Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN MẠCH ĐIỆN ĐỀ 03: ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.65 KB, 16 trang )

Đề số: 01
Đáp án gồm 2 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4đ)


Giải mạch điện
Tổng
điểm
a.
)(66,10
.
1
.
2








C
LRZ





A
Z
U
I 38,9
66,10
100



 
VARIXIXQ
CL
67,32458,9.
0265,0
1
38,9.65,2
2222





938,0
938
8,879
.

8,87938,9.10.
22



IU
P
CosCosIUP
WIRP



b. Để dòng điện cực đại
I
max

)/(377
1
srad
LC



Vậy
Hzf 60
2
120
2
377
2








 
2
2
CL
XXRZ 


 










10
10.265.120
1
10.5,26.12010
2
6
32





 
A
R
U
I 10
10
100



 
 
VARIXIXQ
WIRP
CL
010.
0265,0
1
10.5,26
100010.10.
2222
22






0,5đ


0,5đ

0,5đ


0,5đ





0,5đ




0,5đ



0,5đ


0,5đ
II
(4đ)
a










b




Dòng điện dây, dòng điện pha của tải. Điện áp dây, điện áp pha của
nguồn và tải. Công suất tải tiêu thụ.





0.5đ



0.5đ

0.5đ



0.25đ

Do tải nối Y nên các dòng điện dây cũng đồng thời là các dòng điện
pha:
Aj
jZ
E
II
A
A
AAA
2,136,1787,3622
87,3610
0220
68
0220
0
0
00
.

'









Do mạch điện ba pha đối xứng nên hệ thống các dòng điện pha, dây
cũng đối xứng, suy ra:
AjII
BBB
642,8232,2087,15622
0

'


AjII
CCC
84,2163,213,8322
0

'


Bỏ qua tổng trở dây dẫn nên ta có điện áp pha của nguồn bằng điện
áp pha của tải.
VEU
A
A
0

0220

VEU
B
B

0

120220 









C
VEU
C
C
0

120220

Các điện áp dây:
VUUU
BAAB
000

303811202200220 

Suy ra:
VU
BC

0
.
90381 
;
VU
CA
0
.
150381

Công suất biểu kiến phức các pha của nguồn:
VAjjIES
A
A
A
29043872)2,136,17(*)0220(.
0
.
*
.


Vậy công suất biểu kiến phức của nguồn ba pha là:
VAjjS )871211616()29043872(3 

Công suất tác dụng của nguồn ba pha: P = 11616 W
Công suất phản kháng của nguồn ba pha: Q = 8712 VAr
0.25đ
0.25đ



0.25đ


0.25đ

0.25đ




0.5đ
0.25đ
0.25đ
III
(2đ)
Vẽ sơ đồ nối Ampe kế đo I và nêu phương pháp mở rộng giới hạn thang
đo.


1.0đ















1.0đ

Cách mắc Am-pe đo cường độ dòng điện
Phương pháp đo: Khi đo Ampemét được mắc nối tiếp với phụ tải (hình
3.1)




Ta có: R

= R
t
+ R
m

Trong đó: R
m
là điện trở trong của Ampemét  gây sai số
Mặt khác, khi đo Ampemét tiêu thụ một lượng công suất: P
A

=
m
RI

2
.
Từ đó để phép đo được chính xác thì

R
m
phải rất nhỏ
Phương pháp mở rộng giới hạn đo
- Dùng điện trở sun
- Dùng máy biến dòng
Khi dòng điện cần đo vượt quá giới hạn đo của cơ cấu đo người ta
mở rộng thang đo bằng cách mắc những điện trở song song với cơ cấu đo
gọi là Shunt (đây là phương pháp phân mạch)
Ta có: I
S
R
S
= I
A
R
m
hay
S
m
A
S
R
R
I
I


(1)
R
m:
điện trở trong của cơ cấu đo
R
S
:

điện trở của Shunt
I
phụ tải
A
R
t

R
m



U
Hình 3.1: Sơ đồ mắc Ampemét
Từ (1) ta suy ra:
S
Sm
A
AS
R
RR

I
II 



Vì: I = I
A
+ I
S
là dòng điện cần đo nên ta có:

S
m
S
Sm
A
R
R
R
RR
I
I


 1
(2)
Đặt n
i
=
S

m
R
R
1

Ta suy ra I = n
i
I
A

(n
i
=
S
m
R
R
1
là bội số của Shunt)  Cách tính điện trở Shunt
n
i
: cho biết khi có mắc Shunt thì thang đo của Ampemét được mở
rộng n
i
lần so với lúc chưa mắc Shunt.
Từ (1) ta thấy, nếu R
S
càng nhỏ so với R
m
thì thang đo được mở rộng

càng lớn.
* Điện trở shunt có thể tính theo cách sau:
R
s
=
max.taûi
max.
*
A
mA
II
RI

(*)
Trong đó: I
tải
là dòng điện qua tải
R
s
=
1
i
m
n
R

Tổng

10.0đ
Đề số: 02

Đáp án gồm 2 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4 đ)
Tính dòng điện trên các nhánh và công suất mạch tiêu thụ.

- Ta phức hóa mạch điện và biểu diễn về sơ đồ phức như hình vẽ
Z1 Z3
Z2
E1
E2
E3
I1 I3
I2
A


0
13
0
2
1 1 1 1 1
22
4
3 3 3 3 3
220 0 ( ) 220( )
110 30 ( ) 95,26 55( )
10 314.0,0318 10 10( )

5( )
/ 10 / 314.3,184.10 ) 10 10( )
E E v v
E v j v
Z R jX R j L j j
ZR
Z R jX R j C j j



   
   
        
  
        

Tại nút A:
1 2 3
0I I I  

0.5 đ










0.5đ




0.25đ
Vòng 1:
1 1 2 2 1 2
Z I Z I E E  

Vòng 2:
1 1 3 3 1 3
Z I Z I E E  

Thay trị số vào hệ phương trình, ta có:

1 2 3
12
13
0
(10 10) 5 315,26 55
(10 10) (10 10) 0
I I I
j I I j
j I j I
  
   
   

Giải hệ phương trình, ta được:


0
1
0
2
0
3
12,342 8,675 15,08 35,1
21,017 3,666 21,33 9,9
8,675 12,342 15,08 54,9
I j A
I j A
I j A
    
   
   

Dòng điện các nhánh:

0
1
0
2
0
3
2.15,08sin(314 35,1 )( )
2.21,33sin(314 9,9 )( )
2.15,08sin(314 54,9 )( )
i t A
i t A

i t A




Công suất mạch tiêu thụ:
2 2 2
1 1 2 2 3 3
2 2 2
. . .
10.15,08 5.21,33 10.15,08 6823
P R I R I R I
PW
  
   

0.25đ
0.25đ



0.25đ



0.25đ
0.25đ
0.25đ



0.25đ
0.25đ
0.25đ




0.5đ


II
(4đ)


Giải mạch điện




0.5đ



0.5đ


0.5đ

0.5đ


0.5đ

0.25đ
0.25đ


0.5đ

0.5đ
Để nâng cao hệ số công suất cos người ta mắc song song tụ điện
với phụ tải như hình vẽ:






Tổng trở tải:
 1086
222
L
XRZ

6,0
10
6
cos
1

Z

R


Dòng điện tải I
1
:
A
Z
U
I 22
10
220
1


Công suất P của tải: P = RI
1
2
= 6.22
2
= 2094W
Công suất Q của tải: Q = X
L
.I
1
2
= 8.22
2
= 3872 Var
Dung lượng của bộ tụ mắc song song với tải là:

Ta có
395,093,0cos
333,16,0cos
11




tg
tg

Ftgtg
U
P
C
4
2
1
2
10.792,1)395,0333,1(
220.314
2094
)(
.










C
U = 220V
R
L
III
(2đ)
Vẽ mạch và giải thích các phương pháp đo công suất 1 pha.

1.0đ
















1.0đ


- Đo gián tiếp:
Ta biết công suất mạch một chiều được tính theo công thức: P = UI
Nên ta đo công suất bằng cách mắc sơ đồ đo như sau:






+ Dùng Am-pe-mét xác định trị số dòng điện qua tải.
+ Dùng Vôn-mét xác định trị số điện áp giáng trên tải.
Từ đó ta xác định được công suất tiêu thụ trên tải theo công thức
trên.
- Đo trực tiếp:
Để đo công suất trực tiếp ta dùng dụng cụ đo là Watmet.
* Khi sử dụng Watmet phải chú ý đến cực tính của cuộn dây. Vì khi
đổi chiều dòng điện 1 trong 2 cuộn dây thì mômen quay đổi chiều dẫn đến
kim của Watmet quay ngược.









