Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

53 Công tác hạch toán kế toán tại Công ty xây lắp và tư vấn đâì tư công nghiệp thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.19 KB, 160 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Công cuộc xây dựng dất nớc ta đang đợc đẩy lên rất nhanh. Từ nhiều góc
cạnh nhiều hớng khác nhau. Để từ đó đạt đợc đồng bộ. Không nằm ngoài sự phát
triển công tác hạch toán kế toán ở các công ty cũng đang đi vào quỹ đạo đó
Hạch toán kế toán trong công ty là một phần không thể thiếu. Nó tạo cho
công ty có một kế hoạnh cho tơng lai vững chắc. Giúp cho công ty có các chính
sách hợp lý đối với tất cả các đối tợng tham gia vào quá trình sản xuất.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ


thuật, nó phát huy tác dụng nh
thuật, nó phát huy tác dụng nh
một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu


quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh
quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh
hiện nay.
hiện nay.
Từ những nhận thức trên và qua đợt thực tập, cùng với sự giúp đỡ của các
bác, các cô, các chị ở phòng kế toán công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp
Thực Phẩm và cô giáo hớng dẫn đã giúp em nghiên cứu đề tài
Công tác tổ
Công tác tổ


chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và t
chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và t


vấn đầu t
vấn đầu t


công nghiệp thực phẩm
công nghiệp thực phẩm
để từ đó cho em thấy rõ hơn công tác hạch toán
để từ đó cho em thấy rõ hơn công tác hạch toán


kế toán một cách sâu sắc.
kế toán một cách sâu sắc.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế


nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đ
nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đ
-
-
ợc ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
ợc ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


- 1 -
Báo cáo tổng hợp
Phần I
đặc điểm tổ chức hoạt động sản suất kinh
doanh và công tác tổ chức bộ máy kế toán tại

công ty xây lắp và t vấn đầu t công nghiệp thực
phẩm
I. Đặc điểm của công ty xây lắp và t vấn đầu t công
nghiệp thực phẩm:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Vào những năm 1971-1972: cả nớc đang trong cuộc chiến tranh chống Mỹ cần
có một số kho tàng dự trữ lơng thực thực phẩm phục vụ cho chiến tranh. Nên Bộ
Công nghiệp thực phẩm ra quyết định thành lập công ty xây lắp Công nghiệp thực
phẩm tiền thân của nó là Công ty thiết bị công trình Công nghiệp thực phẩm.
Đầu năm 1972 công ty xây lắp Công nghiệp thực phẩm đổi tên thành công ty
xây lắp I. Sau đó đến năm 1993 công ty đổi tên thành công ty xây lắp và t vấn
Công nghiệp thực phẩm theo quyết định thành lập số 233 NN/TCCB/QĐ ngày 09
tháng 04 năm 1993 của Bộ Công nghiệp và Công Nghiệp thực phẩm (nay là Bộ
Nông Ngiệp và phát triển nông thôn) .Và cái tên này vẫn tồn tại cho đến nay tại trụ
sở của công ty 14 Lê Quí Đôn- Hai Bà Trng Hà Nội.
Số công nhân trong danh sách định biên trong danh sách là 111 ngời. Trong đó
số nhân viên có trình độ đại học là 48 ngời,số nhân viên có trình độ trung cấp là 25
ngời, và số công nhân bậc cao và nhân viên khác là 37 ngời. Vì là công ty xây
dựng nên chỉ có 28 ngời là nữ. Ngoài ra công ty còn hợp đồng thời vụ với số lao
động là thợ nề, thợ mộc, thợ bê tông cốt thép, bình quân là 500 ng ời .
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty xây lắp và t vấn đầu t Công Nghiệp
Thực Phẩm
2.1 Chức năng của công ty:
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công Nghiệp Thực Phẩm thuộc
Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn, công ty công ty là một tổ chức kinh tế
thuộc doanh nghiệp nhà nớc thực hiện chuyên nghành xây dựng cơ bản.
Ngoài ra công ty còn đợc phép sản xuất khai thác và cung cấp vật liệu xây
dựng cho các công ty khác .
2.2 Nhiệm vụ:
- 2 -

Báo cáo tổng hợp
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp do bộ chủ quản giao cho,
các công trình đấu thầu trong Bộ và các nghành khác. Một số công
thuộc về công trình giao thông, thuỷ lợi, đờng dây trạm biến áp đến 35KW, san ủi
khai hoang và nhiều các nhiệm vụ khác nh tổ chức nghiên cứu khoa học và
công nghệ nhằm công nghiệp hoá, đào tạo các cán bộ công nhân kỹ thuật.
3 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
3.1 Khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp:
Quá trình xây dựng thờng đợc chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia
làm nhiều việc khác nhau. Cụ thể qui trình công nghệ sản xuất của công ty nh sau:
Khối lợng công trình
Vật liệu mua về nhập kho
Xuất cho công trình thi công (các đội sản xuất)
Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình đa vào sử dụng
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp thực phẩm do đặc thù là nghành xây
dựng nên sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc, chu kỳ sản xuất lâu dài tập
trung cần nhiều nguyên liệu, sản phẩm chỉ bán cho một khách hàng
3.2 Đối thủ cạnh tranh:
Với nền kinh tế mở cửa nh nớc ta hiện nay thì để đứng vững trên thị trờng đối
với nghành ây dựng cơ bản là một điều rất khó khăn. Công ty phải
cạnh tranh với các công ty khác nh các doanh nghiệp t nhân liên có vốn đầu t nớc
ngoài hoặc các công ty liên doanh liên kết trong nớc hay ngay trong nội bộ nghành
thuộc tổng công ty.
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp thực phẩm đẫ tham gia xây dựng
nhiều công trình cho nhiều nhành nghề khác nhau. Trong đó phải kể đến nh : Kho
- 3 -
Báo cáo tổng hợp
thành phẩm nhà máy đờng Lam Sơn trờng trung học vật t Nông nghiệp Sóc Sơn ,
trung tâm Bảo Việt Hà Nội, trụ sở công ty Bảo Việt Hà Tây, đờng giao thông EA

