Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

63 Kế toán mua - bán hàng ở Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.55 KB, 51 trang )

Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Lời mở đâu
Nền kinh tế của việt nam từ khi chuyển sang cơ chế thị trờng đến nay đã phát
triễn ở tốc độ cao, lu thông hàng hóa không chỉ diển ra ở phạm vi trong nớc mà còn
diễn ra ở phạm vi khu vực và quốc tế.
Nớc ta hiện nay đã xó quan hệ ngoại giao với hơn 160 nớc trên thế giới, đặc biệt là
quan hệ thơng mại với một số nớc có nền kinh tế phát triển nh: mĩ, nhật bản, tây âu và
các nớc công nghiệp mới và Việt Nam đã là thành viên chính thức của khối mậu dịch tự
do AFTA của hiệp hội các nớc đông nam á ASEAN. Mặt khác cùng với xu thế toàn cầu
hóa nền kinh tế thế giới , Việt Nam đã ra nhập tổ ch ức thơng mại thế giới ( UTO).
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đợc mở rộng, đa dạng về
loại hình và đa dạng về phơng thức huy động vốn.
Chính vì vậy mà không những tạo nên những cơ hội lớn cho việc phát huy lợi thế
so sánh của đất nớc mà còn tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật,
kỹ năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại
đồng thời tạo nên những thử thách to lớn cho nền kinh tế còn non yếu của đất nớc.
Việc mở rộng quan hệ với các nớc trên thế giới trên tất cả các lĩnh vực nhất là lĩnh
vực thơng mại đã làm cho hàng hóa trên thị trờng ngày càng phong phú và đa dạng thỏa
mãn nhu cầu có khả năng thanh toán của ngời dân tăng lên. Thị trờng nhiều thành phần
kinh tế tham gia đặc biệt là thơng nghiệp mua bán hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất
và tiêu dùng.
Để quản lý tốt nghiệp vụ mua - bán hàng thì với t cách là một công cụ quản lý
kinh tế cũng phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới. Trong thời gian
học tập tại trờng và thực tập tại CôngTy cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây
dựng qua tìm hiểu thực tế em nhận thấy rõ tầm quan trọng của kế toán muc bán hàng,
em đã mạnh dạn lựa chọn chuyên đề: "Kế toán mua - bán hàng ở công ty cổ phần
xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng". Đóng góp một phàn nhỏ hiểu biết của
mình.

Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
1


Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Nội dung chính của chuyên đề gồm có 3 phần:

Phần I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và
đầu t xây dựng.
Phần II: Thực trạng kế toán mua - bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập
khẩu công nghệ và đầu t xây dựng.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác mua - bán hàng ở công
ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng.

Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
2
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Phần I
Giới thiệu chung về công ty cồ phân xuất nhập khẩu công
nghệ và đầu t xây dựng.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Là một doanh nghiệp sinh ra từ nền kinh tế thị trờng, công ty cổ phần xuất nhập
khẩu công nghệ và đầu t xây dựng đợc thành lập theo quyết định số 109/ NĐ - CP của
chính phủ ngày 01.04.2004.ngày 02. về giấy phép kinh doanh về số 0103004479 của
UBND thành phố hà nội.
- Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng.
- Tên giao dịch đối ngoại: construction ivestment and technology im port xpoint
jpoint stock company. Tên viết tắt cintimex,
- Trụ sở công ty: Số 130B, ngõ 128, Phố Hoàng Văn Thái, Phờng Khơng Mai,
Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Văn phòng đại diện: 95 Đờng Láng - Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội.
- Điện thoại: 04.251.7088. Fax: 04.251.7360.
- Trong 3 năm qua Công Ty hoạt động liên tục, từ năm 2004 - 2005 gặp rất nhiều
khó khăn, do cơ sở vật chất còn thiếu thốn và thị trờng tiêu thụ còn mới mẻ. Mặt khác,

