàng bao gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng,
hóa đơn bán hàng, hoá đơn thu mua; phiếu nhập kho; biên bản kiểm nhận hàng hoá; phiếu
chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…; các chứng từ khác lien quan.
• Tài khoản sử dụng: Tk156 “Hàng hoá” chi tiết Tk1561 ‘Giá mua hàng hoá’, Tk1562
‘Chi phí mua hàng hoá’, Tk1567 ‘ Hàng hoá bất động sản’;TK611 “ Mua hàng”;TK151
“Hàng mua đang đi trên đường”
• Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản 1561 những hàng hoán lưu
chuyển qua kho và các quầy bán lẻ. Những trường hợp nhập, gửi hàng sau không được ghi
vào tài khoản 1561: Hàng nhận bán hộ, giữ hộ các đơn vị khác, hàng nhận bán đại lý, ký
gửi; Hàng mua về sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm, cho kinh doanh,cho tiêu dùng
nội bộ; hàng hoá nhập, xuất phản ánh trên tài khoản 1561 được ghi nhận theo giá thực tế
nhập, xuất; Giá thực tế nhập kho được xác định theo chứng từ nhập tuỳ nguồn nhập hàng
hoá. Giá thực tế xuất kho được tính theo một trong những phương pháp. Giá thực tế đích
danh, giá bình quân sau mỗi lần nhập, giá bình quân cả kỳ dự trữ, giá nhập trước xuất trước,
nhập sau xuất trước, giá bình quân ký trước hoặc hệ số giá….
Các phí tổn mua hàng hoá được hạch toán riêng trên tài khoản 1562- phí mua hàng
hoán, cuối kỳ phân bổ hoặc kết chuyển cho khối lượng hàng tồn kho cuối kỳ và hàng bán ra
trong kỳ.
Hàng mua nhập vào theo mục đích nhập đều căn cứ vào chứng từ để ghi cập nhập vào
tài khoản 6112. Hàng xuất cho mục đích được ghi một lần vào ngày cuối kỳ theo kết quả
kiểm kê đánh giá hàng tồn. Hàng tồn kiểm kê sẽ được tính trị giá theo phương pháp thích


hợp, được lựa chọn áp dụng tại đơn vị hạch toán trên cơ sở quy định chung. Trị giá hàng
xuất kho khi đó được tính theo phương pháp xuất kho.
Hàng hoá mua hách toán trên tài khoản 151 bao gồm: Hàng mua đã chấp nhận thanh
toán hoặc đã đã trả tiền cho nhà cung cấp, cuối kỳ chưa kiểm nhận nhập kho. Hàng đã về
doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận làm thủ tực nhập kho. Tài khoản 151 được chi tiết
theo dõi từng loại hàng , từng lô, lượt hàng mua đang trên đường tính tới ngày cuối kỳ. Tài
1
khoản không chỉ phản ánh trị giá hoá đơn của hàng theo từng chứng từ nhận, mà còn phản
ánh cả các phí tổn kèm theo hàng.
• Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ mua hàng với đơn vị áp dụng thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ. Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trường hợp hàng mua và chứng từ mua hàng cùng về, thì căn cứ thực tế kiểm nhận
hàng, kế toán ghi:
a. Nợ 156 Hàng hóa( giá trị hàng hoá thực nhập kho)
Nợ 157 Hàng hoá gửi đi bán( gửi đại lý, gửi bán thẳng)
Nợ 632 Giá vốn hàng bán( giao thẳng trực tiếp)
Nợ 133 Thuế GTGT được khầu trừ
Có 111 Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng giá trị thanh toán bằng chuyển khoản
Có 311 Tổng giá trị thanh toán trả bằng vay ngắn hạn
Có 331 Tổng giá trị chưa thanh toán cho khách hàng
Trường hợp hàng về chưa có chứng từ, theo nguyên tắc quản lý tài sản, kế toán
tiến hành các thủ tục kiểm nhận nhập hàng, tạm thời ghi hàng nhập theo tạm tính:
b. Nợ 156 Hàng hóa( giá trị hàng hoá thực nhập kho)
Có 331( ghi giá tạm tính- Giá chưa có thuế GTGT)
Khi nhận được bộ chứng từ của lô hàng nhập khẩu, căn cứ thực tế về chi phí mua, kế
toán điều chỉnh giá tạm tính của lô hàng đã nhập và phản ánh số hiệu, ngày, tháng của
chứng từ nhập mua của lô hàng vào dòng ghi tạm tính và dòng ghi mức điều chỉnh tăng,
giảm, đồng thời ghi số thuế GTGT khấu trừ:

c. Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 11,112,311,331….
Trường hợp chứng từ mua hàng về trước, kế toán lưu chứng từ vào tập “Hồ sơ chưa có
hàng” cuối kỳ nếu chưa nhập hàng hoá mua kế toán ghi các bút toán sau.
d. Nợ 151 Hàng mua đang đi trên đường
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111,112,311,331…
Kỳ sau khi về, được kiểm nhận, căn cứ thực tế kiểm nhận, kế toán ghi:
e. Nợ 156 Hàng hoá( giá trị hàng hoá nhập kho)
Nợ 157 Hàng hoá gửi đi bán( gửi đại lý, gửi bán thẳng)
Nợ 632 Giá vốn hàng bán( hàng mua giao bán thẳng trực tiếp)
Có 151 Hàng mua đang trên đường( số hàng hoá đã về theo
chứng từ)
2
Trường hợp nhập hàng mua thừa, thiếu so với hoá đơn, kế toán cần lập biên bản
và căn cứ tính chất thừa, thiếu, nguyên nhân cụ thể ghi. Trường hợp, hàng kiểm nhận thiếu,
kế toán ghi:
f. Nợ 1388 Phải thu khác( bồi thường hàng mua thiếu hụt)
Nợ 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý( Ghi chờ xử lý)
Nợ 632 Tài sản thiếu hụt ghi tăng giá vốn hàng bán
Có 331 Phải trả cho nhà cung cấp
Hàng kiểm nhận nhập thừa so với hoá đơn- Ghi chờ xử lý:
g. Nợ 156 Nhập hàng mua thừa so với chứng từ
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ của số hàng thừa
Có 3381 Hàng mua thừa chờ xử lý
Nếu không nhập kho số hàng thừa thì theo dõi ở Nợ TK002 “ Hàng hoá nhập giữ
hộ”.
h. Nợ 002 Hàng hoá nhận giữ hộ
Trường hợp mua được hưởng chiết khấu thương mại, hoặc giảm giá thì kế toán
ghi giảm giá trị hàng mua:

i. Nợ 331 Phải trả nhà cung cấp( khấu trừ nợ phải trả)
Nợ 111 Chiết khấu, giảm giá được hưởng đã nhận bằng tiền
Nợ 112 Chiết khấu, giảm giá được hưởng đã nhận bằng TGNH
Có 156 Hàng hoá( giảm giá hàng hoá mua)
Có 133 Giảm thuế đầu vào
Trường hợp mua hàng theo phương pháp ứng trước tiền hàng một phần hoặc
toàn bộ, kế toán ghi các bút toán sau:
Khi ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp để đặt hàng mua, đặt gia công chế
biến, kế toán ghi sổ chi tiết nhà cung cấp nhận ứng trước để theo dõi khi nhập hàng.
k. Nợ 331 Nhà cung cấp nhận ứng trước
Có 111 Ứng trước cho nhà cung cấp bằng tiền mặt
Có 112 Ứng trước cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản
Khi nhập hàng mua, căn cứ thực tế nhập và chứng từ, kế toán ghi giá trị toàn bộ
lô hàng:
l. Nợ 156 Giá trị hàng thực nhập kho
Nợ 157 Giá trị hàng thực kiểm nhận đã gửi bán thẳng
Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ
Có 331 Nhà cung cấp nhận ứng trước( giá thanh toán phải
trả)
Thanh toán chênh lệch với nhà cung cấp,nếu giá trị hàng mua lớn số tiền ứng
trước thì trả nốt tiền hàng.
m. Nợ 331 Nhà cung cấp nhận ứng trước
3
Có 111 Thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán nhà cung cấp bằng chuyển khoản
Ngược lại, nếu giá trị hàng mua nhỏ hơn số tiền đã ứng trước cho nhà cung cấp
hàng hoá thì doanh nghiệp nhận lại tiền ứng thừa:
n. Nợ 111 Nhận lại tiền thừa bằng tiền mặt
Nợ 112 Nhận lại tiền thừa bằng tiền gửi ngân hàng
Có 331 Phải trả nhà cung cấp

