Trờng đại học bách khoa hà nội
Công nghệ thông tin
Báo cáo thực tập
Đề tài:
quản lý nhân viên văn phòng
bộ tài nguyên và môi trờng
Giáo viên hớng dẫn: Thầy trịnh văn loan
Sinh viên thực hiện : lê văn cờng
Lớp : CĐ tin1_K49
Hà Nội - 2006
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
Lời nói đầu
Ngày nay lĩnh vực công nghệ thông tin đặc biệt là tin học đang phát triển rất
mạnh mẽ. Những ứng dụng trong thực tế đã làm thay đổi toàn bộ đời sống xã hội. Tin
học cũng góp phần không nhỏ và là công cụ đắc lực trong
quá trình quản lý: Quản lý bán hàng, quản lý kho, quản lý khách sạn
Trong đó có quản lý nhân sự trong các cơ quan là một trong những ứng dụng cần
thiết nhất giúp cho qúa trình quản lý của nhà nớc đơn giản nhng hiệu suất lao động lớn
hơn rất nhiều.
Do đó em chọn đề tài Quản lý nhân viên văn phòng- Bộ Tài Nguyên và Môi Tr-
ờng làm đề tài thực tập. Em thấy đây là đề tài có ích và đợc ứng dụng trong thực tế.
Chơng trình quản lý nhân sự tập trung quản lý hồ sơ lý lịch của từng nhân viên, l-
ơng tháng của nhân viên trong cơ quan. Nhờ sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy Loan, và
với lợng kiến thức trong những năm đợc đào tạo tại trờng, em hy vọng đề tài này của
em có thể góp một phần nhỏ giúp cho việc quản lý nhân sự của cơ quan đợc thuận lợi
hơn.
Trong chơng trình này em đã sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic và hệ quản
trị cơ sở dữ liệu Access. Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên chơng trình không khỏi có
những thiếu sót, em rất mong nhận đợc những lời góp ý và chỉ bảo của thầy cô và các
bạn để chơng trình đợc hoàn thiện hơn và qua đó em có thể củng cố lại kiến thức của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trịnh Văn Loan đã tận tình hớng dẫn em
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Phần I
Phân tích hệ thống
I. Cơ sở lý thuyết của phân tích và thiết kế hệ thống
1. Mục đích:
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
Hệ thống thông tin nào cũng có một đời sống và trải qua một số giai đoạn nhất
định. Các giai đoạn chính thờng là: tìm hiểu nhu cầu, phân tích, cài đặt, khai thác và
bảo dỡng. Hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong quy luật đó.
Giai đoạn tìm hiểu nhu cầu là nhằm làm rõ hệ thống quản lý nhân sự đợc lập
ra phải đáp ứng các nhu cầu quản lý hồ sơ cán bộ, quản lý lơng và đa ra các bản báo
cáo thống kê của ngời sử dụng. Xác định đối tợng sử dụng là ban quản lý và những
nhu cầu của từng đối tợng ngời sử dụng.
Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết hệ thống, cho thấy
là hệ thống quản lý nhân sự của cơ quan phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu
mà nó đề cập là những dữ liệu nào, có cấu trúc ra sao. Để xác định đợc yêu cầu của
công việc thì ta phải phân tích sơ đồ luồng dữ liệu, nêu ra một mô hình về hệ thống
thông qua các quá trình và chức năng khác nhau. Qua phân tích ở trên thì toàn bộ hoạt
động của hệ thống có thể chia làm hai phần: Luồng thông tin vào và luồng thông tin ra.
Luồng thông tin vào của hệ thống bao gồm:
Nhập thông tin hồ sơ nhân viên
Nhập thông tin về lơng
Luồng thông tin ra của hệ thống:
Là các dữ liệu đợc trả lại sau khi ngời sử dụng nhập các yêu cầu tìm kiếm cần
thiết.
Giai đoạn thiết kế là nhằm đa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để sao cho
hệ thống thoả mãn đợc các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đa ra, đồng thời lại thích
ứng với các điều kiện ràng buộc trong thực tế.
Giai đoạn cài đặt bao gồm hai công việc chính là lập trình và kiểm định.
