Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN MẠCH ĐIỆN ĐỀ 01: ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.29 KB, 14 trang )

dề số: 01
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4đ)





















Tính tổng trở toàn mạch và dòng điện trên các nhánh của mạch.
Tổng
điểm
a.






+ Tổng trở phức của một nhánh được xác định theo:
jXRZ 
nên:

)(;531086 
o
jZ

)(;9044
1

o
jZ

)(;4566,544
2

o
jZ

+ Tổng trở tương đương của mạch điện: Z

= Z + Z
12

)(;7,564,124,1082,6864,282,0

0
12
 jjjZZZ
td


b. + Dòng điện toàn mạch:

)(;46,083,38
7,5644,12
60100
0
0
0
Aj
Z
U
I
td







+ Điện áp rơi trên nhánh 1-2 là:

)(;753,206,7154,2.3,38.
000

1212
VZIU 


+ Dòng điện phức trên các nhánh là 1:

)(;151,5
904
753,20
0
0
0
1
12
1
A
Z
U
I 






+ Dòng điện phức trên các nhánh là 2:

)(;3059,3
4566,5
753,20

0
0
0
2
12
2
A
Z
U
I 











0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ




0.5đ




0.5đ




0.5đ








0.5đ




II
(4đ)





Dòng điện dây, dòng điện pha của tải. Điện áp dây, điện áp pha của
nguồn và tải. Công suất tải tiêu thụ.








0.5đ
a. Do tải nối Y nên các dòng điện dây cũng đồng thời là các dòng
điện pha:
Aj
jZ
E
II
A
A
AAA
2,136,1787,3622
87,3610
0220
68
0220
0
0
00
.


'








Do mạch điện ba pha đối xứng nên hệ thống các dòng điện pha, dây





R
jX
R
2

jX
2
jX
1
2
I


1

I


I


U

























cũng đối xứng, suy ra:
AjII
BBB
642,8232,2087,15622
0

'


AjII
CCC
84,2163,213,8322
0

'


b. Bỏ qua tổng trở dây dẫn nên ta có điện áp pha của nguồn bằng
điện áp pha của tải.
VEU
A
A
0

0220

VEU
B
B

0

120220 

VEU
C
C
0

120220

Các điện áp dây:
VUUU
BAAB
000

303811202200220 

Suy ra:
VU
BC
0
.
90381 
;
VU
CA
0
.
150381


Công suất biểu kiến phức các pha của nguồn:
VAjjIES
A
A
A
29043872)2,136,17(*)0220(.
0
.
*
.


c. Vậy công suất biểu kiến phức của nguồn ba pha là:
VAjjS )871211616()29043872(3 

Công suất tác dụng của nguồn ba pha: P = 11616 W
Công suất phản kháng của nguồn ba pha: Q = 8712 VAr



0.5đ

0.5đ


0.25đ

0.25đ
0.25đ



0.25đ


0.25đ

0.25đ



0.5đ
0.25đ
0.25đ
III
(2đ)
Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc.






1.0đ











1.0đ






Cấu tạo và nguyên lý làm việc










Công tắc rất đa dạng về kiểu, loại, song nguyên lý cấu tạo chung đều có
các tiếp điểm động và tĩnh. Mạch điện được nối thông khi tiếp điểm động
tiếp xúc với tiếp tĩnh. Lúc này điện trở ở công tắc rất nhỏ. Tiếp xúc càng
tốt điện trở càng nhỏ. Mạch điện bị cắt khi hai tiếp điểm rời xa nhau. Điện
trở ở công tắc lúc này rất lớn và đấy chính là điện trở không khí giữa hai
tiếp điểm. Hai tiếp điểm càng xa nhau, điện trở càng lớn. Số tiếp điểm của
các loại công tắc nhiều hay ít tuỳ theo mục đích sử dụng. Việc đóng ngắt
các tiếp điểm cũng có thể theo các nguyên tắc cơ khí khác nhau: có loại

dùng lẫy, có loại dùng lò xo
Để dập tắt nhanh hồ quang khi thao tác, các công tắc đều có kết cấu
lò xo xoắn hoặc lò xo lá nhằm hỗ trợ giảm thời gian đóng - ngắt các tiếp
điểm.
Côn g t ắc ba c hấu lọ a i x oa y.

