Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Toán lớp 2:Tên bài dạy : LUYỆN TẬP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.69 KB, 6 trang )

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
 Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng .
 Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số (
cộng nhẩm, cộng viết ) .
 Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Viết sẳn nội dung bài tập 5 lên bảng .
 Viết sẳn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau :
+ HS 1 : 18 + 21, 32 + 47 .
+ HS 2 : 71 + 12, 30 + 8 .
- Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên
các thành phần và kết quả của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về
phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số, gọi tên các
thành phần và kết quả của phép cộng, giải bài toán có
lời văn bằng một phép tính cộng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài đồng thời
yêu cầu HS cả lớp làm bài trong Vở
bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .


- Yêu cầu HS nêu cách viết, cách thực
hiện các phép tính 34 + 42, 62 + 5, 8
+ 71 .


- HS tự làm bài .

- Bài bạn làm Đúng/Ssai .
- 3 HS lần lượt nêu cách đ
ặt tính,
cách tính của 3 phép tính ( n
êu
tương tự nh
ư nêu cách tính và
tính cách tính phép c
ộng 30 + 28
= 58 đã giới thiệu ở tiết 3 ) .


- Cho điểm HS .


Bài 2 :





- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 1 HS làm mẫu 50 + 10 + 20 .


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài
tập.
- Gọi 1 HS chữa bài miệng, các HS
khác đổi vở để kiểm tra bài của nhau .
- Hỏi : Khi biết 50 + 10 + 20 = 80 có
cần tính 50 + 30 không ? vì sao ? .
- Tính nhẩm .
- 50 cộng 10 bằng 60, 60 cộng
20 bằng 80 .
- Làm bài .
- 1 HS đọc từng phép tính trong
bài làm ( cách đọc như trên ) .
- Không cần tính mà có thể ghi
ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 =
30 .





Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Muốn tính tổng khi đã biết các số
hạng ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em
chú ý viết phép tính sao cho các số
thẳng cột với nhau .
- HS đọc đề bài .
-Ta l

ấy các số hạng cộng với
nhau .

- HS tự làm bài sau đó đ
ổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau .

Bài 4 :
- Goi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về số HS ở
trong thư viện ?
- HS đọc đề bài .
- Tìm số HS ở trong thư vi
ện .
-
Có 25 HS trai và 32 HS gái .

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta
phải làm phép tính gì ?
- Tại sao ?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập
.
Tóm tắt
Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Tất cả có : học sinh ?
- Phép tính cộng .


- Vì số HS ở trong thư vi
ện gồm
cả số HS trai và số HS gái .
- HS làm. 1 HS lên b
ảng lớp l
Bài giải
Số học sinh có tất cả là :

25 + 32 = 57 ( học sinh )

Đáp s
ố : 57 học sinh .
- GV Có thể hỏi HS về các cách trả lời khác nhau.
Chẳng hạn như : Số học sinh có mặt trong thư viện là;
Trong thư viện có tất cả là
Bài 5 :
- Gọi HS Yêu cầu của bài .
- Làm mẫu : GV viết phép tính đầu tiên
lên bảng :


- Điền số thích hợp vào ô tr
ống .




32
4
77


+


- Hỏi : 2 cộng mấy bằng 7 ?
- Vậy ta điền 5 vào ô trống .

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Nhận xét và cho điểm HS .

- 2 cộng 5 bằng 7 .
- HS nhắc lại : Điền 5 vào ô
tr
ống, sau đó đọc phép tính : 32 +
45 = 77 .
- HS làm bài vào Vở bài t
ập. 2
HS lên bảng làm bài .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng
không nhớ các số có 2 chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên
gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng.


VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

×