Tổng

10.0đ

Đề số: 03
Đáp án gồm 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4đ)
Tính tổng trở phức của mạch điện. Viết biểu thức của dòng điện i.

- Chuyển sang dạng phức:

12
34
5
3 , 3
2,
2
Z j Z
Z j Z j
Z
  
  


- Biến đổi Δ(Z
1
,Z
2
,Z
3

) thành Y(Z
6
,Z
7
,Z
8
):
0.5đ




0.5đ
Hình 3.14: Mạch đo công suất dùng V-mét và A-mét
U
DC
+
-
+
+
-
-
R
V

A

Hình 3.16: Đo công suất xoay chiều bằng Oátmét

*


I
v
R
P
R
t
I

2

1

*

U
AC
R
u










13

6
1 2 3
23
7
1 2 3
12
8
1 2 3
.
3 .2 6
1,8 0,6
3 3 2 3
.
6
3
.
6
3
ZZ
jj
Zj
Z Z Z j j j
ZZ
j
Z
Z Z Z j
ZZ
j
Z
Z Z Z j


    
     

  


  


- Tổng trở phức của mạch điện:


9 10
6
9 10
58 67
.
1,8 0,6 0,68 1,24
1,12 1,84 2,15
o
j
ZZ
Z Z j j
ZZ
Z j e
     

  



Trong đó:


9 7 4
10 8 5
9 10
9 10
0,6 0,8
2,6 1,8
.
0,68 1,24
Z Z Z j
Z Z Z j
ZZ
j
ZZ
    
   
  



- Trị hiệu dụng của dòng điện i là:

0
0
0
58 67
58 67

5
2,32( )
2,15
5.
2,32.
2,15.
58,67.3,14
2.2,32sin(1000 )
180
j
j
j
U
IA
Z
Ue
Ie
Z
e
i t A


  
  



2.2,32.sin(1000 1,023)i t A














1,0 đ







0,5 đ






0,5 đ









0,5 đ








0,5 đ
I
Giải mạch điện

Z6
Z7
Z8
Z4
Z5
u
(4đ)
a. Biểu diễn các sđđ dưới dạng phức và tổng trở phức của các nhánh:

VjE )07,707,7(4510
0
1




VjE )07,707,7(13510
0
2




0
11
3710)68( jLjRZ

;
 0
2
Z


0
33
3710)68(
1
j
C
jRZ


b. Sơ đồ mạch điện phức.










Chọn chiều 2 mạch vòng (mv1 và mv2) như hình vẽ
c.Viết phương trình định luật Kirchhoff 1 cho nút A và Kirchhoff 2 cho
mv1, mv2:







233
13311
321
0
EIZ
EIZIZ
III

Thay số ta được hệ phương trình:

0

3
0
31
321
13510)68(
4510)68()68(
0






Ij
IjIj
III

d. Giải hệ phương trình trên ta tìm được dòng điện trong các nhánh:
AjAI 14,185,053414,1
0
1



AjAI 27,114,07,83276,1
0
2





AjAI 14,099,081
0
3





0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ



0.5đ









0.25đ


0.25đ

0.25đ




0.25đ




0.5đ

0.5đ

0.5đ
III
(2đ)
Vẽ sơ đồ nối Vôn kế đo điện áp U và nêu phương pháp mở rộng giới hạn
thang đo điện áp.


1.0đ



Cách mắc vôn mét đo điện áp
Khi đo Vônmét được mắc song song với đoạn mạch cần đo.





2
E





mv1


1
E





Z
1
A
B
Z
2
Z
3



1
I






2
I






3
I




mv 1
mv 2
V
r
V

I

V

I

Phụ tải





Ta có:
V
V
r
U
I 
(1)
Mở rộng giới hạn đo vôn mét bằng điện trở phụ
Mỗi cơ cấu đo chỉ giới hạn đo được một giá trị nhất định. Vì vậy, để
mở rộng giới hạn đo của Vônmét (Khi điện áp cần đo vượt quá giới hạn
đo cho phép của Vônmét) người ta mắc thêm một điện trở phụ R
P
nối tiếp
với cơ cấu đo.
Ta có: U
P
= IR
P

P

P
R
U
I 

U
V
= I.r
V



V
V
r
U
I 


V
V
P
P
r
U
R
U


V

P
V
P
r
R
U
U


V
VP
V
VP
r
rR
U
UU 



Vì: U
P
+ U
V
= U nên:
V
P
V
VP
V

r
R
r
rR
U
U


 1

Đặt
U
V
P
n
r
R
1

U
V
n
U
U

 U = U
V
.n
u


(
V
P
U
r
R
n 1
: bội số điện trở phụ)
Hệ số n
u
cho biết khi mắc điện trở phụ thì thang đo của Vônmét
được mở rộng n
u
lần.
Nếu R
p
rất lớn so với r
V
thì thang đo càng được mở rộng.
R
P
càng lớn so với r
v
thì cở đo càng được mở rộng.









