6 + 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 +
5 .
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với
một số .
Củng cố về điểm ở trong và ngoài hình; so sánh số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng gài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu phép cộng 6 + 5 :
Bước 1 : Giới thiệu
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5
que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu
- Nghe và phân tích đề toán .
que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính
ta làm phép tính gì ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả .
- 6 que tính thêm 5 que tính là bao
nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm .
Bước 3 : Đặt tính và hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính
- Kết luận về cách thực hiện phép
cộng 6+5
- Phép cộng 6 + 5 .
- Thao tác trên que tính
- Là 11 que tính .
- Trả lời .
- Đặt tính :
- Trả lời .
6
5
11
+
2.2 Bảng công thức 6 cộng với một số :
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả các phép tính sau đó điền vào
bảng .
- Xoá dần bảng các công thức cho HS
học thuộc lòng .
- Thao tác trên que tính, ghi kết
quả tìm được của từng phép
tính .
- Học thuộc lòng bảng các công
thức 6 cộng với một số .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
Bài 2 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS
làm bài vào Vở bài tập
- Hỏi HS về cách đặt tính và thực
- Làm bài .
- Trả lời (cách nêu tương tự
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- HS tự làm bài. Sau đó, 2 em
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm
tra bài nhau
hiện phép tính : 6 + 4 ; 7 + 6. như với phép tính 6 + 5).
Bài 3 :
- Hỏi : bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Viết lên bảng : 6 + = 11
Hỏi : số nào có thể điền vào ô trống ,
vì sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
sau đó cho điểm HS.
- Điền số thích hợp vào ô trống
.
- Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5 =
11 .
- HS làm bài .1 em làm trên
bảng lớp
- Nhận xét: bài bạn làm đúng
/sai
Bài 4 :
- Vẽ lên bảng 1 vòng tròn và yêu cầu 1
HS lên bảng chỉ phía bên trongvà
phía bên ngoài hình tròn .
- Chấm điểm theo nội dung sách
- Hỏi: Có bao nhiêu điểm ở phía trong
- Theo dõi và xác định phía bên
trong và phía bên ngoài của
hình tròn.
hình tròn ?
Tương tự , yêu cầu HS đếm số điểm
bên ngoài và yêu cầu thực hiện phép
tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm .
- Có 6 điểm . HS trả lời và chỉ
vào các điểm phía trong hình
tròn, trên bảng lớp. .
-Có 9 điểm ở ngoài hình tròn.
Vậy có tất cả 9 + 6 = 15 điểm .
Bài 5
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích vì sao
không cần làm phép tính cũng
biết 7 + 6 = 6 + 7 ;
8 + 8 > 7 + 8
- Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6 +
9 - 5 (hoặc 8 + 6 - 10 )
- Làm bài cá nhân :
7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 < 11
8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 – 10 > 3
- HS 1: Vì khi thay đổi vị trí các
số hạng của tổng thì tổng đó
không đổi nên 7 + 6 = 6 + 7 .
- HS 2: vì 8 = 8 : 8 > 7
nên 8 + 8> 8 + 7
- 6 cộng 9 bằng 15, 15 trừ 5
bằng 10 , 10 bé hơn 11
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng các công thức 6
cộng với một số .
- Nhận xét tiết học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………