Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
51
Cho ít ñờm lên phiến kính, lấy một miếng kính khác ép lên, rồi xem qua kính hiển vi.
Có thể phiết kính rồi nhuộm theo phương pháp thông thường.
Dưới kính hiển vi:
Nhiều tế bào hồng cầu: xuất huyết phổi, lao phổi. Những tế bào thượng bì (miệng, hầu) dẹp,
to gấp 10 lần bạch huyết cầu: ñờm gia súc bình thường cũng có. Nếu tế bào hình trụ là tế bào
thượng bì là tế bào thanh quản, khí quản do bị viêm tróc ra.
Sợi chun trong ñờm do phổi bị tổn thương nặng.
Lấy cục ñờm cho vào cốc ñun, thêm vào 3 – 5ml KOH 10% và ñun cho ñến lúc cục ñờm tan
hết. Chú ý, khi ñun nên mở rộng cửa phòng ñể tránh mùi. Ly tâm, lắng phần cặn cho lên phiến
kính và xem qua kính hiển vi vật kính số 8. Sợi chun xếp thành từng chùm rất dễ nhận.
Chú ý xét nghiệm vi sinh vật tromg ñờm, làm kháng sinh ñồ chọn ra những loại kháng sinh có
ñộ mẫn cảm cao với vi khuẩn gây bệnh ñể ñiều trị.
CÂU HỎI KIỂM TRA
CHƯƠNG IV: KHÁM HỆ HÔ HẤP
1. Khám ñộng tác hô hấp và ý nghĩa chẩn ñoán?
2. Khám ñường hô hấp trên của gia súc?
3. Vị trí gõ và nghe vùng phổi của trâu, bò, ngựa, lợn?
4. Nêu các âm gõ và âm nghe bệnh lý vùng phổi?
5. Chọc dò xoang ngực và ý nghĩa chẩn ñoán?
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng những
tế bào sợi chun ở thanh quản hệ thống tiêu
hóa
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
52
Chương 5
Khám h
ệ tiêu hóa
Bệnh ở hệ thống tiêu hóa xảy ra khá phổ biến ở vật nuôi, chiếm khoảng từ 30 – 40% trong
các bệnh nội khoa. Bệnh gây ra thường do khâu chăm sóc, nuôi dưỡng không hợp lý. Như
thức ăn, nước uống không ñảm bảo vệ sinh: các chất ñộc, ñộc tố nấm mốc lẫn trong thức ăn.
Chuồng trại bẩn, không có hệ thống chống nóng, chống lạnh và chống ẩm. Ngoài ra còn do
các nguyên nhân khác gây nên như các bệnh truyền nhiễm gây tổn thương ở hệ tiêu hóa: phó
thương hàn, phó lao, dịch tả và các loại ký sinh trùng ñường ruột.
Khám bộ máy tiêu hóa theo thứ tự: khám ăn, khám uống, khám miệng, hầu và thực quản;
khám dạ dày, ruột, khám phân, khám gan…bằng các phương pháp: quan sát, sờ nắn, gõ, nghe,
chọc dò xoang bụng, siêu âm, nội soi xoang bụng và các xét nghiệm phân, dịch chọc dò và
một số chỉ tiêu chức năng gan
I. Kiểm tra trạng thái ăn uống
1. Ăn
- ăn kém do rối loạn tiêu hóa.
- Ăn nhiều thức ăn tinh: do viêm dạ dày tăng axit.
- Ăn nhiều thức ăn thô: do viêm dạ dày giảm axit.
- Ăn nhiều: sau thời gian ốm, do rối loạn trao ñổi chất.
- Ăn bậy: do gia súc thiếu khoáng, viêm dạ dày cata mạn tính, chó dại.
2. Uống
- Uống ít: do tắc ruột, thủy thũng, tê liệt thần kinh mặt…
- Uống nhiều: do sốt, ỉa chảy, nôn mửa, ra nhiều mồ hôi, viêm thận mạn tính, trúng ñộc
muối.
3. Cách lấy thức ăn, nước uống
Ngựa dùng môi lấy thức ăn, hàm dưới ñưa thức ăn vào miệng. Bò dùng lưỡi lấy thức ăn;
lợn ngoạm từng miếng.
- Lấy thức ăn khó khăn: bệnh ở lưỡi, ở môi, niêm mạc miệng, răng, cơ nhai, họng, các
bệnh thần kinh.
Ngựa lấy thức ăn khó khăn, nhai thức ăn uể oải, nhiều khi gục ñầu vào máng, là triệu chứng
của viêm não, u não, não thủy thũng.
4. Nhai
- Gia súc nhai chậm, uể oải do sốt, bệnh ở dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
- Nhai ñau, cổ vươn ra, miệng há hốc: viêm chân răng, răng mòn không ñều; viêm niêm
mạc miệng, viêm lưỡi gặp ở bệnh lở mồm long móng.