Đắc Lắc, nhà máy bánh kẹo Hải Châu, nhà máy thuốc lá Thăng Long
Tất cả các công trình trên công ty đã hoàn thành và đợc công nhận đảm bảo chất
lợng. Nhng đó mới chỉ là một số nhỏ các công trình mà công ty đã thi công.
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:

Chỉ tiêu
Thực hiện
2000
Thực hiện 2001 So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %
1. Doanh thu 24.266.305.594 36.328.640.710 12.062.355.116 49,7
2. chi phí
24.104.764.886 35.757.431.134 11.652.666.248 48,3
1.388.607.470 1.615.197.610 226.590.140 0,9
22.716.157.416
34.142.233.524 11.426.076.146
47,4
3. Lợi nhuận 161.540.708 571.209.576 409.668.868 253,6


Qua bảng trên ta có thể nhận thấy trong hai năm qua là năm 2000 2001
doanh thu của doanh nghiệp năm 2001 tăng hơn so với năm 2000 là
12.062.355.116 đồng tơng ứng tăng 49,7%. Còn chi phí tăng 11.652.666.248 đồng
tơng ứng tăng 48,3% ,đây không phải là một điều
đấng lo ngại vì tỷ lệ tăng của doanh thu cao hơn so với tỷ lệ tăng của chi phí. Mặt
khác khi doanh thu tăng đơng nhiên sẽ dẫn tới chi phí tăng lên. Chính vì thế chúng
ta thấy lợi nhuận tăng 409.668.868 đồng tăng tơng ứng là 253,6%. Nhìn vào con số
lợi nhuận tăng ta mới thấy hết đợc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp Thực
Phẩm:

Công ty là một đơn vị thành viên của tổng công ty xây dựngNông nghiệp và
phát triển Nông thôn thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ,
đảm bảo yêu cầuvà nhiệm vụ do tổng công ty đề ra, tạo lực hoạt động, thúc đẩy
kinh doanh phát triển, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Qua tìm hiểu
cho thấy
- 4 -
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
4.1 Ban giám đốc :
+ Giám đốc: là ngời có quyền lực cao nhất trong công ty, là ngời chỉ đạo, điều
hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời là đại diện pháp nhân của công ty, chịu
mọi trách nhiệm trớc tổng giám đốc công ty và pháp luật về hoạt động của công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: đợc giám đốc chỉ định và đề nghị bộ chủ quản ra
quyết định. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế
hoạch, cùng phòng kế hoạch lập các kế hoạch sản xuất và theo dõi chất lợng các
công trình đang thi công
.
4.2 Các phòng ban chức năng:

+ Phòng tổ chức hành chính: gồm 6 ngời làm công việc nh tiếp khách, văn th,
đánh máy, chăm lo đời sống cho các cán bộ công nhân viên. Đồng thời tổ chức về
nhân sự, về hành chính, về tình hình đối nội đối ngoại của công ty.
+ Phòng kế toán tài chính: gồm 7 ngời chuyên về hoạch toán các khoản chi
tiêu, chi trả các tài sản và qui trình sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn từ đó
lập thành báo cáo tài chính, phòng kế toán tài chính còn xây dựng các kế hoạch
tài .
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: gồm 5 ngời có nhiệm vụ theo dõi về tình hình chất
lợng của công trình và lập kế hoạch hàng năm .

Tất cả các phòng ban nói trên có chức năng là bộ máy cố vấn giúp đỡ giám

đốc trong công việc sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý các đơn vị trực thuộc .
- 5 -
Phòng tổ chức-hành chính Phòng kế hoạch-kỹ thuậtPhòng kế toán tài chính
Phó giám đốc
6 đội xây dựng Chi nhánh miền trung
Giám đốc
Báo cáo tổng hợp
4.3 Các đội xây lắp trực thộc công ty: gồm 6 đội và một chi nhánh ở miền
trung.
Các đội xây lắp trực thuộc công ty hoạt động trên cở sở các công việc của
công ty giao cho. Mỗi đội gồm : đội trởng, đội phó, các kỹ s phụ trách kỹ thuật,
nhân viên kế toán, thủ kho vật t và một số công nhân lành nghề.
5. Công tác tổ chức kế toán tại công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp
Thực Phẩm :
Phòng kế toán tài chính tập trung toàn bộ kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh, là bộ phận hoạch toán cuối cùng. Vì vậy bộ phận kế toán của công ty đợc tổ
chức theo trực đa chiều để thực hiện công việc đạt hiệu quả cao nhất . Phòng kế
toán tài chính gồm 7 ngời tập trung tại công ty .
5.1 Kế toán trởng:
Kế toán trởng đồng thời là kế toán tổng hợp, có nhiệm vụvừa quản lý, chỉ
đạo, hớng dẫn kiểm tra công tác kế toán tại công ty, vừa tập hợp các chi
phí của các đội để từ đó tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh của toàn công
ty .
5.2 Kế toán tiền mặt, tiền lơng:
Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tính toán, tổng hợp số liệu về kết quả lao
động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi tiêu cho chi phí thuộc quản lý của công ty.
5.3 Kế toán ngân hàng :
Theo dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay, ký cợc ký quỹ với ngân hàng. Để từ đó
luôn đảm bảo có một lợng tiền đủ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp .

5.4 Kế toán thuế và khác :
Kê khai các hoá đơn mua và bán của công ty từ đó tính ra các khoản phải tính
thuế, đợc khấu trừ và cuối cùng là khoản phải nộp cho ngân sách nhà nớc .
5.5 Kế toán tài sản, công nợ :
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về
hiện trạng và giá trị hiện có của tài sản cố định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa
tài sản cố định, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá
trình sản xuất .
- 6 -
Báo cáo tổng hợp
5.6 Quĩ tiền mặt:
Ngoài ra ở các đội sản xuất đều có kế toán để theo dõi tình hình nhập xuất vật
t, chi lơng cho công nhân viên ở các đội, theo dõi các chi phí khác. Sau đó mỗi
tháng tập hợp toàn bộ chi phí gửi lên phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
6. Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Công ty xây lắp và t vấn đầu t Công nghiệp Thực Phẩm áp dụng hình thức chứng từ
ghi sổ để ghi sổ kế toán. Hình thức chứng từ ghi sổ là một hình thức rất thông
dụng với các cơ quan hiện nay bởi hình thức này rất gọn nhẹ ít giấy
tờ xong vẫn dễ kiểm tra, dễ quản lý,nhng vẫn đem lại hiệu quả cao trong công tác
hoạch toán .
Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
- 7 -
Kế toán trưởng + kế toán tổng hợp
KT tiền mặt, lương KT ngân hàng KT thuế, khác KT tài sản,công nợ
KT chi nhánh miền trung KT các đội sản xuất
Chứng từ gốc
Hoặc bảng kê chứng từ gốc
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ chi
Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác
B¸o c¸o tæng hîp
Ghi chó :
: quan hÖ ®èi chiÕu
: ghi hµng ngµy
: ghi cuèi th¸ng
phÇn II
sè liÖu t¹i c«ng ty x©y l¾p vµ t vÊn ®Çu
t c«ng nhiÖp thùc phÈm
QuÝ i/2001
A sè d– ®Çu kú cña c¸c tµI kho¶n :

- 8 -
Báo cáo tổng hợp
+ TK 111: 65 547 685
+ TK 112: 1 407 230 213
+ TK 311: 2 381 919 314
+ TK 131: 6 705 805 268
+ TK 139: ( 145 000 000 )
+ TK 141:
141.1: 83 958 241 (tạm ứng)
141.3: 5 638 282 657 (phải trả các đơn vị nội bộ-d có-nv)
141.3: 1 641 308 859 (phải thu nội bộ-d nợ-ts)
+ TK 144: 45 053 750
+ TK 152: 12 900 000
+ TK 154: 1 162 263 191
+ TK 211: 903 349 008
+ TK 214: (445 205 313 )
+ TK 221: 10 000 000

+ TK 331: 725 922 246 (trả trớc cho ngời bán-d nợ-ts)
TK 331: 84 033 656 (phải trả cho ngời bán-d có-nv)
+ TK 333+338.3: 106 973 566
+ TK 334: 65 000 000
+ TK 338(2+4+8):280 158 062
+ TK 411: 953 144 202
+ TK 414: 570 077 483
+ TK 415: 33 950 218
+ TK 431(1+2): 87 941 070
+ TK 431.4: 16 974 609 (quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm)

B các nghiệp vụ phát sinh trong quý :
I các nghiệp vụ
Trong quý I/2001 công ty nhận thi công công trình công ty que hàn Việt Đức
. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty trong quý nh sau:
1. Ngày 2-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 198 674 (trong đó VAT 10%). Công
trình chi bằng séc
2. Ngày 3-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 020 000 trong đó VAT là
1.183.637. Xuất ngay cho công trình cùng với số lợng của ngày 2-1. Công trình chi
bằng séc
3. Ngày 3-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 350.000.000
(Phiếu thu số 1 ).
4. Ngày 3-1 chi tiền chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là 8 245 000
( Phiếu chi số 1 ).
- 9 -
Báo cáo tổng hợp
5. Ngày 4-1 chi tiền mặt nộp BHYT 3 tháng đầu năm cho BHYT Hà Nội số tiền là
3 961 000 ( Phiếu chi số 2).
6. Ngày 5-1 nhận đợc tiền thuê xởng của công ty tháng 1 số tiền là
30 000 000 (Phiếu thu số 2 ).

7. Ngày 5-1 chi lơng cho cán bộ công nhân viên (thuộc bộ phận quản lý của công
ty) số tiền là 15 632 400. ( Phiếu chi số 3 ).
8. Ngày 5-1 công trình công ty Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
76 240 000
9. Ngày 5-1 chi tiền mua cát số tiền là 254 520 và VAT 10%. Xuất ngay cho công
trình. ( Phiếu chi số 4 ).
10.Ngày 5-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
70 000 000. ( Phiếu thu số 3 )
11. Ngày 6-1 chi tiền mua gạch R60A1 số tiền là 11 990 000 (trong đó VAT 10%).
Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 5 )
12.Ngày 9-1 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
13 910 600 và thuế VAT là 983 380. Lấy từ quỹ đầu t phát triển. Tài sản này dự
tính khấu hao trong 3 năm và sử dụng cho bộ phận quản lý
13.Ngày 9-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 400 000 (trong đó có VAT
10% ). Xuất ngay cho công trình. Công trình trả bằng séc
14.Ngày 9-1 chi tiền sửa ô tô và vé qua phà số tiền là 524 000. ( Phiếu chi số 6 ).
Thuộc chi phí của bộ phận quản lý
15.Ngày 10-1 chi mua xăng ô tô cho bộ phận quản lý bằng tiền gửi ngân hàng số
tiền là 5 400 000 ( trong đó VAT là 233 000 ).
16.Ngày 10-1 nộp tiền BHXH quý IV/2000 bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 22
937 328.
17.Ngày 12-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 21 600 000 ( trong đó VAT
10%). Xuất ngay cho công trình.Công trình chi bằng séc
18.Ngày 12-1 chi mua thép số tiền là 15 387 071 và VAT là 769 354. Xuất ngay
cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
19.Ngày 12-1 chi mua xà gồ, cốp pha, cây chống số tiền là 17 163 000 trong đó
VAT là 499 894 . Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
20.Ngày 15-1 công trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền mặt số tiền là
350 000 000. ( Phiếu chi số 7).
21.Ngày 15-1 chi tiền mua cửa chống lật nhôm các loại số tiền là 1 600 000 trong

