Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thuốc hỗ trợ mùa thi potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.93 KB, 4 trang )

Thuốc hỗ trợ mùa thi

Trong kỳ ôn thi căng thẳng, học sinh, sinh viên có thể dùng một số
thuốc để hỗ trợ thể lực và giúp cho hệ thần kinh trung ương hoạt động dễ
dàng hơn.
Nhóm thuốc cung cấp các acid amin (viêm đạm)
Moriamin Forte
Thành phần: Mỗi viên nang chứa L-leucin 18,3 mg, L-isoleucin 5,9
mg, L-lysin HCl 25mg, L-phenylalanin 5mg, L-threonin 4,2mg, L-valine
6,7mg, L-tryptophan 5 mg, DL-methionin 18,4mg, 5-hydroxyanthranilic
acid HCl 0,2mg, vitamin A 2000IU, vitamin D2 200 IU, vitamin B1 5 mg,
vitamin B2 3 mg, nicotinamid 20 mg, vitamin B6 2,5mg, folic acid 0,2 mg,
Ca pantothenat 5mg, vitamin B12 1mcg, vitamin C 20mg, vitamin E 1mg.
Chỉ định: các trường hợp cần phục hồi sức khỏe, bổ sung dinh dưỡng cho
phụ nữ có thai, cho con bú, người lao động trí óc căng thẳng, học sinh ôn thi.
Aminvital-F
Thành phần: Mỗi viên nang chứa L-leucin 18mg, L-isoleucin 6mg, L-
lysin 25mg, L-Phenylalamin 5mg, L-threonin 4 mg, L-valin 7 mg, L-
tryptophan 5mg, DL-methionin 18mg, Vitamin B1 3mg, Vitamin B2 3mg,
Vitamin PP 10mg, Vitamin B6 2mg, Ca panthothenat 5mg. Chỉ định: Dùng
cho người suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể, lao động trí óc căng thẳng, học
sinh ôn thi.
Nhóm thuốc chứa vitamin
Thành phần: Nhóm thuốc này chứa chủ yếu là các vitamin (B1, B6,
B12, acid folic, C, PP, B2, A, D, E ) và có thể có các khoáng chất như sắt,
kẽm, magne, đồng, iod Chỉ định: Điều trị các chứng suy nhược cơ thể do
thiếu vitamin và khoáng chất. Phục hồi sức khỏe sau khi khỏi bệnh, mệt mỏi
do học tập, làm việc căng thẳng, stress Các biệt dược thường gặp:
nevramin, ancopir, vitamin 3B, alvityl (viên bao), brivita, cebitex- C 300,
centrivit, cox multivit, hotamin, vitacap
Nhóm thuốc gây hưng phấn thần kinh trung ương


Thành phần: sulbutiamin
- Biệt dược: arcalion, Arcatamin. Chỉ định: Các biểu hiện suy nhược
như mệt mỏi, suy giảm hoạt động thần kinh cấp cao, suy giảm trí nhớ và suy
nhược tình dục. Thuốc rất thích hợp cho học sinh, sinh viên ôn thi.
Nhóm thuốc bổ thần kinh
Piracetam (nootropyl, ucetam ). Chỉ định: Suy giảm chức năng nhận
thức, chứng chóng mặt, chứng khó học, giảm trí nhớ, thiếu tập trung chú ý,
nhức đầu, ù tai. Các tình trạng suy nhược thần kinh, mệt mỏi, suy nhược thể
lực và tinh thần sau lao động trí óc. Tác dụng phụ: Nhìn chung thuốc này
dung nạp tốt, nhưng có thể có vài tác dụng phụ như kích thích, lo âu, bồn
chồn, mất ngủ (khi uống thuốc vào buổi tối). Các tác dụng phụ này sẽ tự hết
nhanh chóng.
Pho-L
Thành phần: Mỗi viên chứa Dl- phosphoserin 30 mg, L-glutamin 30
mg, cyanocobalamin 200mcg. Chỉ định: Điều trị các triệu chứng suy nhược
thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, nặng đầu, chóng mặt , các tình
trạng suy sụp thần kinh, mệt mỏi, suy nhược thể lực và tinh thần sau lao
động trí óc. Tăng cường chức năng thần kinh cấp cao của não bộ (trí nhớ, tư
duy, sự tập trung chú ý).
Ginkgo biloba
- Biệt dược: tanakan, superkan, flavon, neuro-40, takangkoba,
kiromin, ebamin Chỉ định: Điều trị chóng mặt, ù tai, đau đầu, giảm trí nhớ
ngắn hạn, khó tập trung chú ý, chứng khó học, sa sút trí tuệ
Các thuốc nêu trên có thể phối hợp với nhau. Ví dụ có thể vừa dùng
viên đạm (moriamin, aminvital) kết hợp với sulbutiamin (arcalion,
arcatamin). Hoặc kết hợp giữa thuốc bổ thần kinh (piracetam, ginkgo biloba
hoặc Pho – L) với các thuốc chứa vitamin và khoáng chất (nevramin,
ancopir, vitacap ) để đạt hiệu quả cao hơn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Các
thuốc này có thể uống cùng một lúc.
Nói chung các loại thuốc nêu trên chỉ có tác dụng hỗ trợ học sinh, sinh

viên về mặt thể lực và hoạt động trí óc trong thời gian ôn thi. Các thí sinh
vẫn phải dựa vào sự cần cù và có phương pháp học tập thích hợp để đạt
được kết quả cao trong học tập chứ không thể ỷ lại vào thuốc.

×