Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TRẮC NGHIỆM MÔN SINH_CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG _ĐỀ 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.78 KB, 4 trang )

CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG _ĐỀ2

Câu 10: Nước liên kết có vai trò:
a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.
d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế
bào.
Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.
c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.
d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng
b/ Khi cây thiếu nước.
c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.
d/ Khi cây ở trong bóng râm.
Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.
d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng
mở?
a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?


a/ Khi cây ở ngoài sáng.
b/ Khi cây ở trong tối.
c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.
d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.
d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở
khí khổng.
d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở
hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động
diễn ra theo phương thức nào?
a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít
năng lượng.

b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không
cần tiêu hao năng lượng.
d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần
tiêu hao năng lượng.

×