Côn g t ắc đơn ( c ôn g t ắc
thư ờ n g)
Côn g t ắc ba c hấu lo ạ i b ật

Ngoài một số công tắc thường dùng trong các mạch điện sinh hoạt
như là công tắc có kết cầu cơ khì, công tắc một cực có rơle nhiệt bảo vệ,
công tắc bấm, công tắc giật…



Tổng

10.0đ
Đề số: 02

Câu
Nội dung
Điểm
I
(4đ)
Tính tổng trở phức của mạch điện. Viết biểu thức của dòng điện i.

a. + Tổng trở pha của tải:
)(;54343

22

ppt
zjZ

A
B
C
2
2
2
j6
j6
j6
d
U
100V

+ Điện áp dây của nguồn:
)(;0100 VU
dn



b. + Tải nối tam giác nên:
)(;100 VUUU
ptdndt


+ Dòng điện pha của tải:

)(;20
5
100
A
z
U
I
pt
pt
pt


+ Dòng điện dây của tải:
)(;32020.3.3 AII
Ptdt


C. + Công suất tải tiêu thụ:
 
)(;36003.20.3 3
2
2
WRIP
ptpt


 
)(;72006.20.3 3
2
2

VArXIQ
ptpt




0.5đ




0.5đ






0.5đ




0.5đ




0.5đ




0.5đ




0.5đ


0.5đ


II


Giải mạch điện



(4đ)
a. Biểu diễn các sđđ dưới dạng phức và tổng trở phức của các nhánh:

VjE )07,707,7(4510
0
1



VjE )07,707,7(13510

0
2




0
11
3710)68( jLjRZ

;
 0
2
Z


0
33
3710)68(
1
j
C
jRZ


b. Sơ đồ mạch điện phức.










Chọn chiều 2 mạch vòng (mv1 và mv2) như hình vẽ
c.Viết phương trình định luật Kirchhoff 1 cho nút A và Kirchhoff 2 cho
mv1, mv2:







233
13311
321
0
EIZ
EIZIZ
III

Thay số ta được hệ phương trình:

0
3
0
31
321

13510)68(
4510)68()68(
0






Ij
IjIj
III

d. Giải hệ phương trình trên ta tìm được dòng điện trong các nhánh:
AjAI 14,185,053414,1
0
1



AjAI 27,114,07,83276,1
0
2




AjAI 14,099,081
0
3





0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ



0.5đ









0.25đ

0.25đ

0.25đ





0.25đ




0.5đ

0.5đ

0.5đ
III
(2đ)
Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của cầu dao.







1.0đ


Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Cấu tạo của cầu dao rất đơn giản, trên hình 5-1 giới thiệu cấu tạo
của một cầu dao.









2
E





mv1


1
E





Z
1
A
B
Z
2

Z
3


1
I






2
I






3
I




mv 1
mv 2











a b
Hình 5 - 2
a. Hồ quang trong quá trình ngắt
b. Cầu dao có lưỡi dao phụ











Lưỡi dao chính 1 (thân dao) mà ở đầu có tay cầm bằng vật liệu cách điện,
còn đầu kia gắn trên trục quay 0 bắt vào đế cách điện 4 (bằng sứ hay bằng
đá). Tiếp điểm tĩnh 3 của cầu dao (còn gọi là má dao) gồm hai lá đồng.
Các tiếp điểm của cầu dao thường làm bằng đồng và được mạ bạc.
Khi đóng thân dao chém vào má dao nhờ lực đàn hồi của má dao ép vào
thân nên điện trở tiếp xúc bé.
Trong quá trình ngắt, hồ quang

xuất hiện giữa tiếp điểm động
và tiếp điểm tĩnh và được dập
nhờ sự kéo dài hồ quang bằng
cơ khí và bằng lực điện động
hướng kính tác dụng lên hồ
quang (hình 5-2a ).
Tuổi thọ của cầu dao
khoảng vài nghìn lần đóng -
ngắt.
Ký hiệu của cầu dao trên hình
H 5-3
















1.0đ





Tổng

10.0đ
Đề số: 03
Đáp án gồm 2 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4 đ)
Giải mạch điện









Ta có:
 53415534
2222
XRzjjXRZ
o
p



0.5đ






0.5đ
6

4

5

3
2
1
3
4
2

1
I
3 1
Hình 5 –1: Cấu tạo của cầu dao
0
4
Z

I

p
A

B

C

Z

Z

I
d
)(1576
34
0380

.
A
jZ
U
Z
U
I
o
p
d
p
p
p







Do tải nối tam giác nên:
)(4563,13145763
.
AxI
oo
d



Điện áp dây tải bằng điện áp dây nguồn
)(0380
.
AU
o
d



Do tải nối tam giác nên:
)(0380

AUU
o
dp




Công suất tác dụng: P=3RI
2
= 3.4.76
2
= 69312W
Công suất phản kháng: Q=3X
L
I
2
= 3.3.76
2
= 51984Var

