Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích khả năng hình thành vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.49 KB, 5 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 16

Để đảm bảo an toàn xe chạy trên đường, người lái xe phải luôn đảm bảo nhìn
thấy đường trên một chiều dài nhất định về phía trước để người lái xe kịp thời xử lý
hoặc hãm dừng xe trước chướng ngại vật (nếu có) hay là tránh được nó. Chiều dài
này được gọi là tầm nhìn.
2.2.3.1. Tầm nhìn một chiều:
Chướng ngại vật trong sơ đồ
này là một vật cố định nằm trên
làn xe chạy: Đá đổ, đất trượt,
hố sụt, cây đổ, hàng hoá của xe
trước rơi Xe đang chạy với
tốc độ V có thể dừng lại an
toàn trước chướng ngại vật với chiều dài tầm nhìn S
I
bao gồm một đoạn phản ứng
tâm lí l

, một đoạn hãm xe S
h
và một đoạn dự trữ an toàn l
0
. vì vậy tầm nhìn này có
tên gọi là tầm nhìn một chiều.

1 pu h o
S l S l
  
. (2.5).


Trong đó:
+ l

: Chiều dài xe chạy được trong thời gian phản ứng tâm lý.

pu
V 60
l 16,67
3,6 3,6
   (m).
+ S
h
: Chiều dài hãm xe.

 
2
h
1
kV
S
254 i

 
(2.6).
+ k: Hệ số sử dụng phanh, đối với xe tải k =1,4; đối với xe con k=1,2.
+ V: Tốc độ xe chạy tính toán, V= 60 km/h.
+ l
0
: Đoạn dự trữ an toàn, lấy l
0

= 7 m.
+ i: Độ dốc dọc trên đường, trong tính toán lấy i = 0.
+ 
1
: Hệ số bám dọc trên đường lấy trong điều kiện bình thường mặt đường
trơn, sạch, 
1
= 0,5.
Vậy:
 
2
1
60 1,4 60
S 7 63,34
3,6 254 0,5 0

   

(m) (tính cho trường hợp xe tải)
Theo Bảng 10 tài liệu [1] với V= 60 km/h thì S
1
= 75 m.
l
0

S
h

l



1

1

S
I

Hình2.2: Sơ đồ tầm nhìn một chiều
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 17

Vậy ta chọn S

1
= 75 m.
2.2.3.2. Tầm nhìn hai chiều:
Có hai xe chạy
ngược chiều trên cùng
một làn xe, chiều dài
tầm nhìn trong trường
hợp này gồm hai đoạn
phản ứng tâm lí của 2
lái xe, tiếp theo là hai đoạn hãm xe và đoạn an toàn giữa hai xe. Như vậy chiều dài
tầm nhìn hai chiều bằng 2 lần chiều dài tầm nhìn một chiều nên chiều dài S
II
được
tính là:

2
2 0
2 2
1
V k.V
S l
1,8 127( i )

  
 
(2.7).
Trong đó:
+ Ta lấy l
pư1
= l

pư2

+ Các thông số khác lấy giống 2.5
Vậy :

2
2
2
60 1,4.60 0,5
S 7 119,70m
1,8 127(0,5 0)
   


Theo tài liệu Bảng 10 tài liệu [1] với V= 60km/h thì S
2
= 150m.
Vậy ta chọn S
2
= 150m.
2.2.3.3. Tầm nhìn vượt xe:
Một xe chạy nhanh bám theo một xe chạy chậm với khoảng cách an toàn S
h1
-S
h2
, khi
quan sát thấy làn xe trái chiều không có xe, xe sau lợi dụng làn trái chiều để vượt.





Thời gian vượt xe gồm 2 giai đoạn:
- Giai đọan 1: Xe 1 chạy trên làn trái chiều bắt kịp xe 2.
S
II


S
h

l
o

S
h

l
pư1

1

1

l

2
2 2

Hình.2.3: Sơ đồ tầm nhìn tránh xe hai chiều
S

I
V

l
2

l
p
ư

1
l
3

S
I
-
S
II

l’
2

1
2
2
1
3
3
Hình 2.3b: Sơ đồ tầm nhìn vượt xe

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
n Tt Nghip Khoa Xõy Dng Cu ng

SVTH: Nguyn ỡnh Ninh- Lp 02X3B. Trang 18

- Giai on 2: Xe 1 vt xong tr v ln xe ca mỡnh trc khi ng phi xe 3
trờn ln trỏi chiu chy ti.
Ta xột trng hp nguy him nht l xe trỏi chiu (xe 3) cng chy cựng vn tc
vi xe vt.

