Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CHƯƠNG 11 - AN TOÀN VÀ BẢO TRÌ PHÒNG THÍ NGHIỆM pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.61 KB, 5 trang )

1

CHƢƠNG 11
AN TOÀN VÀ BẢO TRÌ PHÒNG THÍ NGHIỆM
11.1 An toàn phòng thí nghiệm
11.1.1 Bảo hộ cá nhân
˗ Mang kính, mang găng tay, khẩu trang khi tiếp xúc với các loại hoá chất như axit
mạnh, base mạnh, và các chất oxy hoá mạnh.
˗ Giầy cao gót, sandal không được phép mang khi làm việc trong phòng thí nghiệm.
˗ Mặc áo blouse để bảo vệ quần áo cá nhân khi tiếp xúc với các loại hoá chất ăn mòn.
11.1.2 Sử dụng và bảo quản hoá chất
Tổng quát
˗ Phòng thí nghiệm cần có danh sách hoá chất sử dụng, trên mỗi kệ cần có tên của các
loại hoá chất trên để dễ tìm kiếm khi cần thiết.
˗ Mỗi lọ hoá chất cần được ghi ngày mở nắp, người mở để biết hạn sử dụng. Không sử
dụng nhiều lọ hoá chất cùng loại cùng lúc.
˗ Hoá chất dạng khan (dry chemicals) được quản quản lý theo alphabet (AZ) trong
một phòng riêng biệt. Hoá chất dạng dung dịch được bảo quản trong phòng hoặc tủ
hút.
˗ Khi sử dụng hoá chất, lấy hoá chất hơn lượng cần 1 ít, không đổ lại bình chứa.
˗ Đối với các thuốc thử sau khi lấy ra phân tích không được đổ lại bình chứa. Bình chứa
cần ghi rõ thông tin: ngày pha, người pha, chỉ tiêu, loại thuốc thử…
˗ Hoá chất dạng dung dịch không được trữ trong bình định mức.
˗ Không để hoá chất bảo quản trên sàn.
˗ Tuyệt đối không hút hoá chất bằng miệng.
˗ Sau khi cân hoá chất khan, phải vệ sinh cân và khu vục thí nghiệm
˗ Không đặt các loại thức ăn, nước uống gần các hoá chất. Không ăn uống trong phòng
thí nghiệm phân tích.
Hoá chất ăn mòn: axít, base, và các chất oxi hoá mạnh
˗ Chuẩn bị dung dịch axít hoặc base bằng cách cho axít hoặc base vào nước, không làm
ngược lại.


˗ Luôn luôn bảo hộ cá nhân khi pha những dung dịch trên (đeo khẩu trang, áo blouse,
găng tay).
˗ Khi pha những dung dịch axít và base mạnh, lập tức vệ sinh sạch sẽ hoá chất tràn ra
ngoài vì đây là hoá chất ăn mòn.
2

˗ Khi làm việc với các axít mạnh như HCl
đđ
, H2SO4
đđ
, HNO3
đđ
phải luôn luôn làm việc
trong tủ hút, trước khi làm việc cần chuẩn bị 1 chiếc khăn ướt để trung hoà axít rơi vãi.
˗ Bảo quản các axít và base mạnh riêng biệt với các loại hoá chất khác.
˗ Bảo quản hoá chất ăn mòn và oxy hoá mạnh như là HNO
3
, H
2
CrO
4
, H
2
O
2
tách biệt với
các dung môi và các axít hữu cơ.
˗ Khẩu hiệu “Look before you handle” là rất quan trọng trong phòng thí nghiệm, có
nghĩa là “hãy nhìn trƣớc khi bạn cầm lấy”. Nếu hoá chất đã bị mất nhãn vì lý do nào
đó, không sử dụng hoá chất này. Vì vậy phải giữ cho các chai hoá chất đầy đủ thông

tin cũa nhãn.
˗ Trữ các hoá chất có gốc hydroxide (OH
-
) bằng chai nhựa PE.
˗ Không sử dụng pipet tự động hút các loại dung dịch axít mạnh như HCl, H
2
SO
4
,
HNO
3
, HClO
4
, hoặc các dung dịch base NaOH, NH
4
Cl, NaOCl… Trong trường hợp
này, chỉ sử dụng pipet thuỷ tinh.
11.1.3 Hoá chất vô cơ dễ cháy, bay hơi, và gây độc
˗ Trữ những hoá chất có thể gây cháy với ghi chú “có thể gây cháy” trong tủ đựng hoá
chất. Không nên chứa hoá chất dễ gây cháy có dung tích lớn hơn 40 lít trong phòng thí
nghiệm.
˗ Luôn luôn làm việc trong tủ hút khi tiếp xúc với xác hoá chất dễ bay hơi.
˗ Đeo găng tay, bảo hộ lao động đầy đủ khi tiếp xúc với các hoá chất cực độc. Đọc nhãn
hoá chất cẩn thận trước khi sử dụng.
11.1.4 Hoá chất thải sau phân tích
˗ Một số chất thải đáng quan tâm như là:
˗ Các chất dễ cháy
˗ Chất ăn mòn pH<4 hoặc pH>10
˗ Các chất gây nổ
˗ Chất oxy hoá mạnh