0.5đ


0.5đ


0.5đ



0.5đ

0.5đ
0.5đ



II
(4đ)
Giải mạch điện


0.5đ



0.5đ


0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.25đ
0.25đ


0.5đ

0.5đ

Để nâng cao hệ số công suất cos người ta mắc song song tụ điện
với phụ tải như hình vẽ:







Tổng trở tải:
 1086
222
L
XRZ

6,0
10
6
cos
1

Z
R


Dòng điện tải I
1
:
A
Z
U
I 22
10

220
1


Công suất P của tải: P = RI
1
2
= 6.22
2
= 2094W
Công suất Q của tải: Q = X
L
.I
1
2
= 8.22
2
= 3872 Var
Dung lượng của bộ tụ mắc song song với tải là:
Ta có
395,093,0cos
333,16,0cos
11




tg
tg


Ftgtg
U
P
C
4
2
1
2
10.792,1)395,0333,1(
220.314
2094
)(
.





III
(2đ)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của nút ấn điện.

1.0đ









Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Nút ấn được dự kiến một hay nhiều nhóm tiếp điểm thường đóng
và thường mở. Màu của các nút ấn có thể là màu đỏ, màu xanh, màu đen
hay không màu các nút ấn được dùng để dừng (ngừng sự làm việc của
mạch điện tương ứng) thường có màu đỏ.
Đặc điểm của nút ấn là thay đổi trạng thái khi có lực tác dụng và trở về
trạng thái thường sau khi thôi lực tác dụng (không duy trì)
Nút ấn thường mở
Trên hình 6-1 giới thiệu nguyên lý cấu tạo và kí hiệu của một nút




C
U = 220V
R
L
ấn thường mở. Khi nút ấn bị ấn thì mạch thông. Khi thôi ấn, lò xo đẩy lên
nút lên và mạch bị cắt.
Nút ấn thường đóng
Trên hình 6-1b giới thiệu nguyên lý cấu tạo và ký hiệu của một loại
nút ấn thường đóng. ở trạng thái ban đầu thì tiếp điểm của nó ở trạng thái
đóng. Nó chỉ cắt mạch khi khi bị ấn.




Nút ấn kết hợp (nút ấn kép)
Trên hình 6-3 giới thiệu nguyên lý cấu tạo của một loại nút ấn kết

hợp cả thường mở và thường đóng.(nút ấn kép)











Trên hình 6-3 mô tả một nút ấn có một tiếp điểm thường đóng 2 - 3 và
tiếp điểm thường mở 2 - 4 và tiếp điểm động kiểu cầu 2. Tiếp điểm làm
bằng đồng hay bạc.
Khi ta ấn lên núm 1 của tiếp điểm cần nối qua trục 5 và lò xo 6, tiếp điểm
2 - 3 sẽ mở và đóng tiếp điểm 2 - 4 (đóng một mạch điện khác). Khi thôi
ấn thì phần động (núm điều khiển với trụ và tiếp điểm cầu) sẽ trở lại trạng
thái ban đầu dưới tác dụng của là xo 6. Tất cả các chi tiết đều lắp trên
bảng đấu dây 7.
































1.0đ
Tổng

10.0đ
Đề số: 04
Đáp án gồm 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm

I
(4 đ)
Giải mạch điện

a. Vẽ sơ đồ:
1.0đ











Hình 6 - 3
Cấu tạo nút ấn kép
2
4
7
1
6
3
5
1d
I
2d
I

5
8
8
8
5
5
100V
j6
j6
j6
Taûi 1
Taûi 2

Tải 1:

)(5
1

P
Z


)(
3
20
53
100
3
1
1

1
1
1
A
xxZ
U
Z
U
I
p
d
p
p
P



)(5005.
3
20
3
2
1
WP 











Tải 2:

)(1086
22
2

p
Z


)(10
10
100
22
2
2
A
Z
U
Z
U
I
p
d
p
p

P



)(24008.)10.(3
2
2
WP 




0.5đ

0.5đ


0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ


II
(4đ)
Giải mạch điện



0.5đ



0.5đ



0.5đ





0.25đ




0.25đ



Chọn chiều dương các dòng điện vòng

,
III
II
như hình hình vẽ


Tổng trở các pha:
Z
1
= 10 – j30

Z
2
= 10 + j20

Z
3
= – j10

Lập phương trình
Vòng I: (2
1
+ 2
3
)
.
I
I
+ Z
1
.
II
I
=
.

