Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

94 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty chế tạo điện cơ Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.29 KB, 62 trang )


LờI NóI ĐầU
LờI NóI ĐầU
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt nh hiện
nay thì việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định
kết quả bán hàng là một yêu cầu hết sức cần thiết không riêng gì với bất kỳ
một doanh nghiệp nào . Bởi lẽ , kế toán bán hàng sẽ cung cấp thông tin , số
liệu chính xác về tình hình tiêu thụ hàng hoá ,giúp cho nhà lãnh đạo quản lý
nắm bắt đợc nhu cầu của thị trờng để đa ra những biện pháp , chính sách phù
hợp giúp doanh nghiệp vững bớc đi lên , tạo đợc chỗ đứng và uy tín cho khách
hàng .Mặt khác , kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một trong
những nội dung lớn của kế toán . Nó có ảnh hởng trực tiếp đến Lợi Nhuận
cũng nh kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của chính doanh nghiệp .
Với những lý do trên đây, đồng thời kết hợp với những kiến thức đã học ở tr-
ờng và nhận thức thực tế của bản thân tạI Công ty chế tạo điện cơ hà nội , em
đã chọn chuyên đề : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cho
báo cáo tốt nghiệp thực tập của mình .
Mặc dù có rất nhiều cố gắng , song do trình độ còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong sự đánh giá xem xét và sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo để chuyên đề của em đạt kết quả tốt .
Em xin chân thành cảm ơn !
4
Mục lục
Lời nói đầu ..............................................................................................1
Mục lục ....................................................................................................1
ChơngI: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và XĐKQBH...........4
1.1 : Khái niệm và ý nghĩa bán hàng ..........................................................4
1.2 : Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................5
1.3 : Thời điểm ghi nhận doanh thu ............................................................5
1.4 : Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................5
1.5 : Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........5


1.6 : Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác đinh kết quả .........................7
1.7 : Phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng trong DNSX........................8
1.7.1: Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng ........................8
1.7.2 : Tài khoản sử dụng ........................................................................8
1.7.3 : Kế toán các phơng thức bán hàng chủ yếu ................................12
1.7.3.1 : Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp .......12
1.7.3.2 : Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách
hàng....................................................................................................12
1.7.3.3 : Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đạI lý , ký gửi .......13
1.7.3.4 : Kế toán bán hàng theo phơng thức trả châm, trả góp .........14
1.8 : Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .............15
1.9 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... .. .. 20
Chơng II : Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty Chế Tạo Điện Cơ Hà Nội ...............22
2.1. Đặc điểm chung về công ty 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..........................22
5
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty
................................................................................................................24
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Chế tạo điện cơ Hà
Nội .........................................................................................................25
2.1.4. Công tác tổ chức sản xuất của Công ty Chế tạo điện cơ Hà Nội 27
2.1.5. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................29
22. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
Công ty Chế tạo điện cơ Hà Nội 32
2.2.1. Phơng thức bán hàng....................................................................32
2.2.2. Giá cả và phơng thức thanh toán..................................................33
2.2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................33
2.2.4. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng...........................................34
2.2.5. Sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng.....................................42

2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........46
2.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng..............................................55
Chơng III : Mốt số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ở công ty chế tạo
điện cơ hà nội .........................................57
3.1. Những u diểm và những mặt cần hoàn thiện......................................57
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................57
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục.....................................................58
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở Công ty Chế tạo điện cơ Hà Nội.................................59
Lời kết luận ............................................................................................62
6
Ch ơng I
Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
Hoạt động sản xuất kinh doanh là một hoạt động kinh tế đặc thù , nó đóng
vai trò lu thông hàng hoá và đa sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng . Tuy nhiên
,với sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế nh hiện nay thì không
phải doanh nghiệp cũng đứng vững trên thị trờng . Do vậy , vấn đề đặt ra cho
tất cả các doanh nghiệp là làm sao bán đợc càng nhiều hàng càng tốt . Vậy
bán hàng là gì ? bán hàng có nghĩa nh thế đối với các doanh nghiệp sản xuất ?
và làm thế nào để bán đợc hàng ?
1.1 : Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng :
1.1.1: Khái niệm bán hàng :
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
sản xuất, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ tay
ngời bán sang tay ngời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đợc
đòi tiền ở ngời mua .
1.1.2: ý nghĩa của công tác bán hàng :
Ta đã biết rằng bán hàng là bán những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất

ra và bán hàng hoá mua vào . Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bán
hàng sẽ tạo đợc nhiều đIều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp nh thu hồi
vốn nhanh , bù đắp đợc các chi phí đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh
doanh từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu thụ . Mặt khác , nếu doanh nghiệp
làm tốt công tác này thì không những doanh nghiệp làm đủ , làm tốt nghĩa vụ
với ngân sách nhà nớc mà còn có khả năng đầu t phát triển và nâng cao đời
sống cho ngời lao động .
7
1.2 : Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ
thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm ,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoàI giá bán ( nếu có ) .
1.3 : Thời điểm ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 đIều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gán liền với quyền
sở hữu hoặc hàng hoa cho ngời mua .
- Doanh nghiệp không còn lắm giữ quyền quản lý hàng hoá hoặc kiểm soát
hàng hoá .
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng .
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
1.4 : Các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Các khoản chiết khấu thơng mại .
Giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại .
Đồng thời là đơn vị hoạt động kinh doanh , doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa
vụ với nhà nớc dới hình thức thuế nh : thuế GTGT đầu ra , thuế tiêu thụ đặc
biệt , thuế xuất khẩu ...vì các loạI thuế này đã đợc tính vào giá bán
1.5 : Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

- Đối với sản phẩm , hàng hoá thuôc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có thuế
GTGT .
8
- Đối với sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán .
- Đối với sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán ( gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật t , hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đơcj hởng
không bao gồm giá trị vật t hàng hóa nhận gia công .
- Đối với hàng hoá nhận đạI lý , ký gửi theo phơng thức bán đúng giá hởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp đợc hởng .
- Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính , phần lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác định .
- Những sản phẩm , hàng hoá đợc xác định là bán nhng vì lý do về chất lợng ,
về quy cách kỹ thuật ng ời mua từ chối thanh toán , gửi trả lại ngời bán hoặc
yêucầu giảm giá đợc doanh nghiệp chấp thuận , hoặc ngời mua mua hàng với
số lợng lớn đợc chiết khấ thơng mạI thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này đợc theo rõi riêng biệt trên các TK 531 Hàng bán bị trả lạI , hoặc
TK 532 Giảm giá hàng bán ,
TK 521 Chiết khấu thơng mạI .
- Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng đã thu tiền bán
hàng nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng cho ngời mua hàng , thì trị giá số
hàng này không đợc coi là bán và không đợc ghi nhận vào TK 511 Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131
9
Phải thu của khách hàng ,về khoản tiền đã thu của khách hàng . Khi thực giao
hàng cho ngời mua sẽ hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao , đã thu tr-
ớc tiền bán hàng , phù hợp với các đIều kiện ghi nhận doanh thu .
- Đối với trờng hợp cho thuê tàI sản , có nhận trớc tièn hàng cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu và cung cấp dịch vụ của năm trớc là số tiền cho thuê
đợc xác định trên cơ sở lấp toàn bộ tổng số tiền thu đợc chia ra cho số năm
cho thuê tàI sản
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm , hàng hoá ,
dịch vụ theo yêu cầu của doanh nghiệp đợc nhà nớc trợ cấp trợ giá theo quy
định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền đợc nhà nớc chính thức thông
báo ,hoặc thực tế trợ cấp trợ giá .
1.6 : Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hang khác nhau . Doanh
nghiệp có thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh
toán khá nhau nhằm thúc đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng chiếm
lĩnh thị trờng và thu hồi nhanh tiền hàng , tránh bị lạm dụng , chiếm dụng
vốn , tăng vòng quay vốn Vì vậy , để quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng , lkế
toán bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau :
- Ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời tình hình bán hàng của doanh
nghiệp cả về số lợng lẫn tri giá từng mặt hàng , từng nhóm hàng .
- Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi tiền , tinh hình công nợ và
hạch toán công nợ phải thu của ngời mua.
- Tính toán chính xác giá vốn của hàng bán từ đó xác định chính xác kết quả
bán hàng .
- Cung cấp những thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận liên quan , trên
cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị hoàn thiện hoạt đọng kinh doanh , giúp
cho ban giám đốc nắm đợc thực trạng tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh
10