˗ Chất độc
˗ Dung dịch kim loại nặng > 100 mg/L
˗ Cyanide hoặc sulfide >1000 mg/L
˗ Dung dịch muối chlor >1000 mg/L
˗ Các dung dịch nhuộm màu
˗ Các hoá chất hoặc hỗn hợp không rõ thành phần
˗ Đối với các dung dịch axít hoặc base không được nhiễm tạp chất như kim loại hoặc
các chất vô cơ khác. Pha loãng với nước càng nhiều càng tốt trước khi thải.
3

11.2 Bảo trì phòng thí nghiệm
11.2.1 Dụng cụ thuỷ tinh
˗ Mỗi người chịu trách nhiệm rữa dụng cụ thuỷ tinh của chính mình sau khi làm thí
nghiệm. Dụng cụ thuỷ tinh được tráng rữa bằng nước máy, sau đó tráng rữa lại bằng
nước cất thường hoặc nước cất khử ion. Sau đó để vào tủ sấy. Sau khi dụng cụ khô để
lại tủ để dụng cụ thuỷ tinh. Trước khi rữa cần phải tẩy sạch các kí hiệu, ghi chú trong
quá trình phân tích.
˗ Dụng cụ thuỷ tinh vở cần được phân loại và để đúng nơi qui định, không được để lẫn
với các loại rác khác.
11.2.2 Sàn nhà thí nghiệm
˗ Giữ sàn luôn sạch sẽ, khi có hoá chất rơi vãi cần lau sạch ngay.
˗ Không để hoá chất hoặc thiết bị trên sàn.
11.2.3 Cân
˗ Cần vệ sinh sạch sẽ cân sau khi cân mặc dù bạn không thấy hoá chất rơi vãi.
˗ Dọn dẹp tất cả hoá chất sau khi cân.
˗ Tắt cân sau khi sử dụng
˗ Giữ bàn cân sạch sẽ để ngăn chặn tạp chất
11.2.4 Tủ lạnh/mát giữ mẫu/hoá chất
˗ Lập tức dọn dẹp, lau chùi khi hoá chất đổ trong tủ
˗ Loại bỏ những hoá chất mất nhãn, hết thời hạn sử dụng ra khỏi tủ.

11.3 Các hoá chất tƣơng thích và không tƣơng thích trong phòng thí nghiệm
11.3.1 Nhóm hoá chất tương thích
TT
Hoá chất
Các hợp chất vô cơ
1
Kim loại, nhóm hydride (H
-
)
2
Halide, sulfate, sulfite, thiosulfate, phosphate, halogen
3
nhóm halogen), gốc nitrate (trừ NH
4
NO
3
), nitrite, azide (N
3-
), HNO
3

4
Hydroxide, oxide, silicate, carnonate, carbon
5
Sulfide, selenide, phosphide, carbide, nitride
6
Chlorate, perchlorate, perchloric axít, hypochlorite, peroxide, hydrogen peroxide
7
A rsenate, cyanide, cyanate
8

Borate, chromate, mangante, permanganate
4

9
Axít (trừ HNO
3
)
10
Sulfur, phosphorus, arsenic, phosphorus pentoxide (P
4
O
10
)
Các hợp chất hữu cơ
1
Axít, anhydride, peraxít
2
Alcohol, glycol, amine, amide, imine, imide
3
Hydrocarbon, ester, aldehyde
4
Ether, halogenate hydrocarbon, ethylene oxide
5
Sulfide, polysulfide, nitrile
6
Phenol, cresol

11.3.2 Các hoá chất không tương thích
Hoá chất
Không tƣơng thích với

Acetone
HNO
3
đậm đặc, H
2
SO
4
đậm đặc, các hợp chất alkali
Acetylence
Chlorine, bromide, copper, fluorine, silver, mercury
Ammonia
Mercury, chlorine, calcium hypo-chlorite, iodine, bromide, hydro-
fluoric axít
Ammonium nitrate
Các axít, bột kim loại, chlorate, nitrite, sulfur
Aniline
HNO
3
, H
2
O
2

Axít acetic
Chromic axít, nitrite axít, các hợp chất hydroxyl, ethylene glycol,
perchloric axít, peroxide,
Axít nitric đậm đặc
Axít acetic, aniline, axít chromic, H
2
S, Cu, kim loại nặng.

Axít sulfuric
Potassium chlorate, potassium perchlorate, potassium permanganate
CaO
2

Nước
Chlorine
Ammonia, acetylence, butane. Methane, propane, hydrogen, benzen
Chlorine dioxide
Ammonia, methane, hydrogen sulfide
Chloroform
Base mạnh, kim loại kiềm, aluminum, chất oxy hoá mạnh
Hydrocyanic axít
Axít nitric, alkali
Hydrogen peroxide
Cu, Cr, Fe, các nhóm alcohol, acetone, aniline
Hydrogen sulfide
HNO
3
đậm đặc, các khí oxi hoá
Hypochlorite (OCl
-
)
Các axít, than hoạt tính
Iodine
Acetylence, ammonia, hydrogen
5

Nitrate
Axít sulfuric

Postassium
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước
Sodium
Carbon tetrachloride, carbon dioxide, nước
Sodium nitrite
Ammonium nitrate và các muối ammonium khác
Sulfide
Các axít




×