22
3
1 1 1
4 0
1 2

VV kV V
S l
3,6 254 3,6 127(V V )


(2.8).
Cụng thc trờn cũn cú th vit n gin hn, nu nh ngi ta dựng thi gian
vt xe thng kờ c trờn ng. Tr s ny trong trng hp bỡnh thng,
khong 10s v trong trng hp cng bc, khi ụng xe khong 7s. Lỳc ú tm
nhỡn vt xe cú th cú 2 trng hp:
- Bỡnh thng: S
4
= 6V.
- Cng bc: S
4
= 4V.
Chn: S
4
= 6V = 6 x 60 = 360m.
Theo Bng 10 ti liu [1] vi V= 60km/h thỡ S
4
= 350m, vy chn S
4
= 360m.
2.2.4. Bỏn kớnh ng cong nm: R
sc
min
, R
osc
min

.
Khi xe chy trong ng cong, xe chu tỏc dng ca lc li tõm C v trng lng
bn thõn xe G. Khi dc ngang mt ng hng ra phớa ngoi ng cong (cu to
bỡnh thng) thnh phn trng lng
ny cựng chiu vi l li tõm. Khi dc
ngang c lm thnh dc hng tõm
(cu to ny c gi l siờu cao) thỡ
thnh phn trng lc s lm gim tỏc
dng xu ca lc li tõm.
Trong ú:
+ Y: Lc ngang
+ C: Lc li tõm
+ G: Trng lc
+ Gúc mt ng hp vi
ng nm ngang
Thc cht ca vic nh tr s bỏn kớnh ca
ng cong nm l xỏc nh tr s lc ngang
oaỷn nọỳi sióu cao
oaỷn nọỳi sióu cao
R
i=i
n
i=i
n
i=i
sc
B
ổồỡng cong troỡn
i
p

i=i
n
Hỗnh I.2.5. Sồ õọử cỏỳu taỷo sióu cao

h
b


C
Y
Y
G

Hỗnh I.2.4. Caùc lổỷc ngang taùc duỷng lón xe khi
chaỷy trong õổồỡng cong
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 19

và độ dốc ngang một mái i
sc
một cách hợp lý nhằm để đảm bảo xe chạy an toàn, êm
thuận khi vào đường cong nằm có bán kính nhỏ.
2.2.4.1. Khi làm siêu cao:

 
2
min
sc
max
sc
V
R
127. i

 
(m) (2.9) (I.2.15).

Trong đó:
+ V: Tốc độ thiết kế V = 60km/h.
+ µ: Hệ số lực ngang tối đa khi làm siêu cao, µ=0,15.
+ i
sc
max

: Độ dốc siêu cao lớn nhất: i
sc
max
= 7%.
Thay vào I.2.8 ta có.

 
2
min
sc
60
R 128,8
127 0,15 0,07
 

(m)
Theo Bảng 11 của tài liệu [1] với V = 60 km/h thì R
sc
min
= 125 m, ta chọn R
sc
min
=
130 m.








Hình 2.6. Sơ đồ nâng siêu cao.
1) Quay phần xe chạy ở phía lưng đường cong quanh điểm B để phần xe chạy
có cùng một độ dốc i
n
.
2) Tiếp tục quay phần xe chạy với i
n
quanh điểm B tới lúc i
n
= i
sc.



2.2.4.2. Khi không làm siêu cao:

 
2
min
osc
n
V
R
127. i

 
(m) (2.10).
i = 4%
lãö

sc
i = i
i = 2%
n
i = 2%
n
i = 2%
n
B
1
2
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 20


Trong đó:
+ V: Tốc độ thiết kế V = 60km/h.
+ µ: Hệ số lực ngang khi không làm siêu cao, theo Bảng 5 tài liệu [2] µ=0,08.
+ i
n
: Độ dốc ngang của mặt đường, chọn i
n

= 2%.
Thay vào công thức 2.10 ta có:

 
44,472
02,008,0127
60
2
min



osc
R (m)
Theo Bảng 11 tài liệu [1] với V = 60 km/h, thì R
osc
min
= 1500 m, ta chọn R
osc
min
=

1500 m.
2.2.4.3. Bán kính đường cong nằm tối thiểu đảm bảo tầm nhìn ban đêm:
Ở những đoạn đường cong có bán kính đường cong bán kính nhỏ thường không
bảo đảm an toàn giao thông nếu xe chạy với tốc độ tính toán vào ban đêm vì tầm
nhìn bị hạn chế. Theo điều kiện này:

1
30.
S
R


(m). (2.11).
Trong đó:
+ S
1
: Tầm nhìn một chiều (m), S
1
= 75 m.
+ : Góc chiếu sáng của pha đèn ô tô,  = 2
0
.
Thay vào 2.11 ta có:
30 75
R 1125
2

  (m)
Biện pháp khắc phục khi R< 1125m. Ta có thể bố trí các gương cầu lồi, biển báo,
biển hạn chế tốc độ, hệ thống chiếu sáng, hoặc cấm vượt xe.

2.2.5. Độ dốc siêu cao:
Độ dốc siêu cao được áp dụng khi xe chạy vào đường cong bán kính nhỏ hơn bán
kính đường cong tối thiểu không làm siêu cao. Siêu cao là dốc một mái của phần xe
chạy hướng vào phía bụng đường cong. Nó có tác dụng làm giảm lực ngang khi xe
chạy vào đường cong, nhằm để xe chạy vào đường cong có bán kính nhỏ được an
toàn và êm thuận.
Theo bảng 9 tài liệu [1] quy định độ dốc siêu cao tối đa là 7%, độ dốc siêu cao
nhỏ nhất ta lấy theo độ dốc mặt đường và không nhỏ hơn 2%.
Độ dốc siêu cao có thể tính theo công thức:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.

×