Hạch toán kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Đầu
kỳ kết chuyển vốn, giá hàng hoá tồn đầu kỳ:
o. Nợ 611 (6112)Mua hàng
Có 151 Hàng mua đang đi trên đường
Có 156 Hàng hoá nhập kho
Có 157 Hàng gửi đi bán
Khi nhận được hàng mua theo chứng từ mua hoặc tính theo giá tạm tính( Trường
hợp hàng về chưa có chứng từ), kế toán ghi:
P. Nợ 6112 Mua hàng hoá
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt cho nhà cung cấp
Có 112 Thanh toán bằng TGNH cho nhà cung cấp
Có 331 Phải trả nhà cung cấp( mua chịu)
Có 311 Vay ngắn hạn( vay mua hàng hoá)
Trường hợp nhà cung cấp chấp thuận chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương
mại hoặc giảm giá, kế toán ghi:
Q. Nợ 331 Phải trả nhà cung cấp( khấu trừ nợ phải trả)
Nợ 111 Nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 611(6112) Phần giảm giá,chiết khấu thương mại
Có 515 Chiết khấu thanh toán
Có 133 Thuế GTGT khấu trừ ghi giảm( trường hợp
chiết khấu thương mại, giảm giá)
Trường hợp phải trả lại nhà cung cấp lô hàng mua, kế toán ghi:
S. Nợ 111 Đã nhận lại bằng tiền mặt
Nợ 112 Đã nhận lại bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 331 Phải trả nhà cung cấp( khấu trừ nợ phải trả)
Có 611(6112) Mua hàng
Có 133 Thuế GTGT khấu trừ
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hoá tồn kho,tồn gửi bán và tồn hàng mua đang

đi đường theo kết quả kiểm kê và đánh giá hàng tồn:
V. Nợ 151 Hàng mua đang đi trên đường
4
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Có 611(6112) Mua hàng hoá( tổng giá vốn hàng tồng cuối
kỳ kết chuyển)
Ghi giá vốn hàng hoá đã bán trong kỳ:
X. Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 611(6112) Mua hàng hoá
Cần lưu ý rằng, theo chính sách thuế tiêu thụ hiện hành, trường hợp hàng hoá
kinh doanh vừa chịu thuế tiêu thu đặc biệt khi mua vừa chịu thuế GTGT khấu trừ, thì giá
hàng hóa nhập vào là giá có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng không có thuế GTGT. Số thuế
GTGT đầu vào ghi NợTk1331 được tính trên cơ sở thuế suất thuế GTGT đầu vào và giá hoá
đơn của hàng hóa đã có thuế tiêu thụ đặc biệt đánh ở khâu mua hàng hoá.
Kế toán mua hàng hoá trong trường hợp đơn vị áp dụng thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc áp dụng luật thuế hàng hoá khác.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng và chứng từ cùng về:
Nợ 1561 Giá mua có thuế GTGT
Nợ 1562 Chi phí mua hàng
Có 111,223,331,…Mua hàng đã trả hoặc phải trả
Trường hợp mua hàng hoá chuyển bán thẳng:
Nợ 157 Gửi bán hàng hoá chuyển bán thẳng
Nợ 632 Hàng mua bán thẳng trực tiếp, ghi theo giá có thuế
Có 111,112,331… Mua hàng đã trả hoặc phải trả
Trường hợp hàng hoá mua chưa có chứng từ, căn cứ thực tế kiểm nhận hàng hoá
và giá tạm tính, kế toán ghi:
Nợ 156 Hàng hoá nhập kho thực tế theo giá tạm tính
Nợ 157 Hàng hoá mua gửi bán theo giá tạm tính
Nợ 632 Hàng mua bán thẳng trực tiếp, ghi theo giá tạm tính