Giai đoạn khai thác và bảo dỡng là giai đoạn đa hệ thống vào sử dụng đồng
thời thực hiện các chỉnh sửa, khi phát hiện hệ thống còn có chỗ cha thích hợp.
Do đó để có một hệ thống có chất lợng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của ngời dùng
thì việc phân tích kỹ hệ thống là điều hết sức cần thiết.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD):
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá
trình xử lí thông tin với các yêu cầu sau:
Chỉ rõ các chức năng con phải thực hiện để hoàn tất quá trình sử lý cần mô
tả.
Chỉ rõ các thông tin đợc chuyển giao giữa các chức năng đó và qua đó phần
nào thấy đợc trình tự thực hiện của chúng.
Các thành phần của biều đồ luồng dữ liệu:
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
Luồng dữ liệu:
Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng
nào đó. Một luồng dữ liệu đợc vẽ trong một biểu đồ luồng dới dạng một mũi tên, trên
đó có viết tên của luồng dữ liệu.
Bảng lơng tháng
Kho dữ liệu:
Một kho dữ liệu là một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc) đợc lu lại, để có thể đợc
truy nhập nhiều lần về sau. Một kho dữ liệu đợc vẽ trong một biểu đồ luồng dới dạng
hai đoạn thẳng song song nằm ngang, tên của kho dữ liệu đợc đặt giữa hai đoạn thẳng.
Hồ sơ nhân viên
Tác nhân trong:
Tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, đợc mô tả ở một
trang khác của mô hình, nhng có trao đổi thông tin với các phần tử của trang hiện tại
của mô hình.
Tác nhân ngoài:
Tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ
thống.
II. Biểu đồ phân cấp chức năng:
1. Biểu đồ phân cấp chức năng:
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Giám đốc
Quản lý nhân sự
Cập nhật danh
mục phòng ban
Cập nhật danh
mục tôn giáo
Cập nhật danh
mục dân tộc
CNDM thành
phần gia đình
CNDM quá trình
công tác
CNDM trình độ
học vấn
Cập nhật hồ sơ
nhân viên
Cập nhật danh
mục chức vụ
Quản lý hồ sơ Quản lý l ơng
Cập nhật
bảng l ơng
Tìm kiếm Báo cáo
Tìm kiếm theo
hồ sơ nhân
viên
Tìm kiếm theo
bảng l ơng
Báo cáo hồ
sơ nhân
viên
Báo cáo
bảng l ơng
tháng
Cập nhật hệ số l
ơng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
2. Giải thích biểu đồ phân cấp chức năng:
2.1 Chức năng: Quản lý hồ sơ nhân viên
Đây là chức năng do ban lãnh đạo, ban tổ chức dùng để quản lý toàn bộ những
vấn đề liên quan tới hồ sơ nhân viên: Thêm mới sửa hay xoá thông tin hồ sơ nhân
viên.
2.2 Chức năng: Quản lý lơng
Ban lao động tiền lơng sẽ sử dụng chức năng này để quản lý, tính toán lơng cho
nhân viên và có trách nhiệm thực hiện việc trả lơng cho nhân viên vào cuối tháng.
2.3 Chức năng: Tìm kiếm
Chức năng này giúp ban lãnh đạo, tổ chức quản lý hay nhân viên có thể tìm đợc
những thông tin cần thiết sau khi đã nhập điều kiện tìm kiếm, bao gồm:
Tìm kiếm theo hồ sơ nhân viên: Tìm kiếm những vấn đề liên quan đến hồ sơ
nhân viên:
Tìm kiếm theo tên nhân viên
Tìm kiếm theo mã nhân viên
Tìm kiếm theo năm sinh
Tìm kiếm theo trình độ
Tìm kiếm theo giới tính
Tìm kiếm theo bảng lơng: Tìm kiếm những vấn đề liên quan đến lơng của cán
bộ nhân viên.
Tìm kiếm theo tên nhân viên
Tìm kiếm theo bậc lơng
Tìm kiếm theo tổng lơng
Tìm kiếm theo danh sách ký nhận lơng
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
2.4 Chức năng: Báo cáo
Chức năng này thực hiện việc in ra các bản báo cáo về hồ sơ nhân viên và bảng lơng
tháng của nhân viên.