công tác xuất nhập khẩu của công ty còn gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là bạn hàng và
bất ổn về giá cả trong nớc với một công ty còn non trẻ trong việc tham gia vào xuất
khẩu trực tiếp. Dù còn nhiều khó khăn nhng công ty cũng đã khắc phục và dần hoàn
thiện mình
II. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần xuất
nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng.
1. Hội đồng cổ đông gồm 3 ông:
a) Ông: Lê Minh Thuận.
- Với số vốn điều lệ là 1.000.000.000đ trong đó Ông Lê Minh Thuận góp
960.000.000đ. Điều lệ là 1.000.000.000đ. chiếm 9600 cổ phần tơng ứng với 96% tổng
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
3
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
số vốn điều lệ nên Ông Lê Minh Thuận là chủ tịch hội đồng quản trị kim giám đốc
công ty. Ông là ngời trực tiếp lãnh đạp công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc
công ty trong quan hệ đối nội đối ngoại và kết quả hoạt động kinh doanh.
b) Ông: Bùi Văn Hiếu : góp 200.000.000đ. chiếm 200 cổ phần tơng ứng với 2%
tổng vốn điều lệ.
c) Ông: Lê Văn Hải : góp 200.000.000đ chiếm 200 cổ phần tơng ứng với 2% tổng
vốn điều lê.
2. Công ty gồm 3 phòng ban có chức năng sau:
- Phòng kế toán: chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh tế theo
chế độ kế toán nhà nớc, quy chế công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật nhà nớc , trớc
giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý tài chính, vật chất trong công
ty.
- Phòng xuất nhập khẩu: tìm nguồn hàng, giao dịch hợp đồng với bên bán, tham
mu cùng giám đốc để việc xuất nhập khẩu đợc tốt.
- Phòng kinh doanh: phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu
thị trờng, cung cấp hàng hóa cho ngời mua. Tham mu cùng giám đốc để việc kinh
doanh ngày càng phát triển.


Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
4
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Sơ đồ số 1
- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu
t xây dựng.
III. Lĩnh vực kinh doanh Và sản phẩm chủ yếu
- Lắp đặt máy tính, angten truyền hình, cáp và mạng thông tin, hệ thống điện
thoại, hệ thống chống sét,
- T vấn đầu t, khảo sát, giám sát, thi công, lập dự toán, xây dựng, giao thông , thủy
lợi, . . .
- Kinh doanh thiết bị, điện tử, điện máy,
- Kinh doanh máy móc, vật liệu xây dựng,
- Mặt hàng mà công ty tiêu thụ chủ yếu là thép tấm và cáp đồng trục.
IV. Thị trờng nhập xuất sản phẩm
- Chủ yếu của công ty là hầu hết các tĩnh phía bắc và một số các tỉnh miền trung.
Do đặc điểm địa bàn đang phát triễn mạnh về công trình xây dựng nh các trụ sở, cơ
quan, hệ thống đờng giao thông, cầu cống và các khu nhà trung c, nên việc hoạt động
kinh doanh của công ty diễn ra tơng đối thuận lợi.
- Nguồn nhập hàng chủ yếu của công ty là các công ty liên doanh sản xuất máy và
nhập khẩu trực tiếp từ nớc ngoài cụ thể nh: Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
5
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng xuất nhập
khẩu
phòng kinh doanh
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập

V. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2
năm vừa qua
Từ năm 2005 - 2006 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên rõ rệt:
Nh vậy, nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 so với năm 2006 ta thấy
năm 2006 doanh thu tăng thêm là 1.709.620.000đ vì vậy lợi gộp chỉ tăng 387.160.000đ
hay tăng 48%. Nhìn vào kết quả trên ta thấy mặc dù giá vốn hàng hoá tăng lên nhng
vẫn không có ảnh hởng gì lớn và doanh nghiệp vẫn thu đợc lợi nhuận. Đi sâu vào phân
tích ta thấy:
Năm 2005 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ 94,1%; lợi
nhuận gộp chỉ còn 59% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,5% chi phí quản lý chiếm
1,6% và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ còn 2,8%.
Năm 2006 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng hoá chiếm tỷ lệ 92,6% và
lợi nhuận gộp chỉ còn 7,4% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,25%, chi phí quản lý
chiếm 1,6% và lợi nhuận gộp còn lại là 4,89%.
Tóm lại, năm 2006 so với năm 2005lợi nhuận thuần tăng 100,6% kết quả này là do
giá gốc vốn hàng bán tăng lên đáng kể.Năm 2006 so với năm 2005 giá vốn hàng
bán tăng 9% làm cho lợi nhuận thuần tăng 411.181.000đ tuy nhiên do công tác
quản lý của doanh nghiệp tốt đã làm cho chi phí quản lý và chi phí bán hàng giảm
đi đáng kể. Chi phí bán hàng giảm 3% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1 lợng tơng
ứng là 411.181.000đ và chi phí quản lý giảm 86% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên
1 lợng tơng ứng là 411.181đ.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
6
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập
Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm qua.
khẩu công nghệ và đầu t xây dựng:
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh
2006/2005