đó VAT là 46 602. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 8 ).
22.Ngày 16-1 chi tiền hội nghị tổng kết sản xuất kinh doanh năm 2000 số tiền là 7
505 000 ( trong đó VAT là 682 000 ). (Phiếu chi số 9 ).
23.Ngày 16-1 chi tiền quỹ khen thởng và quỹ phúc lợi số tiền là
43 500 000. ( Phiếu chi số 10 ).
24.Ngày 16-1 chi tiền mua đinh 7 và các loại khác số tiền là 600 000 trong đó
VAT là 17 476. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 11 ).
25.Ngày 17-1 chi tiền cớc điện thoại, điện, nớc của bộ phận quản lý số tiền là 3
374 651 (trong đó VAT 10% ) bằng tiền gửi ngân hàng.
- 10 -
Báo cáo tổng hợp
26.Ngày 17-1 công trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân
hàng số tiền là 7 600 000
27. Ngày 18-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 363 000 trong đó VAT là 672
730. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
28.Ngày 19-1 nộp BHXH và BHYT tháng 1/2001 của cán bộ công nhân viên cho
công ty số tiền là 942 400. ( Phiếu thu số 4 )
29.Ngày 19-1 thanh toán tiền lơng tháng 1 và tạm ứng lơng tháng 2 cho bộ phận
quản lý số tiền là 17 650 600. ( Phiếu chi số 12 )
30.Ngày 19-1 chi mua thép số tiền là 19 283 676 trong đó VAT là 918 270. Xuất
ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
31.Ngày 21-1 mua xi măng các loại số tiền là 10 717 727 ( cha VAT 10% ). Xuất
ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
32.Ngày 24-1 mua xi măng số tiền là 7 350 000 (trong đó VAT 10% )
thép số tiền là 4 004 000 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
33.Ngày 28-1 chi tiền mua thép các loại số tiền là 2 434 802 trong đó VAT là 115
943. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 13 )
34.Ngày 28-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 120 000 (trong đó VAT
10%).Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc

35.Ngày 29-1lãi ngân hàng số tiền là 1 519 840.
36.Ngày 29-1 phí thanh toán ngân hàng số tiền là 361 289.
37. Ngày 30-1 chi mua cát đen, cát vàng thi công số tiền là 7 600 000 trong đó
VAT là 149 021. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
38. ngày 31-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 15 326 430 ( trong đó VAT 10%).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
39.Ngày 1-2 chi tiền mua chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là
5 120 500 ( trong có VAT 10% ). ( Phiếu chi số 14 )
40.Ngày 3-2 mua xi măng các loại số tiền là 17 254 545 và VAT 10%là
1 725 455. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
41.Ngày 6-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
10 000 000. ( Phiếu thu số 5)
42.Ngày 6-2 Sơng lĩnh tiền để sửa chữa văn phòng công ty số tiền là
18 220 000. ( Phiếu chi số 15 )
43.Ngày 6-2 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 60 258 000, thuế môn bài năm
2001 và thuế sử dụng vốn năm 2000 là 15 441 000 bằng tiền gửi ngân hàng
44.Ngày 6-2 mua séc của ngân hàng số tiền là 10 000.
45.Ngày 7-2 chi lơng cho các phòng ban số tiền là 15 825 000. ( Phiếu chi số 16 ).
46.Ngày 8-2 chi lơng đội tổ gián tiếp của công trình công ty Việt Đức tháng 1 số
tiền là 4 000 000. ( Phiếu chi số 17 )
47. Ngày 8-2 chi mua thiết bị điện các loại số tiền là 19 244 000 trong đó VAT là
560 509. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
48.Ngày 9-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
200 000 000. ( Phiếu thu số 6 )
- 11 -
Báo cáo tổng hợp
49.Ngày 9-2 phí thanh toán ngân hàng số tiền là 56 000
50.Ngày 10-2 chi tiền mặt mua chậu đồng bộ số tiền là 213 592 và VAT là
6 408. Xuất ngay chi công trình. ( Phiếu chi số 18 )
51.Ngày 12-2 công trình công ty Việt Đức vay tiền mua thép, xi măng tiền gửi

ngân hàng số tiền 99 160 000
52.Ngày 13-2 chi tiền mua văn phòng phẩm cho công trình số tiền là 72 000.
( Phiếu chi số 19 )
53. Ngày 13-2 chi mua tôn màu Đài Loan sóng các loại số tiền là 15 298
000 trong đó VAT là 728 500. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
54. Ngày 13-2 chi tiền mua vật liệu các loại số tiền là 2 500 000 trong đó VAT là
49 020. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 20 )
55.Ngày 13-2 chi tạm ứng lơng cho công nhân thi công trình Việt Đức số tiền là 20
000 000. ( Phiếu chi số 21 )
56.ngày 15-2 chi tiền mặt mua ống và tê các loại số tiền là 973 784 và VAT là 29
216.Xuất ngay cho công trình. ( phiếu chi số 22 )
57.Ngày 15-2 nộp tiền điện, nớc, điện thoại tháng 1/2001 của bộ phận quản lý số
tiền là 2 893 000 (trong đó VAT 10% ). ( Phiếu chi số 23)
58. Ngày 15-2 chi mua thép các loai số tiền là 28 000 0000 trong đó VAT là 1
333 600. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
59.Ngày 16-2 công trình công ty Việt Đức vay tiền tiền gửi ngân hàng số tiền 109
762 142
60.Ngày 16-2 chi mua xi măng số tiền 7 300 000 (trong đó VAT 10% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
61.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua chậu INOX số tiền là 600 000 (trong đó VAT
10% ). Xuất ngay cho công trình . ( Phiếu chi số 24 )
62.Ngày 16-2 chi tiền mua chậu đồng bộ và gơng soi số tiền 1 320 387 và VAT là
39 613.Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 25 )
63.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua thiết bị vật t đờng nớc số tiền 1 606 792 và VAT 48
208.Xuất ngay cho công trình. (Phiếu chi số 26 )
64.Ngày 20-2 chi tiền mặt mua vật t đờng nớc số tiền 611 650 và VAT
18 350. Xuât ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 27)
65.Ngày 20-2 chi tiền mua cát 3x6 các loại số tiền 1 094 173 và VAT là
32 827. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 28 )
66. Ngày 20-2 chi mua gạch các loại số tiền là 25 778 769 (trong đó VAT 10%) .

Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
67.Ngày 20-2 chi tiền mua que hàn số tiền 596 400 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 29 )
68.Ngày 20-2 chi tiền mua cửa nhôm kính và trần nhựa số tiền 39 184 465 và VAT
là 1 175 535.Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
69.Ngày 21-2 lãi ngân hàng số tiền 1 877 780 ( thu lãi bằng tiền gửi )
70.Ngày 21-2 mua nhôm kính và trần nhựa số tiền 26 044 659 và VAT
781 341. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
- 12 -
Báo cáo tổng hợp
71.Ngày 21-2 chi mua gạch số tiền 18 558 272 và VAT 10%. Xuất ngay cho công
trình. Công trình chi bằng séc
72.Ngày 22-2 nộp tiền BHYT và BHXH của cán bộ công nhân viên cho công ty số
tiền 949 600.( Phiếu thu số 7 )
73.Ngày 22-2 thanh toán tiền lơng tháng 2 và tạm ứng lơng tháng 3 cho bộ phận
quản lý số tiền 17 198 900. ( Phiếu chi số 30 )
74.Ngày 23-2 trả lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 11 156 590
75.Ngày 23-2 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng số tiền
16 018 000 và thuế VAT là 800 900. Lấy từ quỹ phát triển đầu t. Tài sản này dự
tính sử dụng trong 3 năm và dùng cho bộ phận quản lý
76.Ngày 23-2 chi tiền mua tôn sóng và vít các loại số tiền 278 900 (trong đó VAT
5% ). Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
77.Ngày 25-2 chi mua cát các loại số tiền 7 843 137 và VAT là 156 863. Xuất
ngay cho công trình . Công trình chi bằng séc
78.Ngày 25-2 chi tiền mua máy bơm nớc số tiền 750 000 (trong đó VAT
21 815, dùng cho thi công công trình Việt Đức. (Phiếu chi số 31 )
79. Ngày 25-2 chi mua gạch lát nền vệ sinh số tiền là 945 000 trong đó VAT là 27
525. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
80. Ngày 26-2 chi tiền mua thiết bị vệ sinh các loai số tiền là 4 156 000 trong đó
VAT là 121 051. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 32 )

81.Ngày 28-2 chi lơng tổ gián tiếp của công trình số tiền là 4 000 000.
( phiếu chi số 33 )
82.Ngày 1-3 chi tạm lơng cho công nhân thi công số tiền là 20 000 000. (Phiếu chi
số 34 )
83.Ngày 2-3 rút tiền gửi ngân hàng về nhập qũy tiền mặt số tiền là
80 000 000. (Phiếu thu số 8 )
84.Ngày 2-3 chi tiền chi phí công đoàn số tiền là 10 000 000. (phiếu chi số 35 )
85.Ngày 2-3 chi tiền chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là
2 840 300 và VAT 10% . (phiếu chi số 36 )
86.Ngày 5-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền là
100 000 000. ( Phiếu thu số 9 )
87.Ngày 6-3 chi tiền bảo dỡng xe ô tô và mua xăng số tiền là 810 000 (trong đó
VAT là 23 300 ). ( Phiếu chi số 37 )
88.Ngày 9-3 chi tiền hội nghị 8/3 và sản xuất kinh doanh số tiền là 8 838 200
(trong đó VATlà 263 200 ). ( Phiếu chi số 38 )
89.Ngày 9-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền là
200 000 000. ( Phiếu thu số10 )
90.Ngày 12-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền
là 100 000 000. ( Phiếu thu số 11 )
91.Ngày 12-3 chi tiền mua vật liệu điện số tiền là 20 952 000và VAT là
648 000.Xuất ngay cho công trình .( Phiếu chi số 39 )
92.Ngày 16-3 chi tiền mua vật liệu phụ số tiền là 765 000.Xuất ngay cho công
trình. ( Phiếu chi số tiền 40 )
- 13 -
Báo cáo tổng hợp
93.Ngày 16-3 chi tiền mua sỏi xô thi công số tiền là 16 323 529 và VAT là
326 471.Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 41 )
94.Ngày 18-3 chi mua xốp cách nhiệt số tiền 19 893 203 và VAT là
596 797.Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
95.Ngày 19-3 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là

40 000 000 . (phiếu thu số 12 )
96.Ngày 19-3 thanh toán tiền điện, nớc, điện thoại số tiền là 2 048 300. ( trong đó
VAT 10%). (Phiếu chi số 42)
97.Ngày 19-3 mua máy vi tính PIII 650 và máy in bằng tiền gửi ngân hàng giá mua
là 9 594 000 cha VAT là 479 000. Lấy từ quỹ phát triển đầu t. Tài sản này sử dụng
trong 3năm, dùng cho bộ phận quản lý
98.Ngày 19-3 chi mua thép các loại số tiền 28 064 274 và VAT 5%.Xuất ngay cho
công trình . Công trình chi bằng séc
99.Ngày 19-3 chi mua một số công cụ dụng cụ tổng số tiền là 19 047 620
và VAT 5% là 952 380. Xuất phân bổ cho công trình luôn là 6 447 620
100.Ngày 20-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền
là 100 000 000. ( Phiếu thu số 13 )
101.ngày 20-3 vay ngắn hạn ngân hàng bằng ngân phiếu số tiền là
200 000 000. ( Phiếu thu số 14 )
102. Ngày 20-3 chi tiền mua xi măng số tiền là 6 954 545 cha VAT 10%. Xuất
ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 43 )
103.Ngày 22-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền
là 150 000 000. ( Phiếu thu số 15 ).
104.Ngày 23-3 mua xe ô tô TOYOTA CAMRY bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
501 154 286 và VAT 5%. Lấy từ quỹ phát triển đầu t
105.Ngày 23-3 nộp tiền BHYT và BHXH của cán bộ công nhân viên tháng
2/2001cho công ty số tiền là 494 600. ( Phiếu thu số 16 )
106.Ngày 23-3 Thanh toán lơng tháng 3 và tạm ứng lơng tháng 4 số tiền là
17 259 400. ( Phiếu chi số 44)
107.Ngày 24-3 công trình công ty que hàn Việt Đức nộp khối lợng bằng séc số tiền
là 100 000 000. ( Phiếu thu số 17 )
108.Ngày 24-3 chi tiền mua nhôm thanh số tiền là79 210 200 và VAT là
2 449 800. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 45 )
109.Ngày 27-3 công ty công trình vay tiền mặt số tiền là 58 707 767. ( Phiếu chi
số 46 )