nghiệp mình và kịp thời có những chính sách đIều chỉnh thích hợp với thị tr-
ờng . Định kỳ tiến hành phân tích kế toán đối với hoạt động bán hàng , thu
thập và phơng pháp kết quả của doanh nghiệp .
1.7 Phơng pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh :
1.7.1: Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng :
Tuỳ theo hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các
chứng từ sau :
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kế các chứng từ bán lẻ hàng hoá
- Chứng từ phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
- Hợp đông kinh tế với khách hàng
- Phiếu thu , phiếu chi
- Giấy báo Có , báo Nợ của ngân hàng
1.7.2: Tài khoản sử dụng :
TK 511- Doanh thu bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
DN trong 1 kỳ kế toán .
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế XK hoặc thuế - Doanh thu bán sản phẩm
GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp phải nộp hàng hoá và cung cấp dịch
Của hàng bán trong kỳ kế toán . vụ của doanh nghiệp thực
- Chiết khấu TM , giảm giá hàng bán đã bán kết hiện trong kỳ hạch toán .
Chuyển cuối kỳ .
- Trị giá hàng bán bị trả lại , k/c cuối kỳ .
- K/c doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ vào
11
TK 911 xác định kết quả kinh doanh .
TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ cuối kỳ không có số d .

TK 512 Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp .
Kết cấu và nội dung phản ánh của tàI khoản :
TK 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt , hoặc thuế GTGT tính - Doanh thu bán sp
theo phơng pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán hàng hoá và cung cấp
nội bộ . dịch vụ
- Chiết khấu TM , giảm giá hàng bán đã bán kết
Chuyển cuối kỳ .
- K/c doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ vào TK 911 XĐKQKD.
TK 512 - DT nội bộ cuối kỳ không có số d .
TK 531 Hàng bán bị trả lại
TàI khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sp, hàng hoá, dịch vụ
đã bán nhng bị khách hàng trả lạI do các nguyên nhân : vi phạm cam kết , vi
phạm hợp đồng , hàng kém phẩm chất
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
TK 531
Trị giá của hàng bán bị trả lại , đã k/c trị giá của hàng bị trả lạI vào bên
trả tiềncho ngời mua hàng hoặc Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định tính trừ
vào nợ phải thu của khách doanh thuần trong kỳ kế toán .
hàng về số sp , hàng hóa đã bán ra
TK 531 Hàng bán bị trả lại cuối kỳ không có số d .
TK 532 Giảm giá hàng bán
12
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán .
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
TK 532

Giảm giá hàng bán đã chấp thuận k/c các khoản giảm giá hàng bán
cho ngời mua hàng . vào TK 511 hoặc TK 512
TK 532 Giảm giá hàng bán cuối kỳ không có số d
TK 157 Hàng gửi đi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sp, hàng hoá, dịch vụ đã gửi
hoặc chuyển đến cho khách hàng , gửi bán đại lý , ký gửi , trị giá lao vụ , dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán .
Kết cấu và nội dung phản ánh của tàI khoản :
TK 157
Trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ Trị giá dịch vụ đã đợc chấp
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng , nhận thanh toán .
gửi bán đại lý , ký gửi - Trị giá thành phẩm ,hàng hoá
Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng đã gửi đI bán bị khách hàng
nhng cha đợc thanh toán . trả lại .
k/c cuối kỳ trị giá số sản phẩm, hàng hoá đã - Kết chuyển đầu kỳ trị giá
gửi đI bán đợc khách hàng chấp nhận hàng hoá , TP đã gửi đi bán
thanh toán ( trờng hợp DN kế toán hàng tồn hàng hoá ,TP đã gửi đi bán
kho cha đợc khách hàng chấp nhận thanh đầu kỳ ( trờng hợp DN kế
toán theo phơng pháp KKĐK ) toán hàng tồn kho theo
Số d: Trị giá hàng hoá ,TP đã gửi đi ,dịch phơng pháp KKĐK )
vụ đã cung cấp cha đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán .
TK 632 giá vốn hàng bán
13
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã cung cấp , giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với
doanh nghiệp xây lắp ) đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản
xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vợt trên mức bình thờng .
Số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :

TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch - Phản ánh khoản hoàn nhập dự
vụ đã tiêu thụ trong kỳ . phòng giảm giá hàng tồn kho
Phản ánh chi phí NVL ,chi phí nhân công , cuối năm tài chính (31/12)
và chi phí SXC cố định không phân bổ - Cuối kỳ kế toán kết chuyển, không đ-
ợc tính vào trị giá hàng tồn kho giá vốn của sp, hàng hoá để mà phải tính vào
giá vốn hàng bán của kỳ KT . XĐKD .
- Phản ánh khoản hao hụt , mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra .
- Phản ánh chi phí tự xây dựng , tự chế
TSCĐ vợt trên mức bình thờng không
đợc tính vào nguyên giá TSCĐHH tự
XD, tự chế hoàn thành .
- Phản ánh khoản chênh lệch , lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản lập dự phòng
năm trớc .
TK 632 giá vốn hàng bán cuối kỳ không có số d
14
1.7.3: Kế toán các phơng thức bán hàng chủ yếu :
1.7.3.1: Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp :
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tạI kho
của doanh nghiệp . Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh
nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngpì mua giá trị của hàng
hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá trình bán đã bán hoàn thành , doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận .
Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức trực tiếp
TK 155,154 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111,112.. TK 521,531
(1) (6) (5) (2) (3)

TK 33311
(4)
Giải thích sơ đồ :
(1) giá gốc thành phẩm , hàng hoá xuất bán trực tiếp
(2) ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(4) cuối kỳ kế toán , k/c các khoản giảm trừ DT để xác định doanh thu thuần
(5) cuối kỳ kế toán , k/c doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
(6) cuối kỳ kế toán , k/c trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng
1.7.3.2: Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng :
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đI cho khách hàng
theo các đIều kiện của hợp đồng kinh tế đã kế kết . Số hàng gửi đI vẫn thuộc
quyền kiểm soát của bên bán , khi khách hàng thanh toán ,hoặc chấp nhận
thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua , giá trị
15
hàng hoá đã đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán
hàng .
Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức gửi hàng đI bán
TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
(1) (2.2) (4) (3) (2.1)
TK 331

Giải thích sơ đồ :
(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán
(2.1) DT của hàng gửi bán đã thu đợc tiền hoặc KH chấp nhận thanh toán
(2.2) Tri giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán
(3) Cuối kỳ kế toán , k/c doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(4) Cuối kỳ kế toán , k/c trị giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh
1.7.3.3: Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý , ký gửi , bán đúng giá
hởng hoa hồng :

Phơng thức gửi đại lý , ký gửi , bán đúng giá hởng hoa hồng là phơng thức
bên giao đại lý xuất hàng giao cho bên nhận đại lý , ký gửi để bán hàng cho
doanh nghiệp , Bên nhận đại lý , ký gửi phải bán hàng theo đúng giá đã quy
định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng .
Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng gửi bán đại lý , ký gửi
TK 154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641
(1) (2.2) (5) (4) (2.1) (3)
TK 331

