Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT
TÂN BÌNH
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Lịch sử hình thành và
phát triển
–
07/1971 – 03/1973
–
06/1973
–
30/04/1975
–
1980 – 1984
–
1992 – 2004
–
2005 đến nay
Địa điểm: khu công
nghiệp Tân Bình
Diện tích: 32000 m
2
NGUYÊN LIỆU
NGUYÊN LIỆU
Nguồn nguyên liệu: trong và ngoài nước (dầu thô, chất
bảo quản, hạt mè, bao bì)
–
Dầu thô: trong nước, ngoài nước (Malaysia, Aán Độ,
Myanmar,…)
–
Hạt mè: hạt mè nâu Ấn Độ và hạt mè trắng từ Campuchia,
Lào, Myanmar,…Trong nước: hạt mè Bến Tre
–
Chất bảo quản: trong và ngoài nước (Trung Quốc, Thái
Lan,…)
–
Bao bì: giấy, nhựa và phuy
QTCN SẢN XUẤT DẦU MÈ RANG
QTCN SẢN XUẤT DẦU MÈ RANG
Hạt mè
Phân loại
Rang
Chưng sấy-ép lần 1
Chưng sấy-ép lần 2
Lọc
Lưu bồn
Lắng sáp
Lọc nguội
Lưu bồn
Dầu
Sáp
Cặn ép lọc
Bã ép
Hạt mè không đạt (đưa qua sản
xuất dầu mè thô)
Dầu mè
rang
Hạt mè rang không đạt (đưa
qua sản xuất dầu mè thô)
Nghiền
Giải thích qui trình
Giải thích qui trình
Thiết bị sàng lắc
Thiết bị sàng lắc
1. Phân loại (sàng 1)
Mục đích:
- Đảm bảo chất lượng của dầu mè rang
- Tránh làm hỏng máy của các công đoạn
sau
Thiết bị: quạt phân ly và thiết bị sàng
lắc
Quạt phân ly và bộ phận thu gom
Quạt phân ly và bộ phận thu gom
Thông số kỹ thuật
Năng suất lý thuyết 120 tấn/ngày.
Tốc độ quay (quạt) 2800 vòng/phút.
Công suất động cơ cho quạt 1-1.5 Hp.
Thiết bị rang
Thông số công nghệ:
Nhiệt độ rang :240-260
o
C.
Thời gian rang:15 phút
Tốc độ quay lò rang:5 vòng/phút
2. Rang:
Mục đích:
-
Tạo màu sắc, mùi vị đặc trưng cho sản phẩm
-
Các liên kết bị phá vỡ bởi nhiệt, làm cho dầu dễ dàng
thoát ra hơn
-
Giảm độ nhớt
-
Tiêu diệt vi sinh vật và vô hoạt enzyme
Thiết bị: thiết bị rang thùng quay
Thông số kỹ thuật:
Thời gian: 30-55 phút
Nhiệt độ nguyên liệu ở tầng cuối: 95-115
0
C.
Độ ẩm nguyên liệu vào:8-8,5%
Độ ẩm nguyên liệu ra:3 %
Tốc độ quay của cánh khuấy: 15vòng/phút.
Thông số kỹ thuật:
Thời gian: 30-55 phút
Nhiệt độ nguyên liệu ở tầng cuối: 95-115
0
C.
Độ ẩm nguyên liệu vào:8-8,5%
Độ ẩm nguyên liệu ra:3 %
Tốc độ quay của cánh khuấy: 15vòng/phút.
Thiết bị chưng sấy
3. Chưng sấy: hay còn gọi là quá trình gia
công nhịêt ẩm, gây cho nguyên liệu những biến
đổi hoá học dưới tác dụng của nhịêt và ẩm.
Mục đích:
-
Phá vỡ tiếp một số tế bào chứa dầu còn lại
-
Làm yếu các liên kết trong hạt
-
Giảm độ nhớt của dầu
Thiết bị:
Thiết bị ép
4. Ép:
Mục đích:
-
Dùng lực cơ học giải phóng dầu ra khỏi nguyên liệu
Thiết bị:máy ép EP
Yêu cầu bã khi ra khỏi lòng ép là: bã khô, không bị cháy
khét, nhão, hàm lượng dầu trong bã tối đa 8%
5. Các bước xử lý dầu mè sau khi ép:
- Lọc thô (lọc nóng): mục đích loại bỏ các tạp chất có kích thước
lớn
-
Lắng : mục đích lắng sáp
-
Lọc tinh (lọc nguội): mục đích tách sáp và các tạp chất có kích
thước nhỏ
Thiết bị: lọc thô và lọc tinh đều sử dụng thiết bị lọc khung bản.
Thiết bị lọc khung bản
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ lọc thô : 70
o
C.
Nhiệt độ lọc tinh :ở nhiệt độ thường.