3. Biểu đồ luồng dữ liệu:
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh(mức 0):
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(mức 1):
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Lãnh đạo Ban tổ chức cán bộ
và đào tạo
Hệ thống quản
lý
nhân sự
Nhân viên
Ban lao động tiền l ơng
T
T
y
ê
u
c
ầ
u
t
ì
m
k
i
ế
m
TT trả lời
H
ồ
s
ơ
n
h
â
n
v
i
ê
n
TT nhân viên
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
h
ồ
s
ơ
n
h
â
n
v
i
ê
n
TT trả lời
B
ả
n
g
l
ơ
n
g
Tính l ơng
HSNV
Quản
lý hồ sơ
nhân
viên
Quản
lý l
ơng
Tìm
kiếm
Báo
cáo
Ban lao động tiền l ơng
Ban tổ chức cán bộ và
đào tạo
Lãnh đạo
TT trả lời
TT tìm kiếm
Hồ sơ nhân viên
TT tìm kiếm
Trả lời
TT tìm kiếm
TT trả lời
TT tìm kiếm
Hồ sơ
L
ơ
n
g
đ
ợ
c
l
u
T
í
n
h
l
ơ
n
g
Bảng l ơng
TT báo cáo
In báo cáo
Bảng l ơng
TT theo yêu cầu
báo cáo
Yêu cầu in bảng l ơng
In bảng l ơng cho nhân viên
Bảng l ơng
Bảng l ơng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh chức năng 1:
Chức vụ Hồ sơ DS phòng ban Học vấn
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Nhân viên
TT trả lời
HSNV
Bảng l ơng
Ban tổ chức cán bộ và đào tạo
CN
chức
vụ
CN
trình
độ học
vấn
CN
dân
tộc
CN
tôn
giáo
CN hồ
sơ
nhân
viên
CN
phòng
ban
CN
QT
công
tác
CN TP
gia
đình
CN
TĐ
học
vấn
Chức vụ
HSNV
Phòng ban
Học vấn
D
â
n
t
ộ
c
T
ô
n
g
i
á
o
Q
u
á
t
r
ì
n
h
c
ô
n
g
t
á
c
G
i
a
đ
ì
n
h
Dân tộc Tôn giáo Quá trình CT TP gia đình
CN Hệ
số l ơng
H
ệ
s
ố
l
ơ
n
g
Hệ số l ơng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh chức năng 2:
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Cập
nhật
bảng l
ơng
Ban lao động
tiền l ơng
Thông tin về l
ơng
Bảng l ơng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
e. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh chức năng 3:
f. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh chức năng 4:
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Tìm kiếm
theo hồ sơ
nhân viên
Ban lao động tiền l ơng
Ban tổ chức cán bộ
và đào tạo
Lãnh đạo
Nhân viên
Tìm kiếm
theo l ơng
Hồ sơ nhân viên
Bảng l ơng
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
Trả lời
Trả lời
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
T
r
ả
l
ờ
i
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
Trả lời
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
Trả lời
Trả lời
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
Trả lời
Trả lời
T
T
t
ì
m
k
i
ế
m
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
III. Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu:
1. Cơ sở lý thuyết về dữ liệu:
Mục đích của phân tích hệ thốngvề dữ liệu là lập lợc đồ khái niệm về dữ liệu, làm
căn cứ cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống sau này.
Để hệ thống chính xác và nhất quán thì cần phải phân tích hệ thống về dữ liệu một
cách chặt chẽ, logic.
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Báo cáo
theo bảng
l ơng
tháng
Báo cáo hồ
sơ nhân viên
Ban lao động tiền l ơng
Lãnh đạo
Ban tổ chức cán bộ
và đào tạo
Nhân viên
TT về l ơng
Bảng l ơng
HSNV
HSNV
HSNV
Bảng l ơng
HSNV
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
Phân tích dữ liệu là việc phân tích các đơn vị thông tin có ích cho hệ thống (các
thực thể) và xác định rõ mối liên kết tham chiếu giữa chúng. Quá trình phân tích đợc
bắt đầu từ việc xác định các mô hình dữ liệu, gồm hai giai đoạn:
Xác định thực thể và kiểu các thực thể.