Có 331 Phải trả người bán( theo giá tạm tính)
Trường hợp hàng hoá mua cuối kỳ báo cáo chưa về, căn cứ chứng từ mua hàng hoá ghi:
Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Có 111,112,331,… Mua hàng đã trả hoặc phải trả
Kỳ sau hàng hoá về, căn cứ thực thế hàng kiểm nhận nhập kho, nhập bán kế toán
ghi:
Nợ 1561 Hàng mua nhập kho theo giá mua có thuế
Nợ 1562 Phí mua theo giá có thuế
Nợ 157 Hàng mua gửi bán thẳng không qua kho theo giá có thuế
Nợ 632 Hàng mua bán thẳng trực tiếp không qua kho
Có 151 Hàng mua đi trên đường đã về nhập kho
5
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, căn cứ chứng từ mua hàng hoá, kết quả
kiểm kê đánh giá hàng hoá tồn cuối kỳ trước và cuối kỳ báo cáo, kế toán tính toán giá vốn
hàng hoá xuất bán trên nguyên tắc giá trị thực tế ghi theo giá mua có thuế GTGT hoặc thuế
tiêu thụ đặc biệt; các nghiệp vụ mua hàng hoá và các nghiệp vụ kết chuyển giá vốn hàng hoá
tồn đầu kỳ, cuối kỳ được theo trên các tài khoản 6112- chi phí mua hàng, 151-Hàng đang đi
trên đường, 156- Hàng hoá, 157- Hàng gửi đi bán.
1.1.2.Kế toán chi phí mua hàng.
Căn cứ vào chứng từ chí phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, bảo quản, tiền
thuê kho, bãi, chi phí bao bì luân chuyển, chi phí giao dịch, môi giới… kế toán ghi:
Nợ 156(1562)
Có 111, 112,141,331
Cuối kỳ , tính toán phân bổ chi phí thu mua để tính trị giá vốn hàng xuất bán
trong kỳ
Kế toàn ghi: Nợ 632
Có 156(1562)
1.1.3.Kế toán quá trình bán hàng.
• Chứng từ sử dụng hạch toán bán hàng bao gồm: Phiếu xuất nhập kho hàng hoá;
phiếu chi tiền; bảng thanh toán tạm ứng; bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ

dụng cụ; bảng tính lương và trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy địn; hoá đơn GTGT;
phiếu xuất kho kiêm hoá đơn vận chuyển nộ bộ; phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; báo cáo
tình hình bán hàng, bảng kê bán lẻ,dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý; Thẻ quầy hàng;
giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày; các chứng từ khác như phiếu thu,
giấy báo có…
• Tài khoản sử dụng: Tk151 “Hàng mua đang đi trên đường”; Tk156(1561) “Hàng
hoá”; Tk156(1562) “ chi phí mua hàng hoá”; Tk521 “ Chiết khấu thương mại”; Tk531 “
Hàng hoá bán bị trả lại”;Tk532 “ Giảm giá hàng bán”.
• Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Kế toán bán buôn hàng hoá trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán, khi xuất hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc
gửi cho đại lý, kế toán ghi giá vốn:
Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Có 156(1561) Hàng hoá
Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ 111 Khách hàng ứng trước bằng tiền mặt
Nợ 112 Khách hàng ứng trước bằng chuyển khoản
Có 131 khách hàng ứng trước
6
Khi hàng gửi đi bán đã bán, kế toán ghi, giá vốn kết chuyển:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 157 Hàng gửi đi bán
Doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ 111 Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp, khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán ghi

giá vốn:
Nợ 632 Giá vốn hàng hoá
Có 156(1561) Hàng hoá
Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp Nhà nước:
Nợ 111 Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt
Nợ 112` Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán, khi mua hàng vận
chuyển bán thẳng, căn cứ chứng từ mua hàng ghi giá trị hàng mua, bán thẳng.
Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản
Có 331 Phải trả nhà cung cấp
Nếu mua, bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách hàng mua,
kế toán ghi:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản
Có 331 Phải trả nhà cung cấp
Căn cứ chứng từ kế toán ghi doanh thu của lô hàng bán thẳng:
Nợ 111 Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
7

Thanh toán tiền mua lô hàng cho nhà cung cấp
Nợ 331 Phải trả nhà cung cấp
Có 111 Thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản
Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, khi nhận tiền hoa
hồng được hưởng từ việc môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ 111 Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Nếu phát sinh chi phí môi giới bán hàng, kế toán ghi:
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản
Trường hợp bán hàng theo phương pháp giao hàng đại lý, ký gửi bán đúng giá
hưởng hoa hồng. Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết “ Hàng giao đại lý” cho từng cơ sở đại lý
để theo dõi. Người nhận đại lý được bên giao đại lý theo dõi thanh toán theo chế độ thanh
toán với các khách hàng mua.
Khi giao hàng cho đại lý, căn cứ chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng giao thẳng
đại lý, kế toán ghi giá vốn hàng gửi bán:
Nợ 157 Hàng gửi bán đại lý
Có 156 Xuất kho đại lý, hoặc
Có 331 Hàng mua chịu giao thẳng đại lý, hoặc
Có 111 Hàng mua đã trả tiền mặt giao thẳng đại lý
Có 112 Hàng mua đã trả TGNH giao thẳng đại lý
Có 151 Hàng mua đang trên đường giao thẳng đại lý
Khi nhận tiền ứng trước của người đại lý, kế toán ghi:
Nợ 111 Nhận ứng trước khách hàng bằng tiền mặt
Nợ 112 Nhận ứng trước khách hàng bằng chuyển khoản