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ lọc thô : 70
o
C.
Nhiệt độ lọc tinh :ở nhiệt độ thường.
Dầu mỡ thô
Trung hòa
Tách bã
Rửa nước
Tẩy màu
Khử mùi
Đóng bao bì
Dầu mỡ tinh luyện
Cặn đã
hấp phụ
NaOH
Nước nóng
Than & đất
hoạt tính
Hơi nước bão
hòa
Chai, can,
phuy
Bã
Nước
rửa
QTCN TINH LUYỆN DẦU
Giải thích qui trình công nghệ
Giải thích qui trình công nghệ
1. Trung hoà:
Mục đích:
Giảm chỉ số AV
Kết hợp loại gum kỵ nước
Khâu trung hòa
Cặn xà phòng (bơm vào
bồn nằm ở S2)
Nước rửa lần 1
(AV<0.3, không đổi
màu phenol phtalein)
Máy trộn thủy lực mixer
Máy ly tâm tách bã
Dầu đã trung hoà
Máy ly tâm rửa nước lần 1
Dầu đã rửa nước lần 1
Máy ly tâm rửa nước lần 2
Dầu đã rửa nước lần 2
Lọc cặn, thủy hoá hơi gum,
lưu lượng nguyên liệu 2000-
4000 l/h, 80-90
o
C
(Áp lực máy 0.5-1 bar)
+Nước nóng 90
o
C
Nước rửa lần 2
+Nước nóng 90
o
C
Tẩy màu
Xút 10-12
o
Be,
80-90
o
C
Dầu thô
2. Tách bã:
Mục đích: loại bỏ các bã, cặn xà phòng
3. Rửa nước:
Mục đích: loại hoàn toàn xà phòng ra khỏi dầu
Thiết bị: thiết bị ly tâm
Nhịêt độ của nước rửa: 900C
Rửa nước: 2 lần
4. Tẩy màu:
Là phương pháp hoá lý để tinh luyện
dầu, dựa vào khả năng hấp phụ của các
chất có hoạt tính hấp phụ:
Mục đích: cải thiện màu sắc của dầu
Hoá chất sử dụng: hỗn hợp than hoạt
tính và đất hoạt tính
Khâu tẩy màu
Dầu đã trung hoà
Trộn hỗn
hợp
Than
hoạt
tính
Đất
hoạt
tính
Hút chân không
Khuấy 20-30phút, giải
nhiệt
0.1-3% 0.2-1%
Tẩy màu, 100-110
o
C, CK 50-76 mmHg
Lọc dầu,70
o
C Cặn đã hấp thụ
màu
Dầu đã tẩy màu
Khử mùi Hydro hoá
(Dầu trong sáng,
AV<0.4mgKOH/g)
5. Khử mùi
Mục đích: loại bỏ các hợp chất gây mùi không
mong muốn của dầu
Thiết bị: tháp khử mùi
Khâu khử mùi
Dầu mỡ đã
hydro hóa
Dầu mỡ đã tẩy
màu
Khử mùi
-Chân không: 5 -8 mmHg
-T
o
: 220
o
C – 250
o
C
-Thời gian: 2h – 2h30’
Làm nguội đến 70
o
C
Lọc dầu
Dầu đã khử mùi
Dầu không đạt khử mùi
lại
Hơi khô
CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Dầu thực vật vị gia
Dầu thực vật cooking
Dầu ăn Hương Mè – Hương vị đặc biệt từ
dầu mè thơm nguyên chất 100%. Đây là
sản phẩm cao cấp của công ty.
Dầu mè tinh luyện Sesa
Dầu mè thơm nguyên chất 100%.
Được ép từ hạt mè sau khi rang thơm
Dầu nành Soya – Tốt cho sực khỏe
Dầu ăn Hảo vị
CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ THEO DÕI!
![]()
Tên chỉ tiêu Đơn vò
Dầu mè
TL
Dầu mè
rang
Dầu nành
TL
Dầu cooking
1
C/s acid, max mgKOH/g 0.2 4 0.2 0.2
2
m độ, tạp chất, max % 0.1 0.25 0.1 0.1
3
C/s peroxyt, max Meq/kg 2 2 2
4
C/s iod (Wijs) mgI
2
/g mẫu 103-120 103-120 110-143 10-70
5
C/s xà phòng hoá % 186-196 186-196 189-197 195-260
6
H/lượng xà phòng g/ml 0.005 0.005 0.005
7
Tỷ khối, 30
o
C 0.91-0.92 0.91-0.92 0.91-0.92 0.903-0.92
8
C/s khúc xạ, 30
o
C % 1.466-
1.472
1.466-
1.467
1.47-1.476 1.44-1.46
9
H/lượng chất không
xà phòng
% 0.8 0.8 0.8 0.8