Nhai rất ñau, không nhai, hai hàm răng khép chặt: viêm niêm mạc miệng, viêm lưỡi nặng,
bệnh thần kinh.
- Nghiến răng:
Ngựa ngiến răng do ñau bụng, trúng ñộc, viêm não tủy truyền nhiễm.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
53
Bò nghiến răng do viêm dạ dày cata, viêm ruột cata, liệt dạ cỏ, viêm dạ tổ ong do ngoại vật.
Lợn nghiến răng: bệnh dịch tả.
Cừu nghiến răng: ấu sán não.
5. Nuốt
- Rối lọan nhẹ: ñầu gia súc vươn thẳng, lắc lư, hai chân cào ñất, nuốt khó khăn do viêm
họng, tắc thực quản.
- Rối loạn nuốt nặng: thức ăn trào ra ñằng mũi, trào ngược thực quản do viêm họng nặng,
tắc thực quản, trong các bệnh hệ thần kinh.
6. Nhai lại
Bò khỏe sau khi ăn no 30 phút ñến một giờ rưỡi thì bắt ñầu nhai lại. Một ngày ñêm nhai
lại 6 – 8 lần, mỗi lần từ 50 – 60 phút.
Rối loạn nhai lại: nhai lại chậm và yếu gặp trong trường hợp chướng hơi, bội thực và nghẽn
dạ lá sách. Không còn phản xạ nhai lại gặp ở liệt dạ cỏ; chướng hơi, bội thực nặng; các trường
hợp trúng ñộc.
7. Ợ hơi
Trâu bò mỗi ngày ợ hơi khoảng 20 – 40 lần. Nhờ ợ hơi mà các khí lên men tích lại trong dạ cỏ
ñược tống ra ngoài.
- ợ hơi tăng: ăn nhiều thức ăn dễ lên men, chướng hơi dạ cỏ giai ñoạn ñầu.
- ợ hơi giảm: do dạ cỏ liệt, tắc rãnh thực quản, sốt cao, các bệnh nặng. Liệt dạ cỏ mạn
tính, hơi ợ ra hôi thối.
- Không ợ hơi: tắc rãnh thực quản, chướng hơi dạ cỏ nặng.
Loài gia súc dạ dày ñơn, hơi trong dạ dày thường ñược tống ra ngoài theo phân và hấp thu vào
máu. Nếu ợ hơi là triệu chứng bệnh lý gặp trong trường hợp viêm loét dạ dày, thức ăn trong
dạ dày lên men nhiều…
8. Nôn mửa
Nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích.
- Nôn mửa do phản xạ thường do bệnh ở cuống lưỡi, họng, dạ dày, ñường ruột;có trường
hợp bệnh ở màng bụng, ở tử cung cũng có thể gây nôn.
- Nôn do trung khu nôn bị kích thích trực tiếp: viêm hành tủy, viêm màng não, khối u não,
ñộc tố vi trùng tác ñộng (trong các bệnh truyền nhiễm) và trong các trường hợp trúng ñộc.
ðặc ñiểm của loại nôn này là nôn liên tục, lúc dạ dày trống vẫn nôn.
Loài ăn thịt và loài ăn tạp nôn là triệu chứng bệnh; thường do viêm dạ dày cata cấp tính.
Loài nhai lại nôn thường do dạ dày ñầy hơi cấp tính, bội thực. Con vật nôn rất khó khăn: ñầu
vươn thẳng, hai chân sau dạng ra, bụng thót lại thức ăn phọt ra theo mồm, theo ñường mũi.
Ngựa nôn khó nhất: lúc nôn, bụng co rút, toàn thân toát mồ hôi, thức ăn phun ra theo lỗ mũi
và sau khi nôn gia súc rất mệt mỏi. Ngựa nôn thường do bội thực hoặc giãn dạ dày cấp tính.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
54
Kiểm tra nôn cần chú ý:
- Nôn một lần, sau ñó không nôn lại gặp ở lợn, con non và loài ăn thịt do ăn quá no.
- Nôn nhiều lần trong một ngày gặp trường hợp do trúng ñộc thức ăn, các loại thuốc bảo
vệ thực vật.
- Nôn ngay sau lúc ăn: bệnh ở dạ dày, ăn một lúc mới nôn do tắc ruột.
Chất nôn lẫn máu: viêm dạ dày xuất huyết, loét dạ dày ở lợn, hay gặp trong bệnh phó thương
hàn, dịch tả lợn.
Chất nôn màu vàng lục (mật) do tắc ruột non.
Chất nôn lẫn phân, mùi thối – do tắc ruột già.
