Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hướng dẫn giải đại cương kim loại của Vũ Khắc Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.67 KB, 3 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe
2
O
3
và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 4a mol khí H
2
. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH
dư, thu được a mol khí H
2
. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05
Hướng dẫn
Số mol electron trao đổi :
16 16 3,92 16
( 2) 3 2 2 2 4 ( 2) 3


27 160 160 56 27 160
            
mm

m=7,02.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 8,96 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68
lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4
Hướng dẫn
Phương pháp cộng gộp :
8,96 137 27 15,68 8,96
( ) :1,5 27 24,5
22,4 4 2 22,4

    

Câu 3: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO
4
0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng kết tủa thu được là
A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam
Hướng dẫn
Số mol Ba=0,01; số mol CuSO
4
=0,01=> 2 kết tủa BaSO

4
và Cu(OH)
2

khối lượng kết tủa= 0,01×98+0,01×233=3,31
Câu 4 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na
2
O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít
khí H
2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)
2
. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO
2
(đktc)
vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40
Hướng dẫn
Qui đổi hỗn hợp X về 3 nguyên tử : Na(x mol), Ba(y mol); O(z mol)
23x+137y+16z=21,9
x+2y-2z=1,12:22,4.2=0,1
y=20,52:171=0,12
>x=0,14;z=0,12
Số mol OH
-
=0,12.2+0,14=0,38
1<Số mol OH
-
:số mol CO
2

<2 >Số mol CO
3
2-
=0,38-0,3=0,08<0,12
Khối lượng kết tủa=0,08*197=15,76
Câu 5: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO
4
và HNO
3
, thu được dung dịch X và 1,12 lít
khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả
hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08
gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N
+5
). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92
Hướng dẫn
Bảo toàn electron :
Dung dịch Y: Fe
3+
=2molCu=0,065mol. Fe
2+
:x mol
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó thuộc chuyên đề “Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm
về kim loại” trong Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


Bảo toàn electron : 3.0,065+2x=(0,05+0,02).3. x=0,0075
mol Fe ban đầu=0,065+0.0075
=> m=4,06.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO
3
đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH
dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72
Hướng dẫn
Dung dịch Z chứa Al
3+
, Fe
3+
, Fe
2+
. Chất rắn Y chỉ có Ag.
Gọi x là số mol Fe

2+
và y là số mol Fe
3+
:
90x+107y=1,97 và x+y=1,6:1602 >x=0,01; y=0,01. 3nAl+3nFe
3+
+2nFe
2+
=nAg
m=(0,01×3+0,01×2+0,01×3) ×108=8,64.
Câu 7: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO
4
và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực
trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được
dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al
2
O
3
. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.
Hướng dẫn
CuSO
4
+2NaCl >Cu+Cl
2
+Na
2
SO
4
(1)

x 2x x
*Nếu CuSO
4
dư sau (1)
CuSO
4
+H
2
O >Cu+(1/2)O
2
+H
2
SO
4

y 0,5 y y
Al
2
O
3
+3H
2
SO
4
>Al
2
(SO
4
)
3

+3H
2
O
0,2 >0,6
y=0,6 >0,5y=0,3(loại)
*Nếu NaCl dư sau (1)
2NaCl+2H
2
O >2NaOH+H
2
+Cl
2

y y 0,5y 0,5y
Al
2
O
3
+2NaOH >2NaAlO
2
+H
2
O
0,2 0,4
y=0,4 >x=0,1
m=160x+(2x+y)58,5= 0,1160+(0,1 2+0,4)58,5=51,1.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3

và Fe
3
O
4
. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, đến phản ứng hoàn
toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư), thu
được 1,008 lít khí SO
2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52.
Hướng dẫn
Có Fe (x mol); O ( y mol)
nFe = 2n Fe
2
(SO
4
)
3
= 2.18: 400 = 0,09 mol
bảo toàn e: 0,09.3 – 2.(y – 0,04) = 0,045.2 => y = 0,13 mol => m = 0,13.16 + 0,09.56 = 7,12 gam.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO
3
60% thu được dung dịch X (không

có ion
+
4
NH
). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung
dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng
độ phần trăm của Cu(NO
3
)
2
trong X là
A. 28,66%. B. 30,08%. C. 27,09%. D. 29,89%.
Hướng dẫn
Gọi a là số mol KNO
2
b là số mol KOH trong 8,78 gam chất rắn ( nếu chỉ có KNO
2
thì số mol lẻ)
Ta có pt: 85a + 56b = 8,78
Bảo toàn nguyên tố K : a + b = 0,105 mol → a = 0,1 mol ; b = 0,005 mol
Như vậy số mol KOH phản ứng với HNO
3
dư và Cu(NO
3
)
2
( 0,02 mol) là 0,1 mol vậy HNO
3
pư với Cu là
0,06 mol

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Hướng dẫn giải một số bài tập hay và khó

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Xét phản ứng cho pư Cu + HNO
3
( Số mol H
2
O sinh ra = ½ n
HNO3
= 0,03 mol ta có :
Cu (0,02) + HNO
3
( 0,06 mol)

Cu(NO
3
)
2
(0,02) + SPkhử + H
2
O( 0,03 mol)
Bảo toàn khối lượng

m
sp khử

= 0,76 gam
Vậy m
ddX
= m
Cu
+ m
dd HNO3
- m
sp khử
= 12,6 +1,78 - 0,76 = 13,12 gam
C%m Cu(NO
3
)
2
= 0,02.188 :13,12.100% = 28,66%.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào
nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H
2
(đktc). Dung dịch Z gồm H
2
SO
4
và HCl, trong đó số mol
của HCl gấp hai lần số mol của H
2
SO
4
. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp
muối. Giá trị của m là
A. 4,656 B. 4,460 C. 2,790 D. 3,792

Hướng dẫn
n H
2
= 0,024 mol.
n OH
-
trong Y = 0,048 mol.
n H
+
= OH
-
= 0,048 mol, do đó số mol HCl = 0,024 mol, H
2
SO
4
= 0,012 mol.
n H
2
O tạo ra từ phản ứng Y và Z = 0,048 mol.
BTKL: m = 1,788 + 0,048.17+ 0,024.36,5 + 0,012.98 – 0,048.18 = 3,792 gam.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
HNO
3
0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO
3

dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N
+5
trong các phản ứng. Giá trị của m là

A. 29,24 B. 30,05 C. 28,70 D. 34,10
Hướng dẫn
Số mol H
+
= 0,25 mol, NO
3
-
= 0,05 mol, Fe = 0,05 mol, Cu = 0,025 mol, Cl
-
= 0,2 mol
Bảo toàn e: Fe về Fe
3+
.
3n
Fe
+ 2n
Cu
= ¾ n H
+
+ n Ag
+
( tạo Ag) => n
Ag
= 0,05.3 + 0,025.2 - 0,25.3 : 4 = 0,0125 mol
Chất rắn: Ag và AgCl
m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 .
Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO,
2
M(OH)


3
MCO
(M là kim loại có hóa trị
không đổi) trong 100 gam dung dịch
24
H SO
39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa
một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Mg B. Cu D. Zn D. Ca
Hướng dẫn
Có m
dung dịch sau
= 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 gam .
m MSO
4
= 121,8.0,3941 = 48 gam.
Bảo toàn S có: n MSO
4
= n H
2
SO
4
= 39,2 : 98 = 0,4 mol .
M = 48 : 0,4 – 96 = 24 đvC.









Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn

×