Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

128 Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.46 KB, 23 trang )

Lời mở đầu
Doanh nghiệp công nghiệp là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền
kinh té quốc dân, là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
để sản xuất các loại sản phẩm và thực hiện cung cấp các loại sản phẩm đó
phục vụ nhu cầu xã hội.
Trong điều kiện kinh tế thị trờng, mục đích quan trọng nhất của quá trình
sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp công nghiệp lôn là lợi nhuận tối
đa, vì vậy doanh nghiệp luôn luôn phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, bỏ ra bao nhiêu và kết quả sản xuất thu đợc cái gì và bao
nhiêu... Song nêú chỉ biết một cách tổng thể, chung chung thì cha đủ, mà cần
thiết phải biết một cách cụ thể, chi tiết cho từng loại hoạt động, từng loại sản
phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ. Bởi vậy doanh nghiệp phải tổ chức công tác
kế toán chi phí sản xuất và giá thành một cách chi tiết cụ thể và phù hợp với
đặc thù, yêu cầu quản lý của mình.
Thực tế trong những năm gần đây,công tác kế toán trong các doanh
nghiệp công nghiệp đã có nhiều tiến bộ trên cơ sở môi trờng pháp lý ngày
càng đợc hoàn thiện. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, cha hợp lý cần
đợc nghiên cứu tháo gỡ, đặc biệt là trong tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở nghiên cứu về mặt lý luận cũng nh khảo sát chung thực tế,
trong chuyên đề này xin đợc trình bày phơng hớng hoàn thiện tổ chức kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp công
nghiệp.
Bố cục chuyên đề gồm 2 phần:
Phần I :Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp công nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp & Một số ý kiến đề xuất
1
Phần I
Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


trong doanh nghiệp công nghiệp
I- Kế toán chi phí sản xuất
1.Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
* Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và hao
phí lao động vật hoá thực tế phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm.
* Phân loại chi phí sản xuất
Theo những tiêu thức khác nhau, chi phí sản xuất đợc chia thành các loại
khác nhau:
- Theo nội dung kinh tế và tính chất của chi phí , có thể chia thành các loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí tiền lơng
+ Chi phí về các khoản trích theo lơng(kinh phí công đoàn-KPCĐ, bảo hiểm
xã hội-BHXH, bảo hiểm y tế-BHYT)
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí công cụ dụng cụ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Các khoản chi phí khác bằng tiền
- Theo khoản mục chi phí , có thể chia thành các loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
- Theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lợng sản phẩm hoàn thành,
có thể chia thành các loại:
+ Chi phí cố định (chi phí bất biến): là những khảon chi phí không thay đổi
hoặc thay đổi không đáng kể so với sản lợng sản phẩm hoàn thành.
+ Chi phí biến đổi ( chi phí khả biến) : là những khoản chi phí thay đổi,
biến động tỉ lệ thuận với khối lợng sản phẩm hoàn thành
2. Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên


a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiềp bao gồm trị giá nguyên vật liệu thực tế sử
dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2
TK 621
Trị giá nguyên vật liệu đa vào + Trị giá nguyên vật liệu không
sử dụng phục vụ sản xuất sản phẩm dùng hết, trả lại nhập kho.
+Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu sang tài khoản liên quan
để tính giá thành sản phẩm
*- Xuất kho nguyên vật liệu đa vào sử dụng phục vụ sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 152
- Mua nguyên vật liệu đa thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm
+ Đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)theo phơng pháp khấu
trừ:
Nợ TK621 :giá mua nguyên vật liệu cha có VAT
Nợ TK133 : VAT đợc khấu trừ
Có TK111,112,141,331 :tổng số tiền theo giá thanh toán
+ Không thuộc đối tợng chịu VAT hoặc thuộc đối tợng chịu VAT
theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK621 Trị giá nguyên vật liệu
Có TK111,112,141,331 theo giá thanh toán
- Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu không dùng hết thì nhập kho
Nợ TK 152 trị giá nguyên vật liệu
Có TK621 nhập kho
Kế toán kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp sang TK154 để tính giá thành

thực tế của sản phẩm
Nợ TK 154 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621

Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK152 TK621
TK154


TK111,112,141,331

TK133

3
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp gồm:
.tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
. các khoản trích theo lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ghi
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo qui định (KPCĐ 2%,BHXH 15%, BHYT
2%)
.tiền thuê nhân công bên ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất sản phẩm
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 622

TK 622
Tập hợp chi phí nhân Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
công trực tiếp sang TKliên quan để tính giá thành sản phẩm


* Tính tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK622 tiền lơng
Có TK334
-Khi trích các khoản theo lơng
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 338
3382: 2%
3383:15%
3384:2%
-Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 trích trớc tiền lơng nghỉ phép
Có TK 335
-Trờng hợp phải thuê công nhân bên ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 tiền thuê nhân công bên ngoài
Có TK 338
-Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành
thực tế của sản phẩm
Nợ TK 154 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
4
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154

Lơng &các khoản
khác phải trả
TK 335 kết chuyển cuối kì
lơng phép
TK 338
19%
c. Chi phí sản xuất chung
* Khái niệm