16
Giải thích sơ đồ :
(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán
(2.1) Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý, ký gửi
(2.2) Tri giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi
(3)Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ,ký gửi
(4) Cuối kỳ kế toán , k/c doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(5)Cuối kỳ kế toán , k/c trị giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bên nhận đại lý ,ký gửi :
- Khi nhận hàng để bán , căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế , kế toán
ghi Nợ TK003 Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi
- Khi xuất hàng bán hoặc trả lại hàng không bán đợc cho bên giao đại lý ký
gửi , kế toán ghi Có TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi
Sơ đồ kế toán tổng hợp ở bên nhận đại lý
TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi
Tri giá hàng nhận bán đại lý , Trị giá hàng xuất bán
ký gửi hoặc trả lại cho bên giao
đại lý ký gửi .
TK 511 TK 331 TK 131
(2) Hoa hồng bán đại lý (1) số tiền bán hang đạI lý
TK 111,112

(3) Trả tiền bán hàng đạI lý
1.7.3.4: Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm trả góp
Bán hàng trả chậm , trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần , ng-
ời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua . Số tiền còn lạI ngời mua
17
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãI suất nhất định .
Xét về bản chất hàng bán trả chậm , trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị
bán nhng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu đợc của tài sản đã đ-
ợc chuyển giao cho ngời mua .Vì vậy DN ghi nhận DT bán hàng theo giá bán
trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tàI chính phần lãi trả chậm tính
trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời điiểm ghi nhận doanh thu
đợc xác nhận .
Phơng pháp kế toán các nghiệp chủ yếu :
1) giá gốc của hàng xuất bán theo phơng thức bán hàng trả chậm , trả góp :
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 154,155,156
2.1 ) Kế toán phản ánh số tiền trả lần đầu , số tiền còn phải thu , doanh thu bán
hàng và lãi trả chậm :
Nợ TK 111,112,131 ( Tổng giá thanh toán )
Có TK 511 : (giá bán trả tiền ngay cha có thuế GTGT )
Có TK 33311 : ( Thuế GTGT phải nộp )
Có TK 3387 : Doanh thu cha thực hiện
2.2 )Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau :
Nợ TK 111,112 Số tiền khách hàng trả chậm
Có TK 131 - Phải thu của khách
2.3 ) Ghi nhận doanh thu tiền lãi hàng bán trả chậm , trả góp từng kỳ :
Nợ TK 3387 Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 - ( lãI trả chậm , trả góp )
1.8: Kế toán chi phí bán hàng
1.8.1 : Khái niệm :

Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trinhg bảo quản
và tiến hành hoạt động bán hàng , bao gồm chi phí chào hàng , giới thiệu sản
18
phẩm quảng cáo sản phẩm , hoa hồng bán hàng , chi phí vận chuyển bốc dỡ
,đóng gói..
1.8.2: Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 641 Chi phí bán hàng , để tập hợp và kết chuyển các
chi phí thực tế phat sinh trong hoạt động bán sản phẩm , hàng hoá
TK 641
- Tập hợp chi phí phát sinh liên quan - Các khoản ghi giảm chi phí
đến quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng bán hàng .
hoá , cung cấp dịch vụ . - k/c chi phí bán hàng vào TK 911
để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ
TK 641 Chi phí bán hàng , cuối kỳ không có số d
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :
1) Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh :
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3382,3383,3384,)
2) Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (6412)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 152
Có TK 111,112,131 ( nếu mua ngoàI )
3) Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 153 (nếu CCDC có giá trị nhỏ )
Có TK 1421 (Phân bổ dụng cụ đồ dùng có giá trị lớn )
4)Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tạI bộ phận bán hàng

19
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
5) Chi phí bảo hành sản phẩm :
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111,112,336,335
6) chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng :
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (6412)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112, 331
7) chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng :
7.1) Trờng hợp sử dụng phơng pháp trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ
- Tính trớc chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi pí bán hàng :
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 335 Chi phí phải trả
- Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh :
Nợ TK 335 Chi phí phải trả
Có TK 331,241,111,112,152
7.2) Trờng hợp không trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ
- Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh
Nợ TK 142 - chi phí trả trớc
Có TK 331,241,111,112,152
- Định kỳ tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí phát sinh :
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 142 - chi phí trả trớc
Có TK 242 chi phí trả trớc dàI hạn
8) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh :
Nợ TK 111,112,134,138
20
CóTK 641 Chi phí bán hàng