II. Khám miệng
Khám miệng ñể chẩn
ñoán bệnh xảy ra ở cục bộ
vùng miệng: môi, răng, niêm
mạc miệng và lưỡi. ðồng thời
ñể chẩn ñoán một số bệnh
khác ở ñường tiêu hoá.
Chảy rãi: do trở ngại nuốt,
viêm tuyến nước bọt, ngoại
vật cắm vào hàm răng. viêm
họng, sốt lở mồm long móng,
viêm tuyến mang tai.
Môi
Gia súc khỏe lúc ñứng hai
môi ngậm kín. Ngựa già môi
dưới thường trễ, hở lợi ra
ngoài.
Môi ngậm chặt: viêm màng não, uốn ván.
Môi sưng: viêm niêm mạc miệng, dịch tả trâu bò, côn trùng ñốt.
ở ngựa môi nứt do tụ cầu trùng. Môi hoại thư do trúng ñộc thức ăn, viêm mành não truyền
nhiễm.
Miệng
- Mùi trong miệng: mùi thối do viêm lợi, loét niêm mạc miệng, viêm họng. Thức ăn ñọng lại
lâu, miệng thối.
- Nhiệt ñộ trong miệng: cho ngón tay vào miệng ñể có cảm giác nhiệt ñộ miệng. Miệng nóng
do các bệnh gây sốt cao, viêm niêm mạc miệng, viêm họng.
Miệng lạnh do mất máu, suy nhược và sắp chết.
- ðộ ẩm: miệng ñầy nước bọt do trở ngại nuốt, tuyến nước bọt bị kích thích.
Do viêm niêm mạc miệng, viêm tuyến nước bọt, viêm họng, lở mồm long móng. Miệng khô
do mất nước: ỉa chảy lâu ngày, sốt cao, ña niệu, ñau bụng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
55
Khám răng
- Màu sắc niêm mạc miệng thay ñổi (xem phần khám niêm mạc mắt).
ở trâu bò, chú ý bệnh lở mồm long móng: niêm mạc miệng nổi ñầy mụn nước.
Trong bệnh dịch tả lợn, ñậu cừu, niêm mạc nổi mụn mủ, bọc mủ. ở ngựa có viêm miệng hóa
mủ truyền nhiễm: niêm mạc nổi những mụn mủ bằng hạt vừng, hạt ñậu trong suốt, sau có
máu, có mủ.
Lưỡi
Bựa lưỡi là một lớp tế bào thượng bì tróc ra ñọng
lại, màu xám hay màu xanh; thấy trong hầu hết các
bệnh có sốt, viêm ñường tiêu hóa. Bựa càng dày
bệnh càng nặng; ngược lại bựa càng giảm là bệnh
chuyển biến tốt.
Lưỡi sưng to do xây sát, do có ñinh gai chọc, do xạ
khuẩn.
Lưỡi có nhiều mụn nước, loét: do lở mồm long
móng.
Răng
Chú ý răng mòn không ñều, hà, viêm lợi.
III. Khám họng
Nhìn ngoài: viêm họng thì cổ hơi cứng và vươn thẳng; nuốt khó, thức ăn nước uống có thể
trào ra qua mũi.
Sờ nắn: viêm họng thì vùng họng sưng, nóng. Nếu hạch lâm ba sưng to thường do xạ khuẩn.
Khám trong: với gia súc to thì mở miệng, dùng thìa
ñè lưỡi xuống. Với gia cầm vạch mỏ ñể xem, ñối
với trâu bò thì người khám phải mở miệng và kéo
lưỡi gia súc ra ngoài ñể nhìn rõ bên trong.
IV. Khám thực quản
Phần thực quản vùng cổ thì sờ nắn và nhìn; phần
sâu hơn thì phải dùng ống thông thực quản và soi X
– quang.
Nhìn bên ngoài: những chỗ tắc, phồng to. Tắc thực
quản thì có thể dùng tay vuốt ngược lên miệng.
Thực quản kinh luyến cơn co giật từ dưới lên.
Sờ thực quản: người khám ñứng bên trái gia súc, quay mặt về phía sau; tay trái cố ñịnh rãnh
thực quản, tay phải lần theo rãnh thực quản từ dưới lên trên. Nếu gia súc ñau: thực quản bị
viêm.
Thông thực quản:
Thông thực quản ñể chẩn ñoán bệnh và còn ñể ñiều trị bệnh.
Với trâu bò, ngựa dùng cùng một loại ống thông bằng cao su, dài 200 – 300 cm, ñường kính
ngoài 18 – 20 mm, ñường kính trong 8 – 14 mm, ống thông thực quản lợn dài 95 cm, ñường
kính ngoài 4 mm; với lợn, ống to 5 – 7 mm.
Khám lưỡi bò
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.