Xác định liên kết và xây dựng các mối liên kết giữa các thực thể.
a) Xác định kiểu thực thể :
Kiểu thực thể (entity type) là một tập hợp các thực thể đợc mô tả bởi cùng một tập
hợp các kiểu thuộc tính và biểu diễn cho một lớp tự nhiên các vật thể trong thế giới
thực. Mà một thực thể (entity) là một vật thể cụ thể hay trừu tợng, tồn tại thực sự và
khá ổn định trong hệ thống thực, mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
Mỗi kiểu thực thể ta cần phải xác định đợc các thuộc tính của chúng.
b)Xác định liên kết và mối liên kết giữa các thực thể:
Một liên kết là sự gom nhóm các thực thể trong đó mỗi thực thể có một vai trò nhất
định.
Một kiểu liên kết (asociation type) là một tập hợp các liên kết có cùng ý nghĩa. Một
kiểu liên kết là đợc định nghĩa giữa nhiều kiểu thực thể. Số các kiểu thực thể tham gia
vào kiểu liên kết gọi là số ngôi của kiểu liên kết.
2.Phân tích dữ liệu trong hệ thống quản lý nhân sự của cơ quan:
a) Các kiểu thực thể:
a.1Kiểu thực thể 1: HSNV (Hồ sơ nhân viên)
Ma_NV (Mã nhân viên): là thuộc tính khoá, nhờ thuộc tính này ta phân biệt
nhân viên này với nhân viên khác.
Hoten (Họ và tên nhân viên): họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên.
DiaChi (Địa chỉ): địa chỉ thờng trú của nhân viên.
NgaySinh (Ngày sinh).
GioiTinh (Giới tính).
QueQuan (Quê quán).
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
DanToc (Dân tộc).
TonGiao (Tôn Giáo).
TrinhDo (Trình độ): trình độ học vấn cao nhất của nhân viên.
ChucVu (Chức vụ).
PhongBan (Phòng ban).
QTCongTac (Quá trình công tác).
GiaDinh (Thành phần gia đình).
NgoaiNgu (Ngoại ngữ).
DangVien (Đảng viên).
a.2 Kiểu thực thể 2: BangLuong (Bảng thanh toán tiền lơng cho nhân viên).
Thang (Tháng)
Ma_NV (Mã nhân viên): là thuộc tính khoá.
HSL (Hệ số lơng)
ChucVu (chức vụ)
PhuCap (Phụ cấp chức vụ)
BHXH (Bảo hiểm xã hội): số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải đóng.
LuongChinh (Lơng chính)
TamUng (Tạm ứng): lơng đã tạm ứng cho nhân viên trong tháng.
ConLai (Lơng còn lại)
TongLinh (Tổng lĩnh): tổng số tiền lơng mà nhân viên đợc nhận.
KyNhan (Ký nhận)
a.3 Thực thể 3: HSL (Hệ số lơng)
MaHSL (Mã hệ số lơng)
HSL (Hệ số lơng)
a.4 Thực thể 4: ChucVu (Chức vụ)
MaChucVu (Mã chức vụ)
TenChucVu (Tên chức vụ)
PhuCap (Phụ cấp chức vụ)
a.5 Thực thể 5: PhongBan (Phòng ban)
MaPhongBan (Mã phòng ban)
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
PhongBan (Tên phòng ban)
a.6 Thực thể 6: TPGiaDinh (Thành phần gia đình)
Ma_NV (Mã nhân viên): là thuộc tính khoá.
Hoten (Họ và tên ngời có quan hệ với nhân viên)
QuanHe (Quan hệ thế nào với nhân viên)
NgaySinh (Ngày sinh)
NgheNghiep (Nghề nghiệp)
DiaChi (Địa chỉ)
a.7Thực thể 7: QTCongTac (Quá trình công tác)
Ma_NV (Mã nhân viên): là thuộc tính khoá.
ThoiGian (Thời gian): thời gian nhân viên công tác
ChucVu (Chức vụ): chức vụ mà nhân viên đảm nhận.