9) k/c chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh :

Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
CóTK 641 Chi phí bán hàng
1.8.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
1.8.2.1: Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí chung của doanh nghiệp bao gồm :
Chi phí quản lý hàng chính , chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh
trong phạm vi toàn doanh nghiệp .
1.8.2.2: Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp .
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kỳ kế toán .
TK 642
Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm CP QLDN
thực tế phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ , k/c CPQLDN để xác định
kết quả kinh doanh hoặc chờ kết
chuyển .
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp , cuối kỳ không có số d
Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
1) Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh :
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 , 338
2) Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu phục vụ cho hoạt động QLDN
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6422)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
21
Có TK 152
Có TK 111,112,131
3) Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 642 Chi phí QLDN
Có TK 153 (nếu CCDC có giá trị nhỏ )
Có TK 1421 (Phân bổ dụng cụ đồ dùng có giá trị lớn )
4) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận QLDN
Nợ TK 642 Chi phí QLDN
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
5) Thuế môn bài , thuế nhà đất phải nộp nhà nớc :
Nợ TK 642 Chi phí QLDN
Có TK 333 Thuế và các khoản phả nộp nhà nớc
6) Lệ phí giao thông , lệ phí qua cầu , phà phải nộp :
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6425)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,
7) Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất trong kỳ
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6426)
Có TK 139 - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
8) Chi phí dịch vụ mua ngoài , kế toán ghi :
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6427)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112, 331
9) Chi phí hội nghị , tiếp khách :
Nợ TK 642 Chi phí QLDN (6428)
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112, 331
22
10) Các khoản ghi giảm chi phí QLDN :
Nợ TK 111,112,152
CóTK 642 - Chi phí QLDN
11) Cuối kỳ , k/c chi phí QLDN để tính kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 1422 Chi phí chờ kết chuyển
CóTK 642 - Chi phí QLDN
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 641,642 TK 111,152
Chi phí nhân viên ghi giảm chi phí bán hàng, CPQLDN
TK 152,153 TK 911
Chi phí vật liệu , dụng cụ Trừ vào kết quả
TK 142
TK 1421,335, 331,111,112 Kết chuyển CP Chờ k/c Kết
BH , CP QLDN chuyển
Các khoản chi phí khác
TK 214
Chi phí khấu hao
1.9 : Kế toán xác định kết quả bán hàng :
TàI khoản sử dụng : TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
TàI khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động SXKD và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong môtk kỳ kế toán .
23
TK 911
Trị giá vốn sp ,hàng hoá đã bán và - Doanhnthu thuần hoạt động bán hàng
dịch vụ đã cung cấp và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ .
CPBH , CP QLDN , chi phí khác - DT hoạt động tàI chính .
Số LN trớc thuế của hoạt động sản - Thu nhập khác SXKD trong kỳ
xuất kinh doanh trong kỳ - Số lỗ của hoạt động
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh , không có số d cuối kỳ
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
1) cuối kỳ kết chuyển doanh thu của hoạt động bán hàng để XĐKQKD
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

2) Kết chuyển trị giá gốc sản phẩm , dịch vụ đã bán
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 giá vốn hàng bán
3) Kết chuyển chi phí bán hàng , CP QLDN để XĐKD hoặc chờ kết chuyển
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 chi phí bán hàng
Có TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1422 Chi phí chờ kết chuyển
4) kết chuyển kết quả các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
- kết chuyển lợi nhuận :
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận cha phân phối
- kết chuyển lỗ :
Nợ TK 421 Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
24
Ch ơng II
Thực tế công tác kế toán bán HàNg và XáC định kết
quả bán hànG ở công ty chế tạo điện cơ hà nội
2.1 : Đặc điểm chung về công ty :
Tên doanh nghiệp : công ty chế tạo điện cơ Hà Nội
Thuộc tổng công ty TBKT Điện-Bộ công nghiệp
Tên giao dịch quốc tế : Hanoi Electrical Engineering company
Tên viết tắt : CTAMAD
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh : sản xuất, bán buôn, bán lẻ các loại động
cơ điện, máy phát điện , máy biến thế .
2.1.1 : Qúa trình hình thành và phát triển của công ty :
Thực hiện chủ trơng đẩy mạnh công cuộc XDXHCN ở miền Bắc làm hậu
phơng vững chắc cho công cuộc cách mạng dân tộc giải phóng miền nam ,
ngày 15/01/1961, Bộ công nghiệp nặng đã triệu tập hội nghị hiệp thơng giữa 3