2
1
.
EE 

Vòng II: 2
1
.
I
I
+ (2
1
+ Z
2
)
.
II
I
=
1
0
E

Thay trị số ta có:
(10 – j20)
.
I
I
+ (10 – j 30)
.

II
I
= 115,1 + j 273,67
(10 – j30)
.
I
I
+ (20 – j 10)
.
II
I
= 115,1 + j 53,67
Giải hệ phương trình bằng Cramer:
Ė
2
Ż
3
Ż
2
İ
2
A

İ
3
İ
1
Ė
1
Ż

1
İ
v1
İ
v2
1 - Phần tử đốt nóng
2,3 - Thanh lưỡng kim.
4 - Trục
5 - Lò xo
6 - Cần quay
7 - Tiếp điểm thường
đóng
8 - Nút ấn phục hồi

100800
10203010
30102010
j
jj
jj











67,531,11567,351,115
301067,2731,115
1
jj
jj
2277,6 + j 7238,7

10497,7136
67,531,1153010
67,2731,1152010
2
j
jj
jj






I
I
.
=
100800
7.72386,2277
1
j
j






= 3,913 + j 7238,7
203,094,8
100800
10497,7136
2
.
j
j
j
I
II








Chọn chiều dương dòng điện như hình vẽ, ta có dòng điện các nhánh là:
AjIII
III
0

1
.

12176,9365,8026,5 

AjII
II
0
.
2
.
7,17895,8023,094,8 

AjII
I
0
.
3
.
6,1144,9546,8913,3 

c) Công suất mạch tiêu thụ:
Công suất tác dụng:
WIRIRP 1734
2
22
2
11


Công suất phản kháng:
)(372)76,9.30()4,9.1095,8,20().().(
2222

1
2
33
2
22
VARIXIXIXQ
cLL



















0.25đ





0.25đ

0.25đ

0.25đ




0.5đ



0.5đ
III
(2đ)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt.


1.0đ












Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Rơle nhiệt bảo vệ











5
4

6



8
3 2
4

I
kc

7


I 1

Dòng điện của mạch được bảo vệ đi qua phần tử đốt nóng 1 của rơle
nhiệt, phần tử đốt nóng này được đặt gần thanh lưỡng kim gồm hai lá kim
loại 2 và 3 có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau và gắn chặt với nhau. Một
đầu lưỡng kim được giữ cố định, còn đầu kia đội vào cần quay 6 , cần 6
có thể quay quanh trục 4, trên trục có gắn lò xo xoắn 5. Dòng điện khống
chế I
kc
của mạch cần được rơle nhiệt khống chế đi qua tiếp điểm thường
đóng 7. Khi dòng điện qua mạch (cần được bảo vệ) I tăng quá mức đã
chỉnh định sẳn, lưỡng kim bị nung nóng quá mức, vì là lưỡng kim 3 có hệ
số giãn nở lớn hơn lá kim loại 2 nên lưỡng kim bị uốn cong về phía trên
trượt ra khỏi cần quay 6, lò xo 5 căng mạch sẽ làm quay trục 4 làm mở
tiếp điểm 7 ngắt dòng điện khống chế.
Sau khi rơle nhiệt tác động, thì phải để một thời gian cho lưỡng kim nguội
đi rồi ấn nút ấn phục hồi 8 khôi phục trạng thái thường đóng của tiếp
điểm 7, lúc đó mạch khống chế mới tiếp tục làm việc được. Nếu do quá
tải thường xuyên thì phải giảm bớt phụ tải, hay hư hỏng bên trong động
cơ thì phải sửa chữa trước khi ấn nút phục hồi 8.

1.0đ
Tổng

10.0đ
Đề số: 05
Đáp án gồm 2 trang
Câu
Nội dung

Điểm
I
(4 đ)
Hãy tính điện áp dây, điện áp pha của tải, dòng điện dây, dòng điện pha
tải, và công suất tải.