110.Ngày 30-3 chi tiền tiếp khách của đội công ty công trình số tiền là
4 000 000. ( Phiếu chi số 47 )
111Ngày 30-3 tạm ứng nhân công đợt 2 số tiền là 40 000 000. ( Phiếu chi số 48 )
112.Ngày 30-3 chi đánh máy quyết toán và chi khác ( của đội công trình ) số tiền
là 300 000. ( Phiếu chi số 49 )
113.Ngày 30-3 chi tiền phô tô và đấnh máy( của đội công trình ) số tiền là 790
600. ( Phiếu chi số 50 )
- 14 -
Báo cáo tổng hợp
114.Ngày 30-3 chi trả tiền nhân công khoán gọn số tìên là 33 000 000. ( Phiếu chi
số 51 )
115.Ngày 30-3 chi tiền mua thép các loại số tiền là 28 628 568 cha VAT
5%. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 52 )
116.Ngày 31-3 chi tiền mua thép các loại số tiền là 14 685 712 và cha VAT 5%.
Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 53 )
117.Ngày 31-3 chi tiền mua xi măng các loại số tiền là 6 727 272 và cha VAT
10%. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 54 )
118.Ngày 31-3 lãi tiền gửi ngân hàng số tiền là 383 349.
119.Ngày 31-3 trích khấu hao cuối quý cho bộ phận quản lý là 1 367 200 và cho
bộ phận sản xuất là 4 732 658
120.Ngày 31-3 quyết toán khối lợng công trình công ty que hàn Việt Đức số tiền là
950 000 000
121.Ngày 31-3 mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý cha thanh toán tiền cho
ngời bán số tiền là 20 852 092
II - Định khoản các nghiệp vụ
1 . Nợ TK152 : 180 613
Nợ TK133 : 18 061
Có TK141.3 : 198 674
2 .a, Nợ TK152 : 11 836 363
Nợ TK133 : 1 183 637

Có TK141.3 : 13 020 000
b. Nợ TK621 : 12 016 976
Có TK152 : 12 016 976
3 . Nợ TK111 : 350 000 000
Có TK112 : 350 000 000
4 . Nợ TK642.8 : 8 245 000
Có TK111 : 8 245 000
5 .a, Nợ TK642.1 : 3 961 000
Có TK338.4 : 3 961 000
b. Nợ TK338.4 : 3 961 000
Có TK111 : 3 961 000
6 . Nợ TK111 : 30 000 000
Có TK721 : 30 000 000
- 15 -
B¸o c¸o tæng hîp
7 . a. Nî TK642.1 : 15 632 400
Cã TK334 : 15 632 400
b. Nî TK334 : 15 632 400
Cã TK111 : 15 632 400
8 . Nî TK141.3 : 76 240 000
Cã TK112 : 76 240 000
9 .a. Nî TK152 : 254 520
Nî TK133 : 25 452
Cã TK141.3 : 279 972
b. Nî TK621 : 254 520
Cã TK152 : 254 520
10 . Nî TK111 : 70 000 000
Cã TK112 : 70 000 000
11 .a Nî TK152 : 10 900 000
Nî TK133 : 1 090 000

Cã TK141.3 : 11 990 000
b. Nî TK621 : 10 900 000
Cã TK152 : 10 900 000
12 .a. Nî TK211 : 13 910 600
Nî TK133 : 983 380
Cã TK112 : 14 893 980
b. Nî TK414 : 13 910 600
Cã TK411 : 13 910 600
c. Nî TK642.4 : 1 159 217
Cã TK214 : 1 159 217
13 .a Nî TK152 : 6 727 273
Nî TK133 : 672 727
Cã TK141.3 : 7 400 000
b. Nî TK621 : 6 727 273
Cã TK152 : 6 727 273
14 . Nî TK642.7 : 524 000
Cã TK111 : 524 000
15 . Nî TK642.7 : 5 167 000
Nî TK133 : 233 000
Cã TK112 : 5 400 000
16 . Nî TK338.3 : 27 937 328
- 16 -
B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK112 : 27 937 328
17 .a Nî TK152 : 19 636 364
Nî TK133 : 1 963 636
Cã TK141.3 : 21 600 000
b. Nî TK621 : 19 636 364
Cã TK152 : 19 636 364
18 .a Nî TK152 : 15 387 071

Nî TK133 : 769 354
Cã TK141.3 : 16 156 425
b. Nî TK621 : 15 387 071
Cã TK152 : 15 387 071
19.a Nî TK152 : 16 663 106
Nî TK133 : 499 894
Cã TK141.3 : 17 163 000

b. Nî TK621 : 16 663 106
Cã TK152 : 16 663 106
20 . Nî TK141.3 : 350 000 000
Cã TK111 : 350 000 000
21.a Nî TK152 : 1 553 398
Nî TK133 : 46 602
Cã TK141.3 : 1 600 000
b. Nî TK621 : 1 553 398
Cã TK152 : 1 553 398
22 . Nî TK642.8 : 6 823 000
Nî TK133 : 682 000
Cã TK111 : 7 505 000
23 . Nî TK431 : 43 500 000
Cã TK111 : 43 500 000
24.a Nî TK152 : 582 524
Nî TK133 : 17 476
Cã TK141.3 : 600 000
b. Nî TK621 : 582 524
Cã TK152 : 582 524
25 . Nî TK642.7 : 3 067 865
Nî TK133 : 306 786
- 17 -

