Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề tài: Tìm hiểu về cá trắm cỏ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.69 KB, 14 trang )




1
 
!"#$%&%'(%)"""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""*
""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""*
+,% /0%)-'-%',11/2""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""*
3"4%56""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""*
789/:+,% /0%)-'-%',11/2$;<=0>?@AB
$C%D@AB/"""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""@
*"E%FG%"""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""@
@"HI%""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""@
?"9%$J""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""@
E/$40159%..K/59%;L%))#.M/
+,% /0%)-'-%',11/2N""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""""?
2
"O8PQ
Nguồn lợi động vật nói chung và cá nói riêng ở nước ta rất phong phú –
thành phần loài động vật cũng như thành phần loài cá khá đa dạng. Chúng có
vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày. Đặc biệt là cá trắm cỏ
(Ctenopharyngodon idella), nó không chỉ là món ăn quen thuộc được mọi
người ưa thích, mà còn là nguồn thực phẩm toàn diện và giàu đạm cần cho
sự phát triển trí tuệ và thể chất của con người. Chính vì lợi ích đó mà con
người không ngừng tác động đến nguồn lợi, tạo sức ép khai thác lớn đối với
cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), làm ảnh hưởng đến sự phân bố, suy
giảm số lượng chủng quần. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và nhu cầu
cuộc sống ngày càng cao, những ngư cụ và phương pháp đánh bắt cá dần dần
được cải tiến hơn đã làm tăng sản lượng khai thác. Hiện nay rất khó bắt gặp
cá trắm cỏ trong điều kiện tự nhiên do đã bị khai thác quá mức.
Xuất phát từ những lý do đó chúng tôi chọn đề tài “


(Ctenopharyngodon idella)” nhằm hiểu rõ hơn về loài cá này và đề
xuất các biện pháp nuôi nhân tạo, sử dụng hợp lý nguồn lợi cá trắm cỏ.
3
"RST
!"#$%&%'(%)
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella)
Thân cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) thon dài và có dạng hình
trụ, bụng tròn, thót lại ở gần đuôi. Chiều dài lớn gấp 3,6 - 4,3 lần chiều cao
của thân và gấp 3,8 - 4,4 lần chiều dài của đầu. Chiều dài của đuôi lớn hơn
chiều rộng của đuôi. Đầu có kích thước trung bình, miệng rộng và có dạng
hình cung, hàm trên dài và rộng hơn hàm dưới, phần cuối của hàm có thể sát
xuống phía dưới mắt. Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) không có xúc
tu. Các nếp mang ngắn và thưa thớt (15-19), vảy lớn và có dạng hình tròn.
Hậu môn gần với vây hậu môn. Cơ thể có màu như sau: phần hông màu vàng
lục nhạt, phần lưng màu nâu sẫm; bụng màu trắng xám nhạt.
D"4%1-(U-/V
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Actinopterygii
Bộ (ordo): Cypriniformes
Họ (familia): Cyprinidae
Phân họ (subfamilia): Cyprininae
Chi (genus): Ctenopharyngodon
Loài (species): Ctenopharyngodon idella
3"4%56
4
789/:+2$;<=0>
?@
A
B$C%D@

A
B/"
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) sống ở môi trường nước ngọt.
Độ sâu sinh sống từ 0m đến 30 m trong các sông, ao hồ và trong các ao nuôi
nhân tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa, ưa nước sạch.
Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển thuận lợi của cá trắm cỏ
(Ctenopharyngodon idella) là 17 – 25
0
C. Giới hạn dưới là 0
0
C và giới hạn
trên là 35°C, nghĩa là với nhiệt độ môi trường nước thấp hơn 0
0
C hoặc cao
hơn 35
0
C cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) không thể sống được.
Với điều kiện sinh trưởng của cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella)
như vậy có thể nuôi cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) trong các ao thâm
canh và bán thâm canh, cũng như trong các lồng hay bè nuôi nhân tạo.
*"E%FG%
Trong điều kiện tự nhiên, cá trắm cỏ là loại cá bán di cư. Đến mùa sinh
sản chúng di cư lên đầu nguồn các con sông để đẻ. Nước chảy và sự thay đổi
mực nước là các điều kiện môi trường thiết yếu để kích thích cá đẻ tự nhiên.
Trong điều kiện nhân tạo, việc đẻ trứng phải nhờ tới sự tiêm hoóc môn
sinh dục (chẳng hạn như LRH-A chiết từ não thùy cá mè) cũng như tạo ra sự
chuyển động của nước trong các khu vực nuôi cá sinh sản là các bể đẻ bằng
xi măng đường kính 6-10 mét, mực nước sâu 2 mét. Cá đạt đến độ tuổi
trưởng thành có khả năng sinh đẻ sau 4-5 năm. Trứng cá tự nhiên cũng là
một nguồn để sản xuất cá giống hoặc để duy trì và cải tạo gen.