1.0đ

Tổng

10.0đ
Đề số: 04
Đáp án gồm 2 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4 đ)
Hãy tính điện áp dây, điện áp pha của tải, dòng điện dây, dòng điện pha
tải, và công suất tải.

+ Hình vẽ:






0.5đ








a
b
A
B
C
100V

6

6

6
j8
j8
j8
j8
c


+ Tổng trở pha của tải:
)(;108686
22

ppt
zjZ


+ Nguồn nối sao nên:

)(;31003 VUU
pndn



+ Tải nối tam giác nên:
)(;3100 VUUU
ptdndt



+ Dòng điện pha của tải:
)(;310
10
3100
A
z
U
I
pt
pt
pt



+ Dòng điện dây:
)(;30310.3.3 AII
ptdt




+ Công suất tác dụng:
 
)(;54006.310.3 3
2
2
WRIP
ptpt



+ Công suất phản kháng:
 
)(;72008.310.3 3
2
2
VArXIQ
ptpt





0.5đ


0.5đ




0.5đ


0.5đ




0.5đ


0.5đ


0.5đ


II
(4đ)
Giải mạch điện


0.5đ





0.5đ




0.5đ

0.5đ

0.5đ


0.5đ

+ Vẽ hình:



+ Tổng trở toàn mạch:
)(;238,102,410)2,2218(10)( 
o
CL
jjXZjRZ

+ Dòng điện trong mạch:
)(;233,9
238,10
0100
A
Z
U
I
o

o
o







)();233600sin(23,9 Ati
o


+ Điện áp trên điện trở:
)(;2393233,9.10. VIRU
oo
R



)();233600sin(293 Vtu
o
R


+ Điện áp trên cuộn dây:
)(;1137,1679018.233.9. VZIU
ooo
LL




R
L
C
U


i
)();1133600sin(27,167 Vtu
o
L


+ Điện áp trên tụ điện:
)(;675,206902,22.233,9. VZIU
ooo
CC



)();673600sin(25,206 Vtu
o
C


+ Công suất tiêu thụ
)(8649010)3,9(
22
WxxRIP 




0.5đ


0.5đ
III
(2đ)
Nêu phương pháp đo hệ số công suất cos trực tiếp và gián tiếp.


1.0đ





























1.0đ

Đo hệ số công suất bằng phương pháp gián tiếp:
- Theo công thức tính công suất ta có:
P = UIcos  cos =
UI
P

Vậy dùng các dụng cụ đo: Watmet, vônmét và ampemét
- Với mạch 3 pha đối xứng:
P =

cos
dd
IU3
 =
dd
IU
P

3

- Với mạch 3 pha không đối xứng: cos của 3 pha không bằng nhau
nên có khái niệm cos của mạch 3 pha như sau:
Từ tam giác công suất ta có:



tg =
P
Q
mà cos =

2
1
1
tg
nên cos =
2
) (1
1
P
Q


Với hộ tiêu thụ điện năng: cos =
2
) (1
1
TD

PK
W
W


Trong đó: W
PK
: điện năng phản kháng đo bằng dụng cụ đếm điện năng
phản kháng (công tơ phản kháng).
W
TD
: điện năng tác dụng đo bằng dụng cụ đếm điện năng tác dụng (công
tơ điện).
Đo hệ số công suất đọc thẳng:
Dụng cụ đo hệ số công suất đọc thẳng là cos kế, cos kế điện động
1 pha có cơ cấu đo là tỷ số kế điện động có mạch mắc như hình vẽ 3.24:






s
Q
P
I
I
2
R
t


L
U
I
1
R
*
*
Hình 3.24: Sơ đồ nguyên lý của cos  điện động
2
1



Tổng

10.0đ
Đề số: 05
Đáp án gồm 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4 đ)
Hãy tính điện áp dây, điện áp pha của tải, dòng điện dây, dòng điện pha
tải, và công suất tải.