B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK112 : 3 374 651
26 . Nî TK141.3 : 7 600 000
Cã TK112 : 7 600 000
27 .a Nî TK152 : 6 690 270
Nî TK133 : 672 730
Cã TK141.3 : 7 363 000
b. Nî TK621 : 6 690 270
Cã TK152 : 6 690 270
28 . Nî TK111 : 942 400
Cã TK338.3 : 785 300
Cã TK338.4 : 157 100
29 .a. Nî TK642.1 : 17 650 600
Cã TK334 : 17 650 600
b. Nî TK334 : 17 650 600
Cã TK111 : 17650600
30 .a Nî TK152 : 18 365 406
Nî TK133 : 918 270
Cã TK141.3 : 19 283 676
b. Nî TK621 : 18 365 406
Cã TK152 : 18 365 406
31 .a Nî TK152 : 10 717 727
Nî TK133 : 1 071 773
Cã TK141.3 : 11 789 500
b. Nî TK621 : 10 717 727
Cã TK152 : 10 717 727
32 .a Nî TK152 : 10 449 696
Nî TK133 : 854 304
Cã TK141.3 : 11 354 000
b. Nî TK621 : 10 449 696

Cã TK152 : 10 449 696
33 .a Nî TK152 : 2 318 859
Nî TK133 : 115 943
Cã TK141.3 : 2 434 802
b. Nî TK621 : 2 318 859
Cã TK152 : 2 318 859
34 .a Nî TK152 : 11 927 273
- 18 -
B¸o c¸o tæng hîp
Nî TK133 : 1 192 727
Cã TK141.3 : 13 120 000
b. Nî TK621 : 11 927 273
Cã TK152 : 11 927 273
35 . Nî TK112 : 1 519 840
Cã TK711 : 1 519 840
36 . Nî TK642.8 : 361 289
Cã TK111 : 361 289
37 .a Nî TK152 : 7 450 979
Nî TK133 : 149 021
Cã TK141.3 : 7 600 000
b. Nî TK621 : 7 450 979
Cã TK152 : 7 450 979
38 .a Nî TK152 : 13 933 118
Nî TK133 : 1 393 312
Cã TK141.3 : 15 326 430
b. Nî TK621 : 13 933 118
Cã TK152 : 13 933 118
39 . Nî TK642.8 : 4 655 000
Nî TK133 : 465 500
Cã TK111 : 5 120 500

40 .a Nî TK152 : 17 254 545
Nî TK133 : 1 725 455
Cã TK141.3 : 18 980 000
b. Nî TK621 : 17 254 545
Cã TK152 : 17 254 545
41 . Nî TK111 : 10 000 000
Cã TK112 : 10 000 000
42 . Nî TK141.1 : 18 220 000
Cã TK111 : 18 220 000
43 . Nî TK338.4 : 60 258 000
Nî TK338.(5+7) : 15 441 000
Cã TK112 : 75 699 000
44 . Nî TK642.8 : 10 000
Cã TK112 : 10 000
- 19 -
B¸o c¸o tæng hîp
45 .a. Nî TK642.1 : 15 825 000
Cã TK334 : 15 825 000

b. Nî TK334 : 15 825 000
Cã TK111 : 15 825 000
46 .a. Nî TK622 : 4 000 000
Cã TK334 : 4 000 000
b. Nî TK334 : 4 000 000
CãTK141.3 : 4 000 000
47 .a Nî TK152 : 18 683 491
Nî TK133 : 560 509
Cã TK141.3 : 19 244 000
b. Nî TK621 : 18 683 491
Cã TK152 : 18 683 491

48 . Nî TK111 : 200 000 000
Cã TK112 : 200 000 000
49 . Nî TK642.8 : 56 000
Cã TK112 : 56 000
50 .a Nî TK152 : 213 592
Nî TK133 : 6 408
Cã TK141.3 : 220 000
b. Nî TK621 : 213 592
Cã TK152 : 213 592
51 . Nî TK141.3 : 99 160 000
Cã TK112 : 99 160 000
52 . Nî TK627 : 72 000
Cã TK141.3 : 72 000
53 .a Nî TK152 : 14 569 500
Nî TK133 : 728 500
Cã TK141.3 : 15 298 000

b. Nî TK621 : 14 569 500
Cã TK152 : 14 569 500
54 .a Nî TK152 : 2 450 980
Nî TK133 : 49 020
- 20 -
B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK141.3 : 2 500 000
b. Nî TK621 : 2 450 980
Cã TK152 : 2 450 980
55 .a. Nî TK622 : 20 000 000
Cã TK334 : 20 000 000
b. Nî TK334 : 20 000 000
Cã TK141.3 : 20 000 000

56 .a Nî TK152 : 973 784
Nî TK133 : 29 216
Cã TK141.3 : 1 003 000
b. Nî TK621 : 973 784
Cã TK152 : 973 784
57 . Nî TK642.7 : 2 630 000
Nî TK133 : 263 000
Cã TK111 : 2 893 000
58 .a Nî TK152 : 26 666 400
Nî TK133 : 1 333 600
Cã TK141.3 : 28 000 000
b. Nî TK621 : 26 666 400
Cã TK152 : 26 666 400
59 . Nî TK141.3 : 109 762 142
Cã TK112 : 109 762 142
60 .a Nî TK152 : 6 636 364
Nî TK133 : 663 636
Cã TK141.3 : 7 300 000
b. Nî TK621 : 6 636 364
Cã TK152 : 6 636 364
61 .a Nî TK152 : 545 455
Nî TK133 : 54 545
Cã TK141.3 : 600 000
b. Nî TK621 : 545 455
Cã TK152 : 545 455
62 .a Nî TK152 : 1 320 387
Nî TK133 : 39 613
Cã TK141.3 : 1 360 000
b. Nî TK621 : 1 320 387
Cã TK152 : 1 320 387