@"HI%
Thức ăn chủ yếu của cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) là các loại
cỏ, rong và động vật phù du như tôm, tép, ấu trùng cá v.v. Trong điều kiện
chăn nuôi nhân tạo, cá trắm cỏ có thể ăn các loại thức ăn nhân tạo (sản phẩm
phụ của việc chế biến ngũ cốc như cám hay thức ăn viên chẳng hạn).
?"9%$J
5
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) thường mắc các bệnh như:Xuất
huyết, nhiễm độc máu do vi khuẩn, nhiễm khuẩn đường ruột, thối mang do vi
khuẩn, bệnh da đỏ, nhiễm sán dây ký sinh, Dactylogyriasis, lở loét do I.
multifiliis, nhiễm ký sinh bởi nhóm động vật chân kiếm.
Sau đây là biện pháp chữa các bệnh thường gặp của cá trắm cỏ
(Ctenopharyngodon idella):
9% %4% -(
9
H%)
9%..
Xuất huyết
Reovirus
(GCRV)
Virus
Cơ đỏ do
xuất
huyết; vây
đỏ; nắp
mang đỏ
và viêm
ruột; tỷ lệ
chết cao
(30-50%

cá nhiễm
trùng)
Tiêm vắcxin; khử
trùng cá giống và
môi trường nuôi
bằng các hợp chất
chứa clo, vôi và
thuốc tím; đại
hoàng (Rheum
officinale); lá sau
sau Đài Loan
(Liquidambar
taiwaniana); hoàng
bá (Phellodendron
spp.) và hoàng cầm
(Scutellaria
baicalensis).
Nhiễm độc máu
do vi khuẩn
Aeromonas
sobria;
Aeromonas
hydrophila;
Yersinia
ruckerri; Vibrio
sp.
Vi khuẩn Sung
huyết tại
các vị trí
khác nhau

của thân,
chẳng hạn
như hàm,
khoang
miệng,
nắp mang,
gốc vây và
toàn thân
khi
nghiêm
trọng; lồi
nhãn cầu;
Khử trùng cá và
môi trường nuôi
bằng vôi và thuốc
tím (KMnO
4
).
6
hậu môn
sưng;
trương
bụng; vảy
cương
cứng;
mang cá
thối rữa và
giảm ăn
v.v; tỷ lệ
chết cao

Nhiễm khuẩn
đường ruột
Aeromonas
punctata f.
intestinalis
Vi khuẩn
Đốm đỏ
trên bụng;
viêm ruột;
hậu môn
đỏ và
sưng;
bụng
trướng và
bỏ ăn
Khử trùng môi
trường nuôi bằng
bột tẩy (clorua vôi)
và vôi;
sulfaguanidin và
furazolidon; các
loại thảo dược (tỏi
(Allium sativum),
cỏ sữa lá nhỏ
(Euphorbia
humifusa), tai
tượng Úc
(Acalypha
australis), răm
nước (Polygonum

hydropiper) và
xuyên tâm liên
(Andrographis
paniculata).).
Thối mang do vi
khuẩn
Myxococcus
piscicola
Vi khuẩn Thối các
sợi mang;
sung huyết
màng
trong của
nắp mang;
các phần
nhỏ tròn
trong suốt
trên nắp
mang và
sợi mang
Tắm rửa cá trong
nước có nồng độ
muối 2-2,5%; khử
trùng ao bằng vôi
và các hợp chất
chứa clo; các loại
thảo dược như ngũ
bội tử
[1]
, sòi

(Sapium sebiferum)
và đại hoàng;
furazolidon.
7
gắn với
bùn
Bệnh da đỏ
Pseudomonas
fluorescens
Vi khuẩn
Xuất huyết
ngoài và
viêm
sưng; mất
vảy; sung
huyết vây
và thối các
tia vây
Tiếp xúc cẩn thận
khi vận chuyển và
cung cấp; khử
trùng ao nuôi bằng
bột tẩy;
sulfathiazol; ngũ
bội tử.
Nhiễm sán dây
ký sinh
Bothriocephalus
sp.
Sán dây