Có 131 Khách hàng đại lý ứng trước tiền hàng
Khi thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán, kế toán ghi.
Theo phương thức bù trừ trực tiếp:
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ 641 Tiền hoa hồng trả cho người nhận đại lý
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 1331 Thuế GTGT mua dịch vụ đại lý, ký gửi
8
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp của số
hàng giao bán qua đại lý
Theo cách thanh toán tách biệt hoa hồng phải trả:
Nợ 131 Tiền hàng phải thu người nhận đại lý
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh số tiền hoa hồng phải trả và số tiền còn lại được nhận:
Nợ 641 Chi phí bán hàng( Hoa hồng phải trả cho người nhận đại lý)
Nợ 111 Tiền hoa hồng nhận được bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hoa hồng nhận được bằng chuyển khoản
Nợ 1331 Thuế GTGT tính trên phí hoa hồng đại lý, tổng giá bán
hàng qua đại lý, ký gửi)
Kết chuyển giá vốn của lô hàng giao đại lý đã bán:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 157 Hàng gửi đi bán
Trường hợp hàng giao đại lý không bán được, cần xem xét hàng ưa đọng theo tình
trạng thực của hàng hoá. Nếu xử lý để thu hồi giá trị có ích hoặc nhập lại kho chờ xử lý, kế
toán ghi:
Nợ 156 Hàng thu hồi
Nợ 152 Vật liệu thu hồi

Có 157 Hàng gửi bán
Trường hợp xuất kho hàng hoá giao cho đơn vị trực thuộc để bán, kế toán ghi, nếu sử
dụng phiếu kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi:
Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Có 156 Hàng hoá
Nếu doanh nghiệp sử dụng hoá đơn bán hàng thì ghi giá vốn theo bút toán:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 156 Hàng hóa
Nếu doanh thu và thuế được ghi như các trường hợp bán hàng khác, trường hợp xuất
hàng hoá để khuyến mại, quảng cáo được ghi chi phí:
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 512 Hàng doanh thu nội bộ (giá vốn hàng hoá)
Trường hợp xuất hàng hoá để biếu tặng trừ vào quỹ phúc lợi, khen thưởng, thì ghi:
Nợ 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi, khen thưởng thì ghi:
Nợ 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá trị thanh toán)
Có 512 Doanh thu nội bộ (giá bán chưa thuế GTGT)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
9
Giá vốn hàng hoá biếu, tặng, quảng cáo, khuyến mại trừ quỹ khen thưởng, phúc lợi
ghi:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 1561 Hàng hoá
Cuối kỳ ghi chi phí mua phân bổ cho hàng hoá bán ra:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 1562 Chi phí mua hàng
Kế toán các nghiệp vụ bán buôn hàng hoá (theo phương pháp kiểm kê định kỳ, thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ). Trong hệ thống kế toán kiểm kê định kỳ hàng hoá
xuất bán theo các phương thức được xác định ngày cuối kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê đánh
giá hàng còn tồn kho, tồn đại lý, tồn mua chưa kiểm nhận. Tài khoản chủ yếu để phản ánh
chỉ tiêu giá vốn hàng xuất bán theo các cách thức bán hàng là tài khoản 611 “Mua hàng”