- 21 -
B¸o c¸o tæng hîp
63 .a Nî TK152 : 1 606 792
Nî TK133 : 48 208
Cã TK141.3 : 1 655 000
b. Nî TK621 : 1 606 792
Cã TK152 : 1 606 792
64 .a Nî TK152 : 611 650
Nî TK133 : 18 350
Cã TK141.3 : 630 000
b. Nî TK621 : 611 650
Cã TK152 : 611 650
65 .a Nî TK152 : 1 094 173
Nî TK133 : 32 827
Cã TK141.3 : 1 127 000
b. Nî TK621 : 1 094 173
Cã TK152 : 1 094 173
66 .a Nî TK152 : 23 435 245
Nî TK133 : 2 343 524
Cã TK141.3 : 25 778 769
b. Nî TK621 : 23 435 245
Cã TK152 : 23 435 245
67 .a Nî TK152 : 568 000
Nî TK133 : 28 400
Cã TK141.3 : 596 400
b. Nî TK621 : 568 000
Cã TK152 : 568 000
68 .a Nî TK152 : 39 184 465
Nî TK133 : 1 175 535
Cã TK141.3 : 40 360 000

b. Nî TK621 : 39 184 465
Cã TK152 : 39 184 465
69 . Nî TK112 : 1 877 780
Cã TK711 : 1 877 780
70 .a Nî TK152 : 26 044 659
Nî TK133 : 781 341
Cã TK141.3 : 26 826 000
b. Nî TK621 : 26 044 659
Cã TK152 : 26 044 659
- 22 -
B¸o c¸o tæng hîp
71 .a Nî TK152 : 18 558 272
Nî TK133 : 1 855 828
Cã TK141.3 : 20 414 100
b. Nî TK621 : 18 558 272
Cã TK152 : 18 558 272
72 . Nî TK111: 949 600
Cã TK338.3 : 949 600
73 .a. Nî TK642.1: 17 198 900
Cã TK334 : 17 198 900
b. Nî TK334 : 17 198 900
Cã TK111 : 17 198 900
74 . Nî TK811: 11 156 590
Cã TK112 1 156 590
75 .a. Nî TK211 : 16 018 000
NîTK133 : 800 900
Cã TK112 : 16 818 900

b. NîTK414 : 16 018 000
CãTK411 : 16 018 000

c. Nî TK642.4 : 889 889
Cã TK214 : 889 889
76 .a Nî TK152 : 265 600
Nî TK133 : 13 300
Cã TK141.3 : 278 900
b. Nî TK621 : 265 600
Cã TK152 : 265 600
77 .a Nî TK152 : 7 843 137
Nî TK133 : 156 863
Cã TK141.3 : 8 000 000
b. Nî TK621 : 7 843 137
Cã TK152 : 7 843 137
78 .a Nî TK153 : 728 185
Nî TK133 : 21 815
Cã TK141.3 : 750 000
b. Nî TK621 : 728 185
Cã TK153 : 728 185
79 .a Nî TK152 : 917 475
- 23 -
B¸o c¸o tæng hîp
Nî TK133 : 27 525
Cã TK141.3 : 945 000
b. Nî TK621 : 917 475
Cã TK152 : 917 475
80 .a Nî TK152 : 4 034 949
Nî TK133 : 121 051
Cã TK141.3 : 4 156 000
b. Nî TK621 : 4 034 949
Cã TK152 : 4 034 949
81 .a. Nî TK622 : 4 000 000

Cã TK334 : 4 000 000
b. Nî TK334 : 4 000 000
Cã TK141.3 : 4 000 000
82 .a. Nî TK622 : 20 000 000
Cã TK334 : 20 000 000
b. Nî TK334 : 20 000 000
Cã TK141.3 : 20 000 000
83 . Nî TK111 : 80 000 000
Cã TK112 : 80 000 000
84 .a. Nî TK642.1 : 10 000 000
Cã TK338.2 : 10 000 000
b. Nî TK338.2 : 10 000 000
Cã TK111 : 10 000 000
85 . Nî TK642.8 : 2 840 300
Nî TK133 : 284 030
Cã TK111 : 3 124 330
86 . Nî TK 112 : 100 000 000
Cã TK 131 : 100 000 000
87 . Nî TK642.7 : 786 700
Nî TK133 : 23 300
Cã TK111 : 810 000
88 . Nî TK642.8 : 8 575 000
Nî TK133 : 263 200
Cã TK111 : 8 838 200
- 24 -
B¸o c¸o tæng hîp
89 . Nî TK112 : 200 000 000
Cã TK131 : 200 000 000
90 . Nî TK112 : 100 000 000
Cã TK131 : 100 000 000

91 .a Nî TK152 : 20 952 000
Nî TK133 : 648 000
Cã TK141.3 : 21 600 000
b. Nî TK621 : 20 952 000
Cã TK152 : 20 952 000
92 .a Nî TK152 : 765 000
Cã TK141.3 : 765 000
b. Nî TK621 : 765 000
Cã TK152 : 765 000
93 .a Nî TK152 : 16 323 529
Nî TK133 : 326 471
Cã TK141.3 : 16 650 000
b. Nî TK621 : 16 323 529
Cã TK152 : 16 323 529
94 .a Nî TK152 : 19 893 203
Nî TK133 : 596 797
Cã TK141.3 : 20 490 000
b. Nî TK621 : 19 893 203
Cã TK152 : 19 893 203
95 . Nî TK111 : 40 000 000
Cã TK112 : 40 000 000
96 . Nî TK642.7 : 1 862 091
Nî TK133 : 186 209
Cã TK111 : 2 048 300

97 .a. Nî TK211 : 9 594 000
NîTK133 : 479 000
Cã TK112 : 10 073 000
b. NîTK414 : 9 594 000
CãTK411 : 9 594 000

c. Nî TK642.4 : 266 500
- 25 -

×