PhongBan (Phòng ban)
DiaChi (Địa chỉ): địa chỉ nơi nhân viên đã từng công tác.
a.8 Thực thể 8: TDHocVan (Trình độ học vấn)
MaHV (Mã học vấn)
TenHV (Tên học vấn)
a.9 Thực thể 9: DanToc (Dân tộc)
MaDanToc (Mã dân tộc)
DanToc (Tên dân tộc)
a.10 Thực thể 10: TonGiao (Tôn giáo)
MaTonGiao (Mã tôn giáo)
TonGiao (Tên tôn giáo)
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trêng §HBKHN Qu¶n lý nh©n viªn v¨n phßng
Bé Tµi Nguyªn vµ M«i Trêng
3. M« h×nh thùc thÓ liªn kÕt:
Sinh viªn thùc hiÖn: Lª V¨n Cêng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
4.Phân tích mối quan hệ giữa các bảng:
Bảng ChucVu: Dùng để thể hiện chức vụ của mỗi nhân viên và các mức
phụ cấp. Bảng này có quan hệ 1-n với bảng HSNV vì một chức vụ có thể có nhiều nhân
viên.
Bảng BangLuong: Dùng để lu trữ các thông tin về lơng của cán bộ nhân
viên. Bảng này có quan hệ 1-n HSNV vì trong một bảng lơng có nhiều nhân viên.
Bảng HSL: Dùng để thể hiện tất cả hệ số lơng của nhân viên. Bảng này có
quan hệ 1-n với bảng BangLuong vì một bảng lơng có nhiều hệ số lơng
Bảng PhongBan: dùng để tổng hợp tất cả các phòng ban có trong cơ quan.
Bảng này có quan hệ 1-n với bảng HSNV vì một phòng ban có nhiều nhân viên làm
việc cùng nhau
Bảng Hocvan: Dùng để thể hiện trình độ học vấn cao nhất của nhân viên.
Bảng có quan hệ 1-n với bảng HSNV vì có thể có nhiều nhân viên cùng có trình độ học
vấn nh nhau.
Bảng TPGiaDinh: Dùng để lu thông tin về mối quan hệ giữa nhân viên và
những ngời thân trong gia đình của nhân viên. Bảng này có quan hệ n-1 với bảng
HSNV vì mỗi nhân viên có thể có nhiều quan hệ với nhiều ngời trong gia đình.
Bảng QTCongTac: Dùng để thể hiện thời gian công tác của nhân viên tại
những cơ quan nào. Bảng này có quan hệ n-1 với bảng HSNV vì một nhân viên có thể
đã công tác ở nhiều nơi.
Bảng TonGiao: Dùng để tổng hợp các tôn giáo. Bảng này có quan hệ 1-n
với bảng HSNV vì có thể có nhiều nhân viên cùng theo một giáo phái.
Bảng DanToc: Dùng để tổng hợp các dân tộc. Bảng có quan hệ 1-n với
bảng HSNV vì có nhiều nhân viên cùng thuộc một dân tộc.
5. Mô tả chi tiết:
5.1Bảng: HSNV (Bảng hồ sơ nhân viên)
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 MaNV Autonumber 10
Mã nhân viên
2 Holot Text 20 Họ lót
3 Ten Text 10 Tên nhân viên
4 DiaChi Text 50 Chỗ ở hiện tại
của nhân viên
5 NgaySinh Date/Time Ngày sinh
6 GioiTinh Yes/No Giới tính
7 DanToc Text 10 Dân tộc
8 QueQuan Text 50 Quê quán
9 TrinhDo Text 5 Trình độ
10 PhongBan Text 20 Phòng ban
11 ChucVu Text 15 Chức vụ
12 HopDong Yes/No Hợp đồng
13 DangVien Yes/No Đảng viên
14 NgoaiNgu Text 15 Ngoại ngữ
15 TonGiao Text 20 Tôn giáo
16 GhiChu Text 70 Ghi chú
5.2 Bảng: BangLuong (Bảng lơng)
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
STT Tên trờng Kiểu Kích th-
ớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 ID Autonumber 10
2 MaNV Text 10 Mã nhân viên
3 HSL Number Decimal Hệ số lơng
4 LuongCB Number Double Lơng cơ bản
5 BHXH Number Double Bảo hiểm xã hội
6 TongLinh Number Double Tổng lĩnh
7 TamUng Number Double Tạm ứng
8 ConLai Number Double Còn lại
9 Thang Date/Time Double Tháng
10 PhuCap Integer 10 Phụ cấp chức vụ
11 KyNhan Yes/No Ký nhận
