Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án môn Toán lớp 2:Tên bài dạy 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.94 KB, 8 trang )

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
13 – 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Biết cách thực hiện phép trừ 13 – 5 .
 Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số .
 Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên
quan .
 Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép
trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 32 – 8 ; 42 - 18
.
+ HS 2 : Tìm x : x – 14 = 62; x – 13 = 30 .
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ :
22 – 6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học các phép tính
phép trừ có dạng 13 trừ đi một số . 13 – 5 .
2.2 Phép trừ 13 – 5 :

Bước 1 : Nêu vấn đề

- Đưa ra bài toán : Có 13 que tính (
cầm que tính ), bớt 5 que tính. Hỏi


còn lại bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt
từng câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu
que tính ? Cô muốn bớt đi bao nhiêu
que ? )
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta
phải làm gì ?

- Nghe và phân tích đề .


- Có 13 que tính, bớt đi 5 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que
tính ?

- Thực hiện phép trừ 13 – 5 .

- Viết lên bảng : 13 – 5 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính , suy
nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính sau đó
yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu
que tính .
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình .

- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp
lý nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?

- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước.

Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo
1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 2 que
còn lại 8 que.
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn


- Thao tác trên que tính và trả
lời : còn 8 que tính .

- Trả lời .


- Có 13 que tính ( có 1 bó que
tính và 3 que tính rời ) .
- Bớt 2 que nữa .

- Vì 3 + 2 = 5 .



- Còn 8 que tính .

- 13 trừ 5 bằng 8 .
mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép

tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau
đó nêu lại cách làm của mình .






- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ
.


 Viết 13 rồi viết 5
dưới thẳng cột với
3. Viết dấu trừ và
kẻ vạch ngang .
 Trừ từ phải sang
trái, 3 không trừ
được 5, lấy 13 trừ 5
bằng 8. Viết 8, nhớ
1. 1 trừ 1 bằng 0 .
2.3 Bảng công thức 13 trừ đi một số :
- Yêu cầu HSsử dụng que tính để tìm
kết quả các phép trừ trong phần bài
- Thao tác trên que tính, tìm kết
quả và ghi kết quả tìm được vào
13
5
8


-

2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay
kết quả các phép tính phần a vào Vở
bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó
đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính
- HS làm bài. 3 HS lên bảng ,
mỗi HS làm 1 cột tính .
- Nhận xét bài bạn Đ/S . Tự
kiểm tra bài mình .
- Không cần . Vì khi đổi chỗ
các số hạng trong một tổng thì
học và viết lên bảng các công thức 13
trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi
HS thông báo thì ghi lại lên bảng .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
các công thức sau đó xoá dần các
phép tính cho HS học thuộc .
bài học.


- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc
tổ )

thông báo kết quả của các phép
tính. Mỗi HSchỉ nêu 1 phép
tính .
- HS thuộc bảng công thức
9 + 4 không ? Vì sao ?

- Hỏi tiếp : Khi đã biết 9 + 4 = 13 có
thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13
– 4 không ? Vì sao ?


- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b .
- Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8 .
- Yêu cầu so sánh 13 – 3 – 5 và 13 – 8
.
- Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 – 3 – 5
bằng 13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng
bằng trừ đi tổng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
tổng không đổi .
- Có thể ghi ngay : 13 – 4 = 9

13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số
hạng trong phép cộng 9 + 4 =
13. Khi lấy tổng trừ số hạng
này sẽ được số hạng kia .
- Làm bài và thông báo kết
quả .
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5


Baøi 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài
sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13
- Làm bài và trả lời câu hỏi .
– 9 ; 13 – 4
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ
và số trừ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập
.Gọi 3 HS lên bảng làm bài .


-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính của 3 phép tính trên .
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhắc lại quy tắc và làm bài .
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ





- Trả lời .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài . Tự tóm
tắtsau đó hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào
?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .

- Nhận xét , cho điểm .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .

- Giải bài tập và trình bày lời
giải .
2.4 Củng cố , dặn dò :
13

9
4

-
13

6
7

-
13

8
5

-
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòngbảng công thức 13 trừ đi
một số . Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số
.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :


×