Chọn ẩn số là ảnh phức dòng nhánh
.
1

I
,
.
2
I
,
.
3
I
, đã định chiều dương như
hình vẽ.

Z
1
= 10 – j30

Z
2
= 10 + j20

Z
3
= – j10



Lập hệ PT
Tại nút A:
0
.

32
.
1
 III

Tại vòng I:
.
12
.
11
EZIZ 

Tại vòng II:
.
21
.
32
.
11
EEIZIZ 



Thay trị số vào hệ phương trình ta có:
0
.
3
2

1

 III

(10 – j30)
.
1
I
+ (10 + j20)
.
2
I
+ 0 = 115,1 + j53,67
(10 – j30)
.
1
I
+ 0 – j10
.
3
I
= 115,1 + j273,67
Giải hệ phương trình bằng quy tắc Crammer:

100800
1003010
020103010
111
j
jj
jj 







7,61892859
10067,2731,115
0201067,531,115
110
1
j
jj
jj 





0.5đ



0.5đ



0.5đ





0.25đ

0.25đ

0.25đ



















Ė
2
Ż
3
Ż

2
İ
2
A

İ
3
İ
1
Ė
1
Ż
1
İ
v1
İ
v2

10497,7136
1003010
020103010
111
2
j
jj
jj 







7,72386,2277
67,2731,11503010
67,531,11520103010
011
3
j
jj
jjj 





Aj
j
j
I
0
2
1
1
.
12176,9365,8026,5
100800
7,61891,4859









Aj
j
j
I 7,18795,8203,094,8
100800
10497,7136
2
2
.








Aj
j
j
I
0
3
3
.

6,114546,8913,3
100800
7,72386,2277








c) Công suất mạch tiêu thụ:
Công suất tác dụng:
WIRIRP 1734
2
22
2
11


Công suất phản kháng:
)(372)76,9.30()4,9.1095,8,20().().(
2222
1
2
33
2
22
VARIXIXIXQ
cLL














0.25đ


0.25đ



0.25đ




0.5đ



0.5đ



II
(4đ)
Giải mạch điện



0.5đ

0.5đ


0.5đ

0.5đ


0.5đ
0.5đ

0.5đ


0.5đ
* Dạng số phức:
İ = 5 45
0
= 3,54 + j.3,54
Ů = 115 -25

0
= 104,2 – j.48,6
* Dạng tức thời:
i = 5. sin(ωt + 45
0
)
u = 115 sin (ωt - 25
0
)
* Công suất tác dụng P:
φ = φ
u
– φ
i
= -75
I = 5(A); U= 115 (V)
P = U.I.cosφ = 115.5.Cos (-75 = 148,82 (W)
* Công suất phản kháng Q:
Q = U.I. sinφ = 115.5.Sin (-75 555,4 (VAr)
III
(2đ)
Vẽ sơ đồ đấu dây mạch điện và nêu phương pháp chọn công tơ hợp lý.

1.0đ













1.0đ

Sơ đồ đấu dây công tơ 1 pha:









Cách chọn công tơ hợp lý:
 Trên công tơ điện nhà sản xuất sẽ cho các giá trị:
 Điện áp định mức: U
đm
là giá trị điện áp cho phép công tơ làm việc.
Công tơ 1 pha thường có điện áp định mức là 220V hoặc 110V; Công tơ 3
pha thường có điện áp định mức là 3 pha 380V hoặc 3 pha 220V.
 Dòng điện định mức: I
đm
là giá trị dòng điện làm việc của công tơ.
Nhà sản xuất thường cho giá trị dòng điện làm việc bình thường (định
mức) và dòng điện tối đa (cực đại) mà công tơ có thể làm việc được dưới

dạng I
đm
(I
max
).
 Hằng số công tơ: Cho biết số vòng quay của công tơ trên mỗi KWh
điện năng tiêu thụ. Thông thường có các hằng số sau: 450 Rev/KWh; 600
Rev/KWh; 900 Rev/KWh; 120 Rev/KWh
Tổng