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
5.3 Bảng: HSL (Bảng hệ số lơng)
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 MaHSL Autonumber 10
Mã hệ số lơng
2 HSL Number 10 Hệ số lơng
5.4 Bảng: ChucVu (Bảng chức vụ )
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 MaChucVu Autonumber 10
Mã chức vụ
2 TenChucVu Text 15 Tên chức vụ
3 PhuCap Integer 10 Phụ cấp chức vụ
5.5 Bảng: PhongBan (Bảng phòng ban)
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 MaPhongBan Autonumber 10
Mã phòng ban
2 TenPhongBan Text 15 Tên phong ban
5.6 Bảng: TPGiaDinh (Thành phần gia đình)
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 ID Autonumber
2 MaNV Text 10 Mã nhân viên
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
3 Hoten Text 20 Chuyên môn
4 QuanHe Text 15 Quan hệ
5 NgaySinh Date/Time Ngày sinh
6 NgheNghiep Text 25 Nghề nghiệp
7 DiaChi Text 50 Địa chỉ
5.7 Bảng: QTCongTac (Bảng quá trình công tác)
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 ID Autonumber
2 MaNV Text 10 Mã nhân viên
3 ChucVu Text 15 Chức vụ
4 PhongBan Text 20 Phòng ban
5 ThoiGian Date/Time Thời gian
công tác
6 DiaChi Text 50 Địa chỉ nơi
công tác
5.8 Bảng: DanToc (Bảng dân tộc)
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 MaDanToc Autonumber 10
Mã dân tộc
2 DanToc Text 15 Dân tộc
5.9 Bảng: TonGiao (Bảng tôn giáo)
STT Tên trờng Kiểu Kích
thớc
Khoá
chính
Diễn giải
1 MaTonGiao Autonumber 10
Mã tôn giáo
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
2 TonGiao Text 15 Tôn giáo
Phần II
Thiết kế hệ thống
I. Thiết kế MENU
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Hệ thống
Đăng nhập
hệ thống
Cập nhật
Cập nhật
HSVN
CN tôn
giáo
CN phòng
ban
CN Chức
vụ
CN QT
công tác
CN học
vấn
CN TP gia
đình
Tìm kiếm
TK theo
HSNV
TK theo
bảng lơng
Báo cáo
Báo cáo
HSNV
BC bảng l-
ơng tháng
Giới thiệu
Thoát
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
II- Công cụ lập trình:
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access:
Access là thành phần của bộ phần mềm xử lý văn phòng nổi tiếng trên thế giới
Mircosoft Office của hãng Microsoft.
a. Cấu trúc của một cơ sở dữ liệu Access:
Table (bảng): là đối tợng dùng để lu cơ sở dữ liệu. Một bảng bao gồm các cột
(hay gọi là các trờng FIELDS) và các hàng (hay còn gọi là các bản ghi RECORD).
Query (truy vấn): là đối tợng dùng để trích rút dữ liệu từ bảng theo những điều
kiện xác định và tính toán dữ liệu cho các bảng.
Form (Biểu mẫu): là đối tợng đợc thiết kế để nhập hoặc hiển thị dữ liệu và tạo
giao diện với ngời sử dụng bằng các công cụ điều khiển.
Macro : là đối tợng tạo ra một hay nhiều hành động thao tác với các đối tợng
trong cơ sở dữ liệu mà Access sẽ thực hiện tự động mỗi lần khi chạy.
Module : là đối tợng chứa các thủ tục và hàm đợc lập trình bằng ngôn ngữ
Access Basic để xử lý tự động.
b. Lý do chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access:
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu rất phù hợp cho công tác quản lý
công tác văn phòng của các cơ quan.
Các thao tác khi làm việc với Access cũng gần giống nh thao tác với các ứng dụng
gần gũi khác nh Word, Excel.
2. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic:
a. Giới thiệu đôi nét về Visual Basic:
Dùng Visual Basic 6.0 là cách nhanh và tốt nhất để lập trình cho Microsoft
Windows. Cho dù bạn là chuyên nghiệp hay mới mẻ đối với chơng trình Windows,
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
CN bảng
lơng tháng
CN hệ số
lơng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
VB6 sẽ cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hoá việc triển khai
lập trình ứng dụng cho Microsft Windows.
Phần Visualđề cập đến phơng pháp đợc sử dụng để tạo giao diện đồ hoạ ngời
dùng (Graphical User Interface hay viết tắt là GUI).
Visual Basic đợc xem là một công cụ phát triển phần mềm, một ngôn ngữ lập trình
phổ dụng nhất hiện nay của hãng Microsoft.
Visual Basic đã đợc nâng cấp ngày càng mạnh hơn, tối u hơn, thân thiện hơn. Bắt
đầu từ phiên bản Visual Basic 1.0 đến phiên bản 3.0 Visual Basic đã bổ sung các cách
thức đơn giản để điều khiển các cơ sở dữ liệu mạnh nhất sẵn có. Visual Basic 4.0 lại bổ
sung thêm hỗ trợ phát triển 32 bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basic thành một
ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng. Visual Basic 5.0 đã bổ sung khả năng tạo các tập tin
thi hành thực sự, thậm chí còn có khả năng tạo các điều khiển riêng. Và phiên bản
Visual Basic 6.0 đã hoàn thiện hơn rất nhiều và là công cụ lập trình cơ sở dữ liệu, thiết
kế Web và lập trình Internet,
b. Lý do chọn ngôn ngữ lập trình Visual Basic:
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng và có sẵn những bộ phận hình
ảnh, gọi là controls hỗ trợ rất nhiều cho ngời sử dụng thiết kế giao diện dễ dàng, đẹp
mắt và hiệu quả. Do đó lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic tiết kiệm thời gian và
công sức hơn so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic có thể dịch ra tập tin .EXE, tăng tính bảo mật mã nguồn chơng trình
và dữ liệu. Tập tin đã dịch ra .EXE có thể cài đặt và chạy trên các máy độc lập mà
không cần cài đặt Visual Basic.
Có thể kết nối và xử lý dữ liệu từ các hệ quản trị dữ liệu khác nh Access, Excel,
FoxPro, SQL Server,
Với Visual Basic ngời dùng có thể dễ dàng xây dựng các ứng dụng quản lý nh:
quản lý nhân sự, quản lý bán hàng, quản lý học sinh, quản lý điểm,
Visual Basic có khả năng kết hợp các th viện liên kết động DLL (Dynamic Link
Library). DLL chính là phần mở rộng cho Visual Basic,tức là ta có thể viết thêm DLL
phụ trợ khi xây dựng một ứng dụng nào đó có một số yêu cầu nào đó mà Visual Basic
cha đáp ứng đủ.
III. Phân quyền ngời dùng
-Nếu ngời dùng là User thì chỉ đợc phép dùng các chức năng tìm kiếm, xem
báo cáo
-Nếu ngời dùng đợc Admin cho phép thì sẽ đợc phép dùng các chức năng
nhập, sửa, xoá thông tin của nhân sự trong form cập nhập nhân sự và form
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trờng ĐHBKHN Quản lý nhân viên văn phòng
Bộ Tài Nguyên và Môi Trờng
cập nhập các thông tin khác. Và đợc sử dụng các chức năng báo cáo, tìm
kiếm
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Cờng
Trêng §HBKHN Qu¶n lý nh©n viªn v¨n phßng
Bé Tµi Nguyªn vµ M«i Trêng
Iv. ThiÕt kÕ Form: (Mét sè Form chÝnh)
1. Form chÝnh:
Sinh viªn thùc hiÖn: Lª V¨n Cêng
Trêng §HBKHN Qu¶n lý nh©n viªn v¨n phßng
Bé Tµi Nguyªn vµ M«i Trêng
2. Form: CËp nhËt nh©n sù
Sinh viªn thùc hiÖn: Lª V¨n Cêng
Trêng §HBKHN Qu¶n lý nh©n viªn v¨n phßng
Bé Tµi Nguyªn vµ M«i Trêng
3. Form: CËp nhËt th«ng tin chung
Sinh viªn thùc hiÖn: Lª V¨n Cêng