cơ sở : Phân xởng cơ điện I thuộc trờng Kỹ thuật I ,phân xởng Đồ điện thuộc
tập đoàn sx Thống Nhất và phân xởng cơ khí Công ty hợp doanh Tự Lực để
thành lập Nhà máy Chế tạo điện cơ ,nay là Công ty chế tạo điện cơ Hà nội
thuộc Tổng công ty thiết bị Kỹ thuật điện Bộ công nghiệp .
khi thành lập ,nhà máy là các xởng trờng ,xởng sản xuất ở 22 Ngô
Quyền , 2F Quang Trung Và 44B Lý Thờng Kiệt , với 571 cán bộ công nhân
viên .Nhà máy đã mất nhiều công sức để vợt qua khó khăn phức tạp của việc
sát nhập ,bắt tay vào tổ chức sản xuất .Sản phẩm ban đầu là các động cơ có
công suất từ 0,1kw đến 10kw và các phụ tùng thiết bị sản xuất .
25
Năm 1995, thực hiện chủ trơng chuyển các Nhà máy gây tiếng ồn ,ô
nhiễm ra khỏi trung tâm thành phố ,Công ty Chế tạo điện cơ Hà Nội đã quyết
định góp đất tại 44B Lý Thờng Kiệt , để có 35% tổng số vốn của phía Việt
nam trong liên doanh với Thái Lan . Công ty đã di dời toàn bộ cơ sở sản xuất
về xã Phú Diễn Từ Liêm Hà Nội .
Mặc dù trong 4 năm ,công ty vừa phải di chuyển ,vừa xây dựng ,vừa sản
xuất ,nhng vẫn đạt những bớc phát triển to lớn .Doanh thu tăng gấp 2 lần so
với thời gian cha di chuyển ,nhịp độ tăng trởng trong những năm qua đạt bình
quân 16%/ năm . Sản phẩm truyền thống là các loại động cơ điện có công suất
0.12kw-2500kw.
Tháng 12/2000 công ty đã đợc cấp chứng chỉ hệ thống ISO 9001 của tổ
chức SGS -Thuỵ sĩ .
Sản xuất của công ty không ngừng tăng lên trên mọi mặt , cả về số lợng và
chất lợng . Bình quân thu nhập hiện nay của cán bộ công nhân viên toàn công
ty là 1.350.000đ/ngời /tháng .
Sản lợng và doanh thu của công ty trong những năm gần đây :
Năm
Sản lợng
(chiếc động cơ )
Doanh thu