Tổng doanh thu 14.240.865.000 15.950.485.000 1.709.620.000
1. Doanh thu thuần 14.240.865.000 15.950.485.000 1.709.620.000
2. Giá vốn hàng bán 13.432.840.000 14.756.324.000 1.323.484.000
3. Lợi nhuận gộp 808.025.000 1.195.161.000 387.136.000
4. Chi phí bán hàng 204.865.000 199.468.000
5. Chi phí quản lý 218.648.000 200.000.000
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 384.512.000 795.693.000
7. Lợi nhuận thuần từ HĐTC 119.658.000 181.630.000
8. Lợi nhuận thuần từ HĐBT 101.628.000 111.285.000
9. Lợi nhuận trớc thuế 653.558.000 685.536.000 31.978.000
10. Thuế thu nhập phải nộp 209.145.000 219.373.000 10.228.000
11. Lợi nhuận sau thuế 444.407.000 466.163.000 21.756.000
1. Những hạn chế còn tồn tại
- Năm 2004 - 2005 do các máy móc thiết bị trong phòng làm việc của các công
nhân viên còn thiếu nên gặp rất nhiếu khó khăn, cả công ty chỉ có 4 chiếc máy vi tính
trong khi đó phải có tận 7 chiếc mới đủ.
- Đối với một đơn vị kinh doanh buôn bán mà tổng số vốn điều lệ là 1000.000.000
đ trong đó vốn cố định là 800.000.000 đ. Nh thế là quá ít. Nếu cùng một lúc kinh doanh
nhiều măt hàng thì số vốn trên không đáp ứng nỗi.
2. Thuận lợi và khó khăn
2.1 Thuận lợi của công ty
- Là một công ty đợc sinh ra trong nền cơ chế mở chính vì thế có rất nhiều điều
kiện để phát triển.
- Đợc nằm ở thủ đô Hà Nội là nơi hội tụ các tinh hoa văn hóa, nhân tài, công nghệ
thông tin. ví dụ: việc chọn nhân viên cho công ty là rất thuận lợi, máy móc thiết bị, thị
trờng
- Sự huy động vốn dễ dàng: nh thị trờng tài chính, thị trờng tiền tệ, thị trờng chứng
khoán. ví dụ: với lãi xuất ngân hàng là 1,1%.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
7

Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
2.2 Những khó khăn của công ty
- Do phải nhập hàng trực tiếp từ nớc ngoài về nên cũng gặp rất nhiều khó khăn.
nh thủ tục rờn rà, phức tạp
- Xuất hàng có khi hàng tháng cha thu đợc tiền, trong khi đó thì nợ ngân hàng
cha trả đợc lãi mẹ đẻ lải con.
- Do các mặt hàng đều nhập từ nớc ngoài nên rất cần nhiều vốn mà nguồn vốn
công ty lại khiêm,
- Sự cạch tranh khốc liệt của các công ty nh: Công ty TNHH TM và dịch vụ xây
dựng Thanh Tùng, Công ty TNHH Hà Anh Đức.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
8
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Phần II
Thực trạng công tác kế toán mua bán hàng tại công ty cổ
phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức: do là một đơn vị hạch toán độc lập nên Công Ty đã áp dụng
bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này đơn vị kế toán độc lập chỉ
mở một bộ sổ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trởng BTC.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm tổ chức toàn bộ công việc bao gồm phân công
nữa việc cho kế toán viên, tổ chức hoàn chuyển chứng từ, chọn hệ thống cần mở và sổ
kế toán cần mở. Kế toán trởng là ngời cung cấp thông tin về tình hình hoạch toán tài
chính của công ty cho giám đốc. Và là ngời tham mu cùng giám đốc trong việc ký kết
hợp đồng kết hợp với sử dụng vốn kinh doanh sao cho hiệu quả.
- Kế toán viên: có trách nhiệm theo dỏi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, kế
toán viên là ngời kim thủ kho, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ thì trình kế toán tr-
ởng xem xét.
- Thủ quỹ: quản lý, thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt theo quy cách của