+ Hình vẽ:








+ Tổng trở pha của tải:
)(;108686
22

ppt
zjZ


+ Nguồn nối sao nên:
)(;31003 VUU
pndn



+ Tải nối tam giác nên:

)(;3100 VUUU
ptdndt



+ Dòng điện pha của tải:
)(;310
10
3100
A
z
U
I
pt
pt
pt



+ Dòng điện dây:
)(;30310.3.3 AII
ptdt



0.5đ










0.5đ


0.5đ



0.5đ


0.5đ




0.5đ

a
b
A
B
C
100V

6


6

6
j8
j8
j8
j8
c
+ Công suất tác dụng:
 
)(;54006.310.3 3
2
2
WRIP
ptpt



+ Công suất phản kháng:
 
)(;72008.310.3 3
2
2
VArXIQ
ptpt





0.5đ


0.5đ


II
(4đ)
Giải mạch điện


0.5đ





0.5đ



0.5đ

0.5đ

0.5đ


0.5đ




0.5đ


0.5đ
+ Vẽ hình:



+ Tổng trở toàn mạch:
)(;238,102,410)2,2218(10)( 
o
CL
jjXZjRZ

+ Dòng điện trong mạch:
)(;233,9
238,10
0100
A
Z
U
I
o
o
o








)();233600sin(23,9 Ati
o


+ Điện áp trên điện trở:
)(;2393233,9.10. VIRU
oo
R



)();233600sin(293 Vtu
o
R


+ Điện áp trên cuộn dây:
)(;1137,1679018.233.9. VZIU
ooo
LL



)();1133600sin(27,167 Vtu
o
L



+ Điện áp trên tụ điện:
)(;675,206902,22.233,9. VZIU
ooo
CC



)();673600sin(25,206 Vtu
o
C


+ Công suất tiêu thụ
)(8649010)3,9(
22
WxxRIP 

III
(2đ)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của cầu chì.


1.0đ















Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Cấu tạo:
Các bộ phận chính của cầu chì là gồm dây chảy, vỏ và hệ thống tiếp
điểm.





Dây chảy: Là bộ phận chủ yếu của cầu chì. Khi có ngắn mạch thì nó nóng
chảy ra và mạch điện đi qua nó bị đứt, mạch điện bị ngắt. Vì thế dây chảy
phải làm bằng kim loại có độ dẫn điện tốt, không bị ôxy hoá, điện trở của
nó không thay đổi theo nhiệt độ, có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
Vỏ của cầu chì làm bằng vật liệu cách điện, dùng để ngăn khí nóng
lan toả khi hồ quang cháy và để làm tay cầm khi lắp đặt cầu chì vào mạch
điện. Vỏ thường làm bằng sứ, thuỷ tinh, nhựa
R
L
C
U



i

Hệ thống tiếp điểm: Dùng để nối cầu chì với mạch điện. Nó thường là
kiểu liên kết ốc vít và kiểu tiếp điểm cắm như cầu dao.
Nguyên lý làm việc
Quá trình tác động của cầu chì được đặc trưng bằng ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Kể từ lúc xảy ra sự cố đến lúc dây chảy bắt đầu nóng chảy.
Giai đoạn 2: Từ lúc dây chảy bắt đầu nóng chảy đến lúc hồ quang xuất
hiện.
Giai đoạn 3: Là thời gian cháy của hồ quang.
Khi dòng điện qua dây chảy, nhiệt lượng do dòng điện cung cấp làm dây
chảy nóng lên, nhiệt độ của nó tăng. Nếu dòng điện đi qua dây chảy bé
hơn dòng điện tới hạn của nó (I
th
là giá trị dòng điện mà dây chảy bị đứt) I
< I
th
thì nhiệt độ của dây chảy bé hơn nhiệt độ nóng chảy, cầu chì không
tác động. Nếu I > I
th
nhiệt độ dây chảy lớn, nó sẽ bị nóng chảy và đứt ra,
hồ quang sẽ xuất hiện tiếp tục làm dây chảy nóng chảy dẫn đến kéo dài
chiều dài hồ quang và hồ quang dễ bị dập tắt.







1.0đ







Tổng

10.0đ
Đề số: 06
Đáp án gồm 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4 đ)
Giải mạch điện

Chọn ẩn số là ảnh phức dòng nhánh
.
1
I
,
.
2
I
,
.

3
I
, đã định chiều dương như
hình vẽ.

Z
1
= 10 – j30

Z
2
= 10 + j20

Z
3
= – j10



Lập hệ PT
Tại nút A:
0
.
32
.
1
 III

Tại vòng I:
.

