Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG -THỰC TRẠNG ÁP DỤNG ISO 22000 : 2005 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT BÌNH AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.46 KB, 22 trang )



 
!"#
$%&'()*#(+#
+, -"./ 
#, 0%1
2,  -
3, 4-56
7, ! 89:
;, 4-< = 
>, ! 8?69:
), @AB
C, ! 8B! DE
! -EFE6EE0 EG< %<$&
+,H$I
#,JK$K$I
2,5K$I
3,L!HLMNL!HL
O&GE- -EF
IPQBRS -EFTUVQB0IT W:
EXU .YI##,
OSB

<
TUVQB0IT W:EXU .YI##,
OZE[
B\]I^< 5.
-
LI_*%<$&*H$IM
-


%D WB Age When First Married I WB Q T 0 
WI`QW6< Test Value là 22.
-
<H$<a chọn độ tin cậy là 99%
One Sample T-Test
- Tuổi trung bình khi kết hôn lần đầu là 22.79 theo mẫu
-
Giá trị của kiểm định t về tuổi trung bình lần đầu kết hôn là 5.456 ứng với mức
ý nghĩa quan sát 0.000, nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa 0.01
-
P= 0.000<<0.01→ bác bỏ giả thuyết H0 về tuổi lần đầu kết hôn là 22tuổi
O&GE- -EF
Kiểm tra lại kết quả nghiên cứu: độ tuổi kết hôn lần đầu trung bình của
nam và nữ là bằng nhau
OSB
Ho - độ tuổi kết hôn lần đầu trung bình của nam và nữ là bằng nhau
OZE[
-
Analyze/Compares Mean/Independent Sample T – Test
-
Chọn biến định lượng muốn kiểm định trung bình (biến Age When
First Married) đưa vào danh sách các biến cần kiểm định Test Variable.
-
Đưa biến giới tính vào ô biến phân nhóm (Grouping Variable) → xác
định nhóm Define Groups: Chúng ta có hai nhóm (1: Nam và 2: Nữ) →
Continue → OK.
-
Độ tin cậy được chọn là 95%.
Independent Sample T-Test
Independent Sample T-Test

-
Tuổi kết hôn trung bình của Nam là 24.16 cao hơn tuổi kết hôn
trung bình của Nữ là 21.84
- Mẫu gồm có 492 nam và 710 nữ (mẫu độc lập nên kích thước
không cần bằng nhau)
Independent Sample T-Test

Kiểm định Levene là phép kiểm nghiệm tính đồng nhất của phương sai. Ở
đây ta kiểm định giả thuyết cho rằng phương sai giữa các mẫu quan sát là
bằng nhau.
. Trong kiểm định Levene: p=.559>.05 → phương sai của 2 mẫu không khác
nhau ↔ Chấp nhận giả thuyết H
0.
→ Sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed.
Independent Sample T-Test
. Bậc tự do df=N1 + N2 -2= 492+710-2=1200
. Sig.=.000 < 0.05 → có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình tuổi kết hôn
lần đầu giữa Nam và Nữ.
. Tuổi trung bình kết hôn của Nam là 24.16 ± 4.86 và của Nữ là
21.84±4.929 và sự khác biệt của 2 nhóm có ý nghĩa thống kê với p=0.000
*Mục tiêu nghiên cứu:
Thu nhập của người ta trước và sau khi lập gia đình
*Giả thuyết:
Ho – Thu nhập của người ta trước và sau khi lập gia
đình là như nhau
*Thực hiện:
Analyze – Compare Means – Paired – samples T test .
Chọn 2 biến “ Total family income”(giả sử là thu nhập
sau khi có gia đình) và “ Respondent’ s income”) thu
nhập trước khi có gia đình)

KẾT QUẢ
Bảng 1: Paired Samples Statistics
- Thu nhập trung bình trước khi có gia đình: 12,86 triệu/tháng
- Thu nhập trung bình sau khi có gia đình: 15,96 triệu/tháng
- Mẫu khảo sát: 979 người
Bảng 3: Paired Samples Test
- Thu nhập trung bình trước khi có gia đình thấp hơn sau khi có
gia đình khoảng 3 triệu đồng/tháng
- Sig nhỏ, bác bỏ Ho, tức là bác bỏ giả thuyết thu nhập trung
bình trước và sau khi lập gia đình là như nhau.
* Tóm tắt lý thuyết:
L!HLI$.b $6$$c1E Q-D T
I$.b d: 6 W:,
TeEESE6E"fEg UIhEdiQSA 
$PIEjI7k,
OHlL!HLM5c1E$.b UB
%6E"<6$STUEIN$dT.mEEDUE6E f
-,
%6E"<6$SE"$c$En<oEEpfTX
IiT\.[EN$c$En,
5.b EXE6E"<6$STq e,
O&GE- -EF
%"ZQ6EW[Q0 dFETUT6 6RD EX
 PEKc TdiEUE EXUE< .Y/? TU
VQ6Er
OSB
<0 E"ZQ6EW[dZT6 6RD EX 
PEKc  ?E6E"VQ6ETUVQ0 E"I-
[diZT6 6dRD EXPEKc ,
OZE[

B\]I^< 5.
LI_*%<$&*HlL!HL
.WBFolk Music IWBTI.m d<0$KI`Age
Categories IWB$cI<P\6ETE6ET.m "E<
6d<0sE<,

Chọn nút Options…/ chọn Homogeneity-of-variance để kiểm định sự
bằng nhau của các phương sai nhóm (kiểm định Levene)

Continue/OK

Bảng trên cho thấy các đại lượng thống kê mô tả cho từng nhóm và
toàn bộ mẫu nghiên cứu
One – way ANOVA

df1: số bậc tự do của mức nhân tố

df2: số bậc tự do của mẫu

sig.=p: mức ý nghĩa.

Sig.=0.164>0.05: chấp nhận Ho, nghĩa là có sự đồng nhất về
phương sai của số liệu → kết quả phân tích ANOVA có thể sử
dụng tốt.
One – way ANOVA

Sig.=0.000<0.05 (độ tin cậy 95%) → có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê về đánh giá tầm quan trọng của nghe nhạc dân
gian đối với cuộc sống của một con người ở những độ tuổi
khác nhau


Các trung bình khác nhau (ít nhất có 2 trung bình khác nhau)
→ kiểm định hậu ANOVA
One-way ANOVA
t6ETEuQ6EW[$c1EcL!HL

Analyze/Compare Means/One – Way ANOVA

Chọn Folk Music là biến phụ thuộc vào ô Dependent
list; Age Categories là nhân tố cố định vào ô Factor.

Trong hộp thoại One-Way ANOVA:

Ở mục contrasts chọn polynomical (trong trường hợp
cách giữa các mức nhân tố không đều) đồng thời chọn
linear (cho dạng phương trình bậc nhất); Quadratic
(cho dạng phương trình bậc hai); Cubic (cho dạng
phương trình bậc ba);…
One-way ANOVA

Mục Post Hoc chọn kiểm định Dunnett với lựa chọn
mặc định là nhóm cuối cùng, mức ý nghĩa p=0.05
One-way ANOVA

Kết quả kiểm định t cho từng cặp 2 nhóm: (độ tuổi 18-29 và
50+); (độ tuổi 30-39 và 50+); (độ tuổi 40-49 và 50+)

Chỉ có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nhóm độ tuổi 40-49 và
50+ vì sig=0.046<α=0.05
One-way ANOVA

×