doanh nghiệp.
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức kế toán
.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
9
K toỏn trng
K toỏn viờn
Thủ quỹ
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
II. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng.
Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ số 3
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đợc kiểm tra , đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng
để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng
để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
nợ, tổng số phát sinh có và số d của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
10
Chứng từ gốc
sổ tiề mặt Sổ thẻ chi tiết Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng
hợp sổ
chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số d nợ và tổng ố d có của
các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau, và số d của từng tài khoản trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng
hợp chi tiết.
III. Các phơng pháp kế toán áp dụng khi mua bán
hàng tại công ty
1. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng, để phù hợp với
mô hình kế toán của công ty, nên công ty đã chọn phơng pháp kê khai thờng xuyên làm
phơng pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp phản ánh ghi chép thờng xuyên
liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phơng pháp này đảm bảo tính chính xác
tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phơng pháp xác định trị giá hàng xuất kho

- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng đã xử dụng phơng
pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phơng pháp này là phơng pháp hàng hóa đợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô
và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào thì căn cứ
vào số lợng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
- Trong doanh nghiệp thơng mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều nguồn
khác nhau nhng chủ yếu đợc hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với từng nguồn
cụ thể và nó đợc thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó chi phối các ph-
ơng thức mua hàng của doanh nghiệp.
IV. Các phơng thức mua bán hàng tại công ty
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
11
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
1. Phơng thức mua hàng
- Thứ nhất căn cứ vào phơng thức thanh toán bao gồm:
+ Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt.
+ Mua hàng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản).
- Thứ hai căn cứ vào nguồn hàng cũng đợc chia ra làm 3 loại:
+ Mua hàng trực tiếp.
+ Mua hàng thông qua đơn vị đại lý.
+ Mua hàng thông qua đơn vị gia công sản xuất.
Nh vậy các phơng thức mua hàng này rất phù hợp với các doanh nghiệp thơng
mại nói chung và đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng.
Có thể nói mỗi phơng thức mua hàng lại có những u điểm riêng, phù hợp với từng
doanh nghiệp.
2. Phơng thức bán hàng
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng đã dùng phơng thức
bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên mua cử đại
diện đến kho doanh nghiệp thơng mại để mua hàng. Doanh nghiệp thơng mại xuất kho
hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua, sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng

thanh toán bằng tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đợc xác định là tiêu thụ.
V. Thực trạng về công tác hạch toán kế toán mua bán
hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và
đầu t xây dựng
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4:
1.1. Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng
NV1: (Theo PN03/04/07). Ngày 1 tháng 4 năm 2007, công ty mua một lô hàng là
thép tấm, số lợng 2000 tấn, giá mua (cha thuế) là 265USD/Tấn. Với tỷ giá hạch toán là
14.390đ/USD. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép tấm là 4%. Chi phí vận chuyển là
3 USD/T. đã chi bằng tiền mặt.
1.2. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
12
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
NV2: ( Theo PX05/04/07).Ngày 7 tháng 4 năm 2007, công ty bán lẻ 300 tấn thép
cho công ty TNHH Phú Hng. Cha thu tiền về, khi xuất kho hàng hóa đi.
NV3: (Theo PX10/04/07 ). Ngày 8/4/2007, công ty bán cho đại lý Hùng Phát 700
tấn thép, cha thanh toán, sẽ thanh toán hết tiền hàng vào cuối tháng.
NV4: (Theo PX12/04/07) . Ngày 10/4/2007, Công ty bán cho đại lý Tiến Thành
1000 tấn thép, cha thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng.
NV5: (Theo PT01/04/2007) . Ngày 25/4/2007, Công ty thu tiền bán lẻ thép tấm ơ
công ty TNHH Phú Hng.
NV6: (Theo BC01/04/07) . Ngày 27/4/2007, đại lý Hùng Phát trả tiền hàng cho
công ty bằng tiền gửi ngân hàng.
NV7: (Theo PT02/04/2007) và (giấy BC02/04/07). Ngày 28/4/2007, Đại lý Tiến
Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 3.000.000.000đ. Còn lại bằng tiền gi ngân
hàng.
( biết giá xuất kho là 310 USD/T)
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh trên sơ đồ
NV1,