Sức khỏe
suy sụp;
giảm ăn;
há miệng;
tỷ lệ chết
rất cao
Khử trùng ao nuôi
bằng vôi và
Dipterex; hạt bí
ngô (Cucurbita
spp.) thông qua cho
ăn có tẩm thuốc.
Dactylogyriasis Dactylogyrus sp. Giun sán
Suy sụp
sức khỏe;
màu thân
sẫm; bơi
chậm;
giảm ăn và
khó thở
Rắc vôi và
Dipterex vào ao;
ngâm cá vào dung
dịch chứa Dipterex
hay thuốc tím.
Lở loét do I.
multifiliis
Ichthyophthirius
multifiliis
Động vật

nguyên
sinh
(Protozoa)
ký sinh
Gắn liền
với da và
sợi mang;
tạo thành
túi màu
trắng trên
bề mặt cơ
thể; tỷ lệ
chết cao
Khử trùng ao nuôi
kỹ bằng vôi; nitrat
thủy ngân (hiện nay
bị cấm); lam
Malachit Cu
3
[OH|
CO
3
]
2
(ít hiệu quả).
Nhiễm ký sinh
bởi nhóm động
vật chân kiếm
Sinergasilus (cái) Động vật
chân kiếm

Khó thở;
tổn thương
mang;
viêm sưng
và thối sợi
mang;
xoay tròn
điên dại
trên mặt
nước và
Khử trùng ao bằng
vôi; rắc Dipterex
hay sulfat sắt (II)
hoặc sulfat đồng.
8
chết do
kiệt sức
W"X0%;Y)6%)+2
 !"
- Chọn ao có diện tích từ 1000m
2
, độ sâu từ 50 - 70 cm
- Vôi bột: 100 kg
- Phân chuồng: 500kg-700 kg
- Đạm: 10 kg
- Lân: 50 kg
- Cá giống: 10 chén
- Đƒ tương 100kg
- Cám ngô+ sắn + gạo: 60 kg
#$%

- Tháo cạn, phát quang, phơi ao từ 10-15 ngày ( tùy theo điều kiện thời
gian).
- Sau khi phơi ải xong thì cho nước vào ao để cày bừa lần 1
- Bón lót phân chuồng từ 500-700kg.
- Bón lót phân đạm 5-10kg, lân 40-50kg
- Bón lót vôi từ 50-70kg ( chú ý: nếu nền ao có độ chua cao thì cần tăng
thêm vôi bột)
- Bừa lần 2 làm phẳng mặt đáy ao, phơi ải từ 4-15 ngày thì cho nước vào
ao, đủ nước rồi cắt nguồn nước vào.
- Lấy cá giống thả vào ao ( chú ý: thả buổi sáng sớm hoặc buổi chiều tối).
Số lượng cá thả từ 8-10 chén.
&
- Sau khi thả cá vào trong ao được từ 4-5 giờ thì thả thức ăn cho cá ( thức
ăn thời k… này chủ yếu là đƒ tương say hoặc nghiền mịn)
9
- Một ngày cho cá ăn 2 bữa: sáng cho ăn 1.5 kg đƒ tương, chiều 1.5 kg đƒ
tương
- Cách thức cho ăn: đƒ tương hòa với nước để đủ lượng té khắp mặt ao,
ban đêm phải thường xuyên kiểm tra soi éch nhái, rắn
- Cho ăn đƒ tương từ 15-20 ngày( thành cá chân hương ở giai đoạn này,
chúng ta giảm 1/2 lượng đƒ tương chỉ cho ăn đƒ tương một bữa và 1 bữa thì
cho ăn phụ thêm cám ngô, sắn, cám gạo nghiền mịn chộn lẫn nhau 3 kg cả 3
loại cho 1 ngày.
- Thời gian này có thể phụ thêm phân chuồng ủ hoại mục từ 30-50kg, mƒi
tuần 1 lần.
- Bón vôi bột định k… cách 15 ngày bón 1 lần từ 10-15 kg hòa với nước té
khắp mặt ao.
- Sau khi thả cá và thực hiện các khâu trên được 40 ngày thì ta thu hoạch
được cá giống.
- Kích c‡ cá giống: to bằng điếu thuốc lá thì bán được cá giống.