(triệu đồng )
1998 23.142 37.269
1999 23.250 38.250
2000 25.292 46.250
2001 28.210 54.600
002 31.000 56.000
Hiện nay, công ty Chế tạo điện cơ có 2 cơ sở chính : cơ sở 1 tại Hà Nội và cơ
sở 2 tại TP HCM .Tổng số CBCNV toàn công ty là 559 ngời .(trích số liệu
tổng hợp lao động Công ty tháng 01/2003).
26
2.1.2 : Chức năng ,nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty :
Công ty Chế tạo điện cơ Hà Nội là 1 doanh nghiệp sản xuất, hạch toán độc
lập có t cách pháp nhân ,có trụ sở riêng , có con dấu riêng và phảI chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kimh doanh .
Công ty có chức năng cơ bản là tổ chức sản xuất các loại động cơ điện với
nhiều loại công suất khác nhau phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ,
công nghiệp đáp ứng nhu cầu cho tất cả các cá nhân ,tổ chức trong nền kinh
tế .
* Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty :
Sản phẩm động cơ điện của công ty là sản phẩm kỹ thuật điện . Để sản xuất nó
với chất lợng ổn định thì phải có điều kiện nhất định về thiết bị máy móc công
nghệ ,con ngời và sự quản lý .
Trong cùng 1loại công suất có thể có tới 8 loại với các cấp vòng quay khác
nhau , không lắp đặt khác nhau .Mặt khác , nhu cầu thị trờng đối với từng loại
lại không nhiều ,có loại chỉ có nhu cầu 01 chiếc .Vả lại hiện nay công ty đang
sản xuất với công suất khoảng 2000 động cơ/tháng với 100 loại khác nhau.
Qua kiểm sát sản lợng tiêu thụ động cơ hàng năm , đều thấy rằng sp động cơ
điện mang tính mùa vụ rõ rệt .Tập trung nhiều vào tháng 2,3,4,5 và 9,10 hàng
năm .
Từ tính chất trên ta có thể kết luận rằng nhiệm vụ SXKD của công ty chế tạo

điện cơ là nhiệm vụ phức tạp và không ổn định .
* Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
Công ty chế tạo điện cơ Hà Nội là 1 đơn vị SXKD có quy mô lớn , mạng lới sx
đợc mở tạI 2 cơ sở : cơ sở 1đặt tại HN và cơ sở 2 đặt tại tp HCM .
Công ty chuyên sản xuất ,bán buôn ,bán lẻ các sp động cơ điện gồm nhiều
chủng loại,nhiều chi tiết mà mỗi chi tiết phải trải qua nhiều công đoạn chế tạo.
27
Ngoài ra , công ty còn sản xuất quạt công nghiệp , máy biến thế và máy phát
điện có công suất đến 6500kw .
Công ty không ngừng phát triển mặt hàng kinh doanh cũng nh thị trờng tiêu
thụ ra khắp các tỉnh , tp trong cả nớc, đồng thời công ty cũng nắm vững khả
năng kinh doanh , nhu cầu thị trờng để xây dựng kế hoạch tổ chức sản suất ,
thực hiện phơng án kinh doanh có hiệu quả nhất .
2.1.3 : Công tác tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Chế Tạo Điện Cơ Hà Nội
Công tác quản lý là khâu quan trọng để duy trì sự hoạt động của bất kỳ
một doanh nghiệp nào . Nó thật sự cần thiết để giám sát chặt chẽ tình hình sản
xuất của DN.
ở công ty chế tạo điện cơ, bộ máy quản lý SXKD của công ty bao gồm 1
GĐ và 3 PGĐ. Công ty trực tiếp phụ trách về lĩnh vực SX và KD của công ty
Dới ban Giám đốc là hệ thống các phòng ban, các trung tâm và các xởng sản
xuất .
Cơ sở I : Tại K12 - xã Phú Diễn Huyện Từ Liêm Hà Nội.
Số CBCNV làm việc tạI cơ sở I là 510 ngời ,gồm 11đơn vị sau :
_ Phòng tổ chức lao động : phụ trách quản lý nhân sự ,các chế độ chính
sách ,lập kế hoạch tiền lơng ,tiền thởng ,giảI quyết công tác về hành chính nh
văn th , đánh máy , quản lý , nhà ăn , công tác thi đua , bảo vệ , ytế ,an toàn
lao động , giải quyết các chế độ về BHYT, BHXH cho ngời lao động
_ Phòng kỹ thuật : Phụ trách về việc thiết kế , cải tiến quy trình công
nghệ , mẫu mã sản phẩm , thực hiện nghiên cứu các đề tài khoa học
_ Phòng tàI chính kế toán : Có nhiệm vụ thực hiện hạch toán các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh trong công ty , cung cấp các thông tin cần thiết cho ban
GĐ để thực hiện kế hoạch sx, theo dõi đầy đủ tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà Nớc , QL vốn TM , giá trị TS ,tham mu cho GĐ về các vấn đề tài chính
của DN.
28

×