12
.
11
EZIZ 

Tại vòng II:
.
21
.
32
.
11
EEIZIZ 



Thay trị số vào hệ phương trình ta có:
0
.
3
2

1
 III

(10 – j30)
.
1
I
+ (10 + j20)

.
2
I
+ 0 = 115,1 + j53,67
(10 – j30)
.
1
I
+ 0 – j10
.
3
I
= 115,1 + j273,67
Giải hệ phương trình bằng quy tắc Crammer:

0.5đ



0.5đ



0.5đ




0.25đ


0.25đ

0.25đ











Ė
2
Ż
3
Ż
2
İ
2
A

İ
3
İ
1
Ė
1

Ż
1
İ
v1
İ
v2
100800
1003010
020103010
111
j
jj
jj 






7,61892859
10067,2731,115
0201067,531,115
110
1
j
jj
jj 







10497,7136
1003010
020103010
111
2
j
jj
jj 






7,72386,2277
67,2731,11503010
67,531,11520103010
011
3
j
jj
jjj 






Aj
j
j
I
0
2
1
1
.
12176,9365,8026,5
100800
7,61891,4859








Aj
j
j
I 7,18795,8203,094,8
100800
10497,7136
2
2
.









Aj
j
j
I
0
3
3
.
6,114546,8913,3
100800
7,72386,2277








c) Công suất mạch tiêu thụ:
Công suất tác dụng:
WIRIRP 1734
2

22
2
11


Công suất phản kháng:
)(372)76,9.30()4,9.1095,8,20().().(
2222
1
2
33
2
22
VARIXIXIXQ
cLL






















0.25đ


0.25đ



0.25đ




0.5đ



0.5đ


II
(4đ)
Giải mạch điện




0.5đ

0.5đ


0.5đ

0.5đ


0.5đ
0.5đ
* Dạng số phức:
İ = 5 45
0
= 3,54 + j.3,54
Ů = 115 -25
0
= 104,2 – j.48,6
* Dạng tức thời:
i = 5. sin(ωt + 45
0
)
u = 115 sin (ωt - 25
0
)
* Công suất tác dụng P:
φ = φ
u

– φ
i
= -75
I = 5(A); U= 115 (V)
P = U.I.cosφ = 115.5.Cos (-75 = 148,82 (W)
* Công suất phản kháng Q:
Q = U.I. sinφ = 115.5.Sin (-75 555,4 (VAr)

0.5đ


0.5đ
III
(2đ)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của áp tô mát dòng cực đại.

1.0đ


























1.0đ



Cấu tạo và nguyên lý làm việc của áptômát
Cấu tạo của áptômát bao gồm các bộ phận chính như sau:










Tiếp điểm
Thường được chế tạo hai cấp tiếp điểm đó là tiếp điểm chính và tiếp điểm

hồ quang, hoặc ba cấp tiếp điểm tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ tiếp điểm
hồ quang.Làm bằng hợp kim chịu được hồ quang như :Ag - W, Cu - W,
Ni.
Hộp dập hồ quang
Để áptômát dập hồ quang được trong tất cả các chế độ làm việc của mạch
điện, người ta thường dùng hai kiểu thiết bị dập hồ quang là: kiểu nửa kín
và hở.
Cơ cấu truyền động cắt của áptômát
Truyền động của áptômát thường có hai cách: bằng tay và bằng cơ điện
(điện từ, động cơ điện).
Móc bảo vệ
Móc bảo vệ sụt áp (còn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường
dùng kiểu điện từ. Cuộn dây mắc song song với mạch điện chính. Nguyên
lý làm việc trên hình10-3.
Nguyên lý làm việc
Dưới đây sẽ giới thiệu nguyên lý làm việc các loại áp tô mát thường gặp:
4.1 Áptômát dòng điện cực đại:
Để bảo vệ thiết bị điện khỏi bị quá tải. Người ta thường dùng hệ thống
điện từ và rơle nhiệt làm móc bảo vệ đặt bên trong.
Khi dòng điện vượt quá trị số cho phép (vượt quá lực căng của lò xo 3) thì
lực điện từ do cuộn điện từ 1 sẽ thắng lực cản của là xo 3, hút nắp từ động
2, làm cần 4 quay nhả móc đòn 5. Lò xo 6 kéo rời tiếp điểm động ra khỏi
tiếp điểm tĩnh. Mạch sẽ được bảo vệ không bị quá dòng điện ở một giá trị
nào đó. Điều chỉnh vít để thay đổi lực kháng của lò xo ta thay đổi được trị
số dòng điện tác động.
Tổng

10.0đ

Hình 10 -3

Ngu yê n l ý cấu tạo củ a Á p tôm át d òn g đi ệ n c ực đại

3
1
5
1
6
2
4

×