'()* +
- Tổng sản phẩm thu được sau 40 ngày là: 80.000 con cá giống bằng điếu
thuốc lá.
80.000 con x 50đ/ con = 4.000 000đ
- Chi phí đàu tư:
+ Cá giống: 10 chén x 100.000đ/chén = 1.000.000 đ
+ Vôi bột: 100kg x 500đ/kg = 50.000 đ
+ Đƒ tương: 100kg x 5.000đ = 500.000 đ
+ Đạm: 10 kg x 3.000 = 30.000 đ
+ Lân: 50 kg x 1.000 = 50.000 đ
+ Cám gaọ:‰ 20 kg x 2.000đ/kg = 40.000 đ
+ Cám ngô: 20 kg x 2.000đ/kg = 40.000 đ
+ Sắn: 20 kg x 1.200đ/kg = 24.000 đ
,-.*/*+0&'+1112
10
34(56
- Tổng thu: 4.000. 000đ
- Tổng chi: 1.734. 000đ
Lãi: 4.000 000đ - 1.734. 000đ = 2.266. 000đ.
Z"X0%%[+2
 !" Đắp bờ, cày bừa và phơi đáy ao 5 - 7 ngày để cho
mặt ao thật khô, sau đó tẩy rửa ao bằng vôi bột, bón phân chuồng và cho
nước vào .
#7
- Chọn những con khỏe, đẹp, to đều nhau và không mắc bệnh gì.
- Mật độ thả: 2.000 con/15m
2
&8)9
Trung bình một ngày cắt 50 kg cỏ cho ăn ( không được thiếu ngày nào),
ngoài ra mƒi ngày cho thêm một gánh phân trâu vào trong ao nhằm kích

thích rong rêu phát triển. Trung bình 1 tháng cắt 1 - 2 gánh phân xanh bó
thành bó đóng cọc ngâm trong ao nhằm tạo điều kiện cho động vật phù du
phát triển, bổ sung nguồn thức ăn cho cá. Đến khi lá phân xanh rụng hết thì
vớt thân phân xanh ra khỏi ao. Chú ý cho nước ra vào đều đặn.
Hàng tháng bón thêm phân đạm, lân đồng thời bón vôi cho ao để diệt
vi khuẩn gây bệnh.
'(
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) sau khi đã nuôi được 1 năm thì
có thể tiến hành thu hoạch.
Tính trung bình Cá trắm sẽ còn lại khoảng 70% nên số cá còn lại là:
2000 x 70% = 1.400 con
Tổng trọng lượng: 1.400 con x 0.4 kg/con = 560 kg
Tổng thu: 560 kg x 12.000 đ/kg = 6.720.000 đồng
\%).]N
11
E .] 8 E61;<%) Y%)+$^%)2 %%
1 Cá Trắm Con 2.000 500 1.000.000
2 Phân đạm Kg 120 2.500 300.000
3 Phân lân Kg 180 1.000 180.000
4 Vôi Kg 500 500 250.000
\%) !"?3A"AAA
Chưa kể công chăm sóc vì tận dụng lao động nhàn rƒi trong gia đình.
Lợi nhuận: 6.720.000 - 1.630.000 = 5.090.000 đồng
12
"_` Ta
Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) là loài có giá trị kinh tế và giá trị
dinh dư‡ng cao. Ngoài ra thịt cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) còn có
tác dụng phòng và chữa một số bệnh.
Thức ăn chủ yếu của cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) là cỏ, có
thể thay thế bằng lá chuối, lá khoai lang, lá sắn v.v ngoài ra cá trắm cỏ

(Ctenopharyngodon idella) còn ăn các động vật phù du. Đó là những nguồn
thức ăn sẵn có và dễ tìm kiếm. Hơn nữa điều kiện về nhiệt độ môi trường
nước thích hợp với nền nhiệt độ của miền trung. Quy trình ươm giống và
nuôi cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) không quá phức tạp. Do đó có
thể nuôi cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) để làm kinh tế.
13
b Tc_d
!" e%8I%-:H/8I%%):e%8I%/. 2002. 101 câu hỏi
thường gặp trong sản xuất nông nghiệp. NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.
D" )0f%S0_-. 2002. Sổ tay hướng dẫn nuôi cá nước ngọt. NXB
Nông Nghiệp, Hà Nội.
3" /%)0f%S9. /% (biên dịch). 2002. Sổ tay nuôi cá nước ngọt
qui mô nhỏ. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
*" )0f%8I% (. 2005. Nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi cá nước ngọt
trên địa bàn huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn thạc sĩ khoa
học Sinh học.
@" gX/%). 2002. Bệnh thường gặp ở cá trắm cỏ và biện pháp
phòng trị. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội
?" (I%/%):e%I%8h. 2002. 30 câu hỏi đáp về nuôi cá ao
nước ngọt. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội
14

×