2000T * 256USD/T * 14.390 đồng/USD * = 7.367.680.000đ.
Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho = giá mua + thuế nhập khẩu + chi phí vận
chuyển.
+ Giá mua: 265USD/T.
Thuế nhập khẩu:
+ 2000T * (265USD/T * 4%) * 14.390đ/ USD = 305.068.000đ
- Chi phí vận chuyển:
+ 2000T * 3USD/T * 14.390đ/USD = 86.340.000đ.
- Trị giá vốn 2000 tấn thép tấm nhập kho theo tỷ giá thực tế.
+ 2000T * [ 265 USD/T + ( 265 USD/T * 4%) + 3 USD/T ] * 14.390 =
8.018.108.000đ.
+ 265USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350đ/T
- Số tiền phải trả cho ngời bán.
+ 2000T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 7.626.700.000đ.
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
13
Trêng TH CN&QT §«ng §« B¸o c¸o Thùc tËp
- TÝnh thuÕ GTGT hµng nhËp khÈu:
+ ( 7.626.700.000 + 305.068.000 + 86.340.000) * 10% = 801.810.000®
Bót to¸n 1: Nî TK 156: 8.018.108.000
CãTK 3333: 305.068.000
Cã TK 331: 7.626.700.000
Cã TK 111: 86.340.000
Bót to¸n 2: Nî TK 1331: 801.810.000
Cã TK 3331.2: 801.810.000
Bót to¸n 3: Nî TK 331: 7.626.700.000
Cã TK 111: 7.626.700.000
NV2:
- 300T * 265USD/T * 14.390®/USD = 1.144.005.000®
- 300T * 310USD/T * 14.390®/USD = 1.338.270.000®

- ThuÕ GTGT 10%: = 133.827.000®
- Tæng thanh to¸n: = 1.472.097.000®
Bót to¸n 1: Nî TK 632:1.144.005.000
Cã TK 156: 1.144.005.000
Bót to¸n 2: Nî TK 131: 1.472.097.000
Cã TK 511: 1.338.270.000
Cã Tk 3331: 133.827.000
NV3:
700T * 265USD/T * 14.390®/USD = 2.669.345.000
700T * 310USD/T * 14.390®/USD = 3.122.630.000®
- ThuÕ GTGT 10% : = 312.263.000®
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
14
Trêng TH CN&QT §«ng §« B¸o c¸o Thùc tËp
- Tæng thanh to¸n: = 3.434.893.000®
Bót to¸n1: Nî TK 632: 2.669.345.000
Cã TK 156: 2.669.345.000
Bót to¸n 2: Nî TK 131: 3.434.893.000
Cã TK 511: 3.122.630.000
Cã TK 3331: 312.263.000
NV4:
1000T * 265 USD/T * 14.390®/USD = 3.813.350.000®
1000T * 310 USD/T * 14.390®/USD = 4.460.900.000®
ThuÕ gtgt 10%: = 446.090.000®
Tæng thanh to¸n: = 4.906.990.000
Bót to¸n 1: Nî TK 632:3.813.350.000
Cã TK 156: 3.813.350.000
Bót to¸n 2: Nî TK 131:4.906.990.000
Cã TK 511: 4.460.900.000
Cã TK 3331: 446.090.000

NV5:
Nî TK 111: 1.472.097.000
Cã TK 131: 1.472.97.000
NV6:
Nî TK 112: 3.434.893.000
Cã TK 131: 3.434.893.000
NV7:
Nî TK 111: 3000.000.000
Nî TK 112: 1.906.990.000
Cã Tk 131: 4.906.990.0
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
15
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
phản ánh trên sơ đồ tài khoản:

8.018.108.000 305.068.000
1.144.055.000
2.699.345.000
3.813.380.000

7.626.700.000 86.340.000
7.626.700.000
7.626.700.000
1.472.097.000
3.000.000.000

8.018.108.000 8.018.108.000
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
16
Nợ TK156 Có

Nợ TK 333.3 Có
Nợ TK 331 Có
Nợ TK 111 Có
Nợ TK 1331 Có
Nợ TK 3331.2 Có
Trêng TH CN&QT §«ng §« B¸o c¸o Thùc tËp

1.144.005.000 1.338.270.000
2.669.345.000 3.122.630.000
3.813.380.000 4.460.900.000

133.827.000 1.472.097.000
312.263.000 3.434.893.000
446.090.000 4.906.990.000
1.472.097.000
3.434.893.000
4.906.990.000
3.434.893.000
1.906.990.000
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
17
Nî TK 632 Cã
Nî TK 511 Cã
Nî TK 3331 Cã
Nî TK 131 Cã
Nî TK 112 Cã
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
3. Phản ánh trên chứng từ kế toán và sổ hế toán

Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu

Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trởng BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PN 03/04/07
Họ tên ngời giao hàng: Hoàng Minh Mạnh
Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu t xây dựng
Nội dung: Hàng Nhập khẩu thép tấm
Nhập tại kho: Công Ty
Mặt Hàng ĐVT Số Lợng Đơn giá Thành tiền
Thép tấm Tấn 2000 3.813.350 7.626.700.000
Tổng
7.626.700.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám tỷ, tám trăm mời chín triệu, chín trăm mời tám
nghìn, tám trăm đồng chăn!
Ngày 01 tháng 4 Năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho kế toán trởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Mẫu số 02 - TT
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
18
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006

Của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC/01/04/2007
Họ tên ngời nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: trả tiền hàng mua thép tấm.
Số tiền: 7.626.700.000 (Viết bằng chữ): bảy tỷ, sáu trăm hai sáu triệu, bảy trăm
nghìn đồng chẵn!
kèm theo.. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trởng Thủ quỹ Ngời nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu t xây dựng
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
19
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC02/04/2007
Họ tên ngời nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi phí vận tải.
Số tiền: 86.340.000 (Viết bằng chữ): tám mơi sáu triệu, ba trăm bốn mơi nghìn
đồng chẵn.

kèm theo.. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trởng Thủ quỹ Ngời nhận tiền
( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
20
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC03/04/2007

Họ tên ngời nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi tiền nhập khẩu hàng hóa (thép tấm)
Số tiền: 305.068.000 (Viết bằng chữ): Ba trăm linh năm triệu, không trăm sáu tám
nghìn đồng chẵn!
kèm theo.. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trởng Thủ quỹ Ngời nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)


Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu

Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày
20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trởng
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
21
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
bộ tài chính
Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ01/04/2007
Đơn vị bán hàng: Cty Minh Trang
Địa chỉ: 126 - Đờng giải phóng. Số tài khoản: 98761236901
Điện thoại: 04.338.8080 Mã số: 0100789654
Ngời mua hàng: Ngô Anh Tuấn
Đơn vị: Công Ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu t xây dựng
Địa Chỉ: 95 - Đờng Láng Số tài khoản: 24678901234
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Mã số: 20045678902
Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A thép tấm Tấn 2000 3.813.350 7.626.700.000
Chi phí vận chuyển 86.340.000
Thuế nhập khẩu 305.068.000
Cộng tiền 8.018.108.000
Thuế suất GTGT 10% 801.810.800
Tổng cộng tiền thanh toán 8.819.918.800
Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ, tám trăm mời chín triệu, chín trăm mời tám nghìn, tám
trăm nghìn đồng chẵn!
Ngày 01 tháng 04 năm 2007

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày
20 tháng 3 năm 2006 của bộ trởng
bộ tài chính
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
22
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Phiếu xuất kho
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Số: PX02/04/07
- Họ, tên ngời nhận hàng: Hoàng Anh Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Phú Hng
- Xuất tại kho: Công ty

Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá
Thành tiền
A Thép tấm Tấn 300 3.813.350
1.144.005.000
Cộng
1.144.005.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ, một trăm bốn mơi bốn triệu, không trăm
linh năm triệu đồng chẵn!
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)

Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày
20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trởng
bộ tài chính
Hóa đơn ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
23
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ02/04/2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng
Địa chỉ: 95 - Đờng Láng Số tài khoản: 24678901234
Điện thoại: MS: 20045678902
Ngời mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh
Đơn vị: Công ty TNHH Phú Hng
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt MS: 01003469760
Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số Lợng Đơn Giá Thành Tiền
A Thép tấm Tấn 300 4.460.900 1.338.270.000
Cộng tiền hàng: 1.338.270.000
Thuế suất gtgt: 10% 133.827.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.472.097.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm bảy hai triệu, không trăm chín bảy nghìn đồng
chẵn!
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)

Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
24
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu t xây dựng
130B/ 128 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - HN
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày
20/ tháng 3 năm 2006 của bộ trởng
bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 04 năm 2007
Số: PX10/04/07
- Họ, tên ngời nhận hàng: Lê Duy Nhất Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho Đại Lý Hùng Phát
- Xuất tại kho: Công ty

Stt Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá
Thành tiền
A Thép tấm Tấn 700 3.813.350
2.669.345.000
Cộng
2.669.345.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): một tỷ, sáu trăm sáu chín triệu, ba trăm bốn lăm
triệu đồng chẵn! Ngày 08 tháng 04 năm
2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
25

×