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho sản
xuất sản phẩm ngoài 2 khoản chi phí trên
Đây lànhững chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp
Thuộc chi phí sản xuất chung gồm:
+ chi phí nhân viên quản lý phân xởng sản xuất
+ chi phí khấu hao tài sản cố định
+ chi phí công cụ dụng cụ cho phân xởng
+ chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nớc,điện thoại )
+ thuế tài nguyên phảinộp (nếu có)
+ chi phí tiếp khách hội nghị ở phân xớng sản xuất
+ các chi phí khác bằng tiền
Kế toán chi phí sản xuất chung đợc phản ánh trên TK 627
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang
các TK liên quan để tính giá thành
thực tế của sản phẩm
*Khi phát sinh cá khoản chi phí thuộc phạm vi chi phí sản xuất chung, kế toán
5
ghi
Nợ TK 627,tuỳ theo từng khoản chi phí kế toán ghi Có TK liên quan.
-Tính tiền lơng phải trả cho nhân viên quản lý phân xởng
Nợ TK 627 tiền lơng
Có TK 334
-Tính trích các khoản theo lơng phải trả nhân viên quản lý phân xởng
Nợ TK 627 các khoản tính trích theo lơng
Có TK 338
3382
3383
3384

-Khi xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho việc điều hành vàquản lý phaan xởng (ví
dụ :văn phòng phẩm), vật liệu sửa chữa thờng xuyên tài sản cố định ở phân xởng
Nợ TK 627 trị giá vật liệu xuất dùng
Có TK 152
-Khi xuất dùng công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
+loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627 trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
Có TK 153
+ loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142 trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
Có TK 153
Nợ TK 627 mức phân bổ hàng tháng
Có TK 214
Doanh nghiệp tự quyết địnhphânbổ bao nhiêu lần, Nhà nớc không bắt buộc.
-Tính khấu hao tài sản cố định sử dụng phục vụ cho sản xuất
Nợ TK 627 trị giá hao mòn tài sản cố định
Có TK 214
Ghi Nợ TK 009: số khấu hao đã tính
Chú ý : .doanh nghiệp tự đăng kí thời gian tính khấu hao
.TK 214 vì làm công cụ diều chỉnh giảm cho TK 211,213 -> trái với quy
luật phản ánh tài sản: khấu hao tăng lên ghi Có,khấu hao giảm ghi Nợ và ghi theo
phơng pháp ghi đỏ.
-Khi tính trích trớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Nợ TK 627 trích trớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Có TK 335
-Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất và các
khoản chi phí khác bằng tiền (điện, nớc, điện thoại, tiếp khách, hội nghị ở phân
xởng )
+Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp
khấu trừ thuế

Nợ TK 627: chi phí theo giá cha có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
Có TK 331,111,112,141: tổng số tiền theo giá thanh toán
6
+Đối với sản phẩm không thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế
giá trị gia tăng theo phơng phá trực tiếp
Nợ TK 627 chi phí theo giá thanh toán
Có TK 331,111,112,141
+Đối với các doanh nghiệp sản xuất phải nộp thuế tài nguyên : khi tính thuế tài
nguyên phải nộp
Nợ TK 627 thuế tài nguyên phải nộp
Có TK 333
Cuối kì tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tợng liên quan
Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất chung Tiêu thức phân
phân bổ cho từng = * bổ của từng
đối tợng Tổng tiêu thức phân bổ đối tợng
Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627

TK 3382,3383,3384
TK 152
TK 154
TK 153

TK 142
TK214
TK 335

TK 331,111,112,141

TK 133
7
d. Tổng hợp chi phí sản xuất và kếi chuyển giá
thành sản phẩm
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành thực tế của sản phẩm đợc thực hiện trên TK 154chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
TK 154
Tổng hợp chi phí sản xuất -Các khoản thu đợc ghi giảm
phát sinh trong kì chi phí sản xuất
-Giá thành thực tế của sản phẩm
đã hoàn thành
D Nợ :chi phí sản xuất dở dang
Chú ý: Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết cho từng đối t-
ợng
tập hợp chi phí để tính giá thành từng loại sản phẩm
* Cuối kì tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Nợ TK 154 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621

Nợ TK 154 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622

Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
* Khi tính đợc giá thành thực tế của sản phẩm dã sản xuất
-Nếu đa vào nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155 giá thành sản phẩm

Có TK 154
-Nếu rao bán cho ngời mua ngay tại phân xởng sản xuất
Nợ TK 632 giá thành sản phẩm
Có TK 154
-Nếu chuyển bán cho ngời mua
Nợ TK 157 giá thành sản phẩm
Có TK154
8
3.Kế toán chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kì

a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 621
Quá trình hạch toán đợc tiến hành nh sau :
* Cuối kì, sau khi kiểm kê xác định trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kì, kế toán
tính giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng phục vụ cho trực tiếp sản xuất sản phẩm
trong kì
Nợ TK 621 trị giá nguyên vật liệu đã sử dụng
Có TK 611
*Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 631 để tính giá thành thực
tế
của sản phẩm
Nợ TK 631 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 622
* Việc hạch toán trong kì tơng tự phơng pháp kê khai thờng xuyên
*Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 631để tính giá thành
thực tế của sản phẩm đã sản xuất
Nợ TK 631 chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 622
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung dợc phản ánh trên TK 627
*Việc hạch toán chi phí sản xuất chung trong kì đợc tiến hành tơng tự phơng
pháp kê khai thờng xuyên
*Cuối kì, kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 631 để tính giá thành thực
tế của sản phẩm
Nợ TK 631 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
d. Tổng hợp chi phí và kết chuyển giá thành thực tế
của sản phẩm đã sản xuất
Theo phơng pháp kiểm kê định kì, việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành thực tế của sản phẩm đợc thực hiện trên TK 631
9

×