(TK 6112 “Mua hàng hóa”).
Đầu kỳ căn cứ giá vốn hàng bán thực tồn đầu kỳ, kế toán ghi kết chuyển:
Nợ 6112 Mua hàng
Có 156 Hàng hoá tồn kho, tồn quầy
Có 151 Hàng hoá mua chưa kiểm nhận
Có 157 Hàng gửi bán chưa bán
Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê đánh giá hàng tồn để xác định giá vốn của hàng
hoá đã bán và ghi kết chuyển. Ghi nhận giá vốn hàng hoá tồn cuối kỳ (tồn kho, hàng mua
chưa kiểm nhận, tồn hàng gửi đại lý, hàng gửi bán chưa bán):
Nợ 156 Hàng hoá tồn kho cuối kỳ
Nợ 151 Hàng mua chưa kiểm nhận cuối kỳ
Nợ 157 Hàng gửi bán chưa bán cuối kỳ
Có 611 (6112) Mua hàng hoá
Ghi kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 611 (6112) Mua hàng hoá
Ghi doanh thu bán hàng theo các phương thức thanh toán cho khối lượng hàng đã bán:
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng
Nợ 111 Tiền hành thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có 3387 Lãi trả góp (theo phương thức bán trả góp)
10
Phần lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu tài chính mỗi kỳ
Nợ 3387 Doanh thu nhận trước
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kế toán (kỳ xác định kết quả) kế toán ghi các nghiệp vụ kết chuyển chỉ tiêu giá
vốn và doanh thu, thực hiện bằng các phương thức bán hàng khác nhau trong mỗi hệ thống
kế toán là phương pháp kê khai thường xuyên hay theo phương pháp kiểm kê định kỳ, để

xác định kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Khi kết chuyển giá vốn kế toán ghi:
Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 632 Giá vốn hàng bán
Kết chuyển các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại và doanh thu của hàng bán bị
từ chối để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 521 Chiết khấu thương mại
Có 531 Hàng bán bị trả lại
Có 532 Giảm giá hàng bán
Xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và kết chuyển
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911 Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán buôn hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định
kỳ trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT trực tiếp hoặc áp dụng các luật thuế
khác. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bán qua kho trực tiếp hoặc gửi bán, kế toán ghi giá vốn:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Có 156(1561) Hàng hoá
Gửi bán hàng đã bán được ghi theo giá vốn:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 157 Hàng gửi đi bán đã bán đã bán kỳ báo cáo
Ghi doanh thu theo giá có thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc cả thuế GTGT
tính trên giá có thuế tiêu thụ đặc biệt:
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khác hàng
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho số hàng hoá đã bán và số thuế GTGT tính trực tiếp
được ghi:

Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
11
Nghiệp vụ doanh thu bán hàng ghi theo giá bán có thuế (các loại thuế hàng hoá không
được hoàn lại):
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
cho số hàng đã bán được ghi:
Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có 3331 Thuế tiêu GTGT phải nộp
Kế toán doanh thu bán hàng nội bọ trong doanh nghiệp thương mại, trường hợp hàng
hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khi cấp trên lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để xuất hàng cho đơn vị phụ
thuộc.
Cấp trên ghi:
Nợ 157 Giá vốn hàng bán
Có 156 Hàng hoá
Cấp trực thuộc hạch toán phụ thuộc ghi sổ hàng hoá nhận theo phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ:
Nợ 156 Hàng hoá (giá bán nội bộ)
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi đơn vị trực thuộc bán hàng hoá cho đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập hoá đơn
GTGT hàng hoá bán ra theo quy định. Đơn vị trực thuộc ghi trên cơ sở hoá đơn GTGT.
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng

Nợ 111 Tiền hàng thực phẩm bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 512 Doanh thu bán hàng nộ bộ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Cấp trên căn cứ bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển
gửi tiến hành lập hoá đơn (GTGT) phản ánh số hàng hoá tiêu thụ nội bộ gửi cho đơn vị trực
thuộc và ghi:
Nợ 136 Giá bán nộ bộ đã có thuế GTGT
Nợ 111 Tiền hàng thực phẩm nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực phẩm nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 512 Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi giá vốn của hàng hoá đã bán:
12
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 157 Hàng gửi đi bán
Đơn vị trực thuộc khi nhận được hoá đơn GTGT về hàng bán nội bộ do cấp trên lập
gửi, sẽ phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
` Nợ 133 Thuế GTGT khấu trừ
Có 156 Hàng hoá( nếu chưa kết chuyển giá vốn)
Có 632 Giá vốn hàng bán( đã kết chuyển giá vốn)
Trường hợp kh xuất hàng hoá giao cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, công
ty không sử dụng “ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” mà lập hoá đơn GTGT thì
phương pháp kế toán như sau:
Nợ 136 Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 512 Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đơn vị trực thuộc khi nhận được hoá đơn GTGT và hàng hoá cấp trên giao:

Nợ 156 Giá bán nội bộ chưa có GTGT
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Tổng giá trị thanh toán nội bộ bằng tiền mặt
Có 112 Tổng giá trị thanh toán nộ bộ bằng chuyển khoản
Có 336 Tổng giá trị phải thanh toán nội bộ
Khi đơn vị trực thuộc xuất hàng hoá bán ra thì ghi:
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Gía bán chưa có thuế GTGT
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp. Cấp trên giao hàng cho đơn vị trực thuộc phải lập “ phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ” ghi:
Nợ 157 Hàng gửi đi bán ( theo giá vốn)
Có 156 Hàng hoá( theo giá vốn)
Đơn vị trực thuộc nhận hàng hoá căn cứ “ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”
kế toán ghi:
Nợ 156 Giá bán nội bộ
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 336 Phải trả nội bộ
13
Đơn vị trực thuộc lập hoá đơn bán hàng khi bán số hàng hoá được giao và ghi theo
hoá đơn bán hàng:
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị cấp trên căn cứ bảng kê hoá đơn bán hàng cho đơn vị trực thuộc nộp tiến

hành lập hoá đơn bán hàng và ghi:
Nợ 136 Phải thu nội bộ
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 512 Doanh thu nội bộ( Giá thanh toán nội bộ)
Đồng thời ghi giá vốn:
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 157 Hàng gửi đi bán
Chú ý: Nếu đơn vị cấp trên lập ngay hoá đơn bán hàng để giao hàng hoá cho đơn vị
phụ thuộc, thì phương pháp kế toán như sau:
Cấp trên ghi:
Nợ 136 Phải thu nội bộ
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 512 Doanh thu nội bộ ( Giá bán nội bộ có thuế)
Cấp trực thuộc ghi số hàng nhận:
Nợ 156 Giá bán nội bộ
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi đơn vị trực thuộc bán hàng hoá phải lập hoá đơn bán hàng và ghi theo hóa đơn
bán hàng:
Nợ 131 Tiền bán hàng phải thu của khách hàng
Nợ 111 Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ 112 Tiền hàng thực nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511 Tổng giá thanh toán có thuế
Trường hợp hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ, nếu hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ được xuất tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT thì ghi:
14

Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 512 Doanh thu nội bộ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp sử dụng hàng hoá để khuyến mại, quảng cáo, nếu hàng hoá là đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khi xuất hàng hoá kế toán ghi theo mục đích
dùng hàng hoá nội bộ.
Dùng hàng hoá phục vụ kinh doanh chịu thuế GTGT khấu trừ,ghi bút toán:
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 512 Doanh thu nội bộ( Giá bán chưa có thuế)
Dùng hàng hoá phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT trực tiếp hoặc các
luật thuế khác, ghi bút toán:
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 512 Doanh thu nội bộ( Giá bán chưa có thuế)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp sử dụng sản xuất để biếu tặng, nếu hàng hoá chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ cho cá nhân, tổ chức bên ngoài được trang trải bằng quỹ phúc lợi,
khen thưởng, kế toán ghi:
Nợ 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi(Giá thanh toán)
Có 512 Doanh thu nội bộ( Giá bán chưa có thuế)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Nếu hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì ghi:
Nợ 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi( Giá thanh toán)
Có 512 Doanh thu nội bộ
Trong doanh nghiệp bán buôn, thường phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán,
chiết khấu thương mại cho khách hàng mua trong các trường hợp khách hàng trả nợ sớm,
khách hàng mua nhiều, mua thường xuyên hàng hoá của doanh nghiệp chiết khấu thương
mại. Trong thời hạn bảo hành hàng bán, doanh nghiệp có thể chấp nhận các nghiệp vụ trả lại

hàng đã bán một phần hoặc toàn bộ lô hàng để đảm bảo lợi ích của khách hàng và giữ uy tín
với khách hàng trên thị trường hàng hoá kinh doanh.
Kế toán nghiệp vụ bán lẻ được thực hiện tại bộ phận kế toán và kế toán căn cứ
phương thức bán trực tiếp, bán hàng đại lý ký gửi, bán theo phương thức khoán,… để tổ
chức kế toán nghiệp vụ bán hàng. Đối với đơn vị bán lẻ thực hiện nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
tự khai thác, khi xuất kho hàng bán lẻ cho của hàng, cho quầy, kế toán chi tiết tài khoản kho
hàng theo địa điểm lưu chuyển nội bộ của hàng.
Nợ 1561 Kho quầy, cửa hàng nhận bán
Có 1561 Kho hàng hoá( kho chính)
15

×