10.0đ
Đề số: 06
Đáp án gồm 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm
I
(4 đ)
Giải mạch điện

a. Vẽ sơ đồ:
1d
I
2d
I
5
8
8
8
5

5
100V
j6
j6
j6
Taûi 1
Taûi 2

Tải 1:
1.0đ














Nguồn
Tải
L
N
*
*

Hình 3.26: Sơ đồ đấu dây công tơ 1 pha
1
1

2
3
4

)(5
1

P
Z


)(
3
20
53
100
3
1
1
1
1
1
A
xxZ
U
Z

U
I
p
d
p
p
P



)(5005.
3
20
3
2
1
WP 










Tải 2:

)(1086

22
2

p
Z


)(10
10
100
22
2
2
A
Z
U
Z
U
I
p
d
p
p
P



)(24008.)10.(3
2
2

WP 

0.5đ

0.5đ


0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ


II
(4đ)
Giải mạch điện


0.5đ



0.5đ



0.5đ






0.25đ




0.25đ














Chọn chiều dương các dòng điện vòng

,
III
II

như hình hình vẽ

Tổng trở các pha:
Z
1
= 10 – j30

Z
2
= 10 + j20

Z
3
= – j10

Lập phương trình
Vòng I: (2
1
+ 2
3
)
.
I
I
+ Z
1
.
II
I
=

.
2
1
.
EE 

Vòng II: 2
1
.
I
I
+ (2
1
+ Z
2
)
.
II
I
=
1
0
E

Thay trị số ta có:
(10 – j20)
.
I
I
+ (10 – j 30)

.
II
I
= 115,1 + j 273,67
(10 – j30)
.
I
I
+ (20 – j 10)
.
II
I
= 115,1 + j 53,67
Giải hệ phương trình bằng Cramer:
100800
10203010
30102010
j
jj
jj











67,531,11567,351,115
301067,2731,115
1
jj
jj
2277,6 + j 7238,7

Ė
2
Ż
3
Ż
2
İ
2
A

İ
3
İ
1
Ė
1
Ż
1
İ
v1
İ
v2
10497,7136

67,531,1153010
67,2731,1152010
2
j
jj
jj






I
I
.
=
100800
7.72386,2277
1
j
j





= 3,913 + j 7238,7
203,094,8
100800
10497,7136

2
.
j
j
j
I
II








Chọn chiều dương dòng điện như hình vẽ, ta có dòng điện các nhánh là:
AjIII
III
0

1
.
12176,9365,8026,5 

AjII
II
0
.
2
.

7,17895,8023,094,8 

AjII
I
0
.
3
.
6,1144,9546,8913,3 

c) Công suất mạch tiêu thụ:
Công suất tác dụng:
WIRIRP 1734
2
22
2
11


Công suất phản kháng:
)(372)76,9.30()4,9.1095,8,20().().(
2222
1
2
33
2
22
VARIXIXIXQ
cLL









0.25đ




0.25đ

0.25đ

0.25đ




0.5đ



0.5đ
III
(2đ)
Vẽ hình và phân tích mạch đo điện trở dùng sơ đồ A trong và A ngoài


- Đo điện trở nhỏ:








Ta có: I = I
x
+

I
v

=
vx
xv
vxvx
rR
Rr
U
rR
U
r
U
R
U












11

 I =
vx
xv
rR
Rr
U


xv
v
x
vx
vx
Rr
r
R
rR
rR

I
U





V
I
X
R
X
I
V
R
V
A
U
I

Hình 4.1: Sơ đồ Ampemét và Vôn mét
Chia tử và mẫu cho r
v
ta có:
v
x
v
x
r
R

r
R
I
U


1

R
x
càng nhỏ so với r
v
thì
1
1
1


v
x
r
R
nên
x
R
I
U

nghĩa là sai số càng nhỏ
Kết luận: Sơ đồ Ampemét và Vôn mét thường được dùng để đo các

điện trở R
x
nhỏ hơn nhiều lần (ít nhất 100 lần) so với điện trở trong r
v
của
Vôn mét.
- Đo điện trở trung bình và tương đối lớn:







Phân tích tương tự như trên ta có:
AX
rR
I
U


Nếu R
x
càng lớn thì ảnh hưởng của r
A
càng không đáng kể.
Kết luận: Sơ đồ Vôn mét và Ampemét thường được dùng để đo các
điện trở R
x
lớn hơn nhiều lần (ít nhất 100 lần) so với điện trở trong r

A
của
Ampemét.
Tổng

10.0đ

V
R
X

A




U
I
R
A

Hình 4.2: Vôn mét và sơ đồ
Ampemét

×