Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống - Chương 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.3 KB, 4 trang )


Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


83
Chương 9 .
KHÍA CẠNH TẠM THỜI CỦA MÔ HÌNH DỮ LIỆU
(TEMPORAL ASPECTS OF DATA MODELS)
I DỮ LIỆU LỊCH SỬ
Là dữ liệu thay đổi theo thời gian như đơn giá bán, vò trí làm việc, mức lương v.v….
II DÙNG TẬP THỰC THỂ PHỤ THUỘC ĐỂ MÔ HÌNH VẤN ĐỀ CÓ DỮ LIỆU LỊCH SỬ
Công ty WMC sản xuất các sản phẩm nội trợ và sản phẩm điện cho các thò trường nội đòa và nước
ngoài. WMC mong muốn lưu trữ dữ liệu về sản phẩm mà họ sản xuất và bán. Thông tin cần lưu trữ bao
gồm: mã sản phẩm, mô tả, đơn giá vốn và đơn giá bán.

Trưởng phòng kinh doanh nhận thấy sẽ thật hữu ích nếu ta ghi nhớ được đơn giá bán của một năm tài
chánh. Mô hình ER trên không cung cấp được thông tin này nên chúng cần phải được sửa đổi lại như
sau:

Mô hình quan hệ:
SẢN PHẨM (mã sản phẩm
, mô tả, đơn giá vốn hiện hành, đơn giá bán hiện hành)
ĐƠN GIÁ BÁN (mã sản phẩm, ngày áp dụng
, đơn giá bán)
ĐƠN GIÁ BÁN
mã sản phẩm ngày áp dụng đơn giá bán
001 11/05/1994 1200
001 20/05/1994 1500
001 01/06/1994 1400
002 10/05/1994 500
III SỰ THAY ĐỔI BẢN SỐ KẾT NỐI CỦA MỐI KẾT HP


1
Do qui tắc quản lý thay đổi
Ví dụ: WMC hoạt động trong lãnh vực thiết bò. Công ty cần lưu trữ danh sách các thiết bò và người chòu
trách nhiệm về các thiết bò này. Qui tắc quản lý là:
Mỗi NHÂN VIÊN có thể chòu trách nhiệm về một hay nhiều THIẾT BỊ
Mỗi THIẾT BỊ phải được chòu trách nhiệm bởi một NHÂN VIÊN
Mô hình ER của vấn đề là:

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


84

Sau khi chúng ta đã cài đặt thành công bảng trong hệ quản trò cơ sở dữ liệu, người quản lý lại quyết
đònh một ngày làm hai ca. Như vậy mỗi thiết bò được chòu trách nhiệm bởi một hay nhiều nhân viên.
Qui tắc quản lý thay đổi kéo theo sự thay đổi của mô hình.

Ta để ý mô hình ER của hình 8.4 hoàn toàn có thể lưu trữ được dữ liệu của vấn đề trước khi thay đổi qui
tắc quản lý. Như vậy nếu ngay từ đầu ta mô hình vấn đề theo mô hình này thì tránh được những rắc rối
của việc sửa chữa.
Mô hình quan hệ:
NHÂN VIÊN(mã nhân viên
, tên nhân viên, đòa chỉ)
TRÁCH NHIỆM THIẾT BỊ(mã nhân viên, số seri
, ngày giờ bắt đầu, ngày giờ kết thúc)
THIẾT BỊ(số seri
, cấu tạo, kiểu dáng)
Tóm lại trong trường hợp bản số kết nối giữa hai tập thực thể có khả năng thay đổi từ một-nhiều thành
nhiều-nhiều thì ta phải mô hình vấn đề theo bản số kết nối nhiều – nhiều.
2 Do phải lưu trữ dữ liệu lòch sử

Ta hãy xem hai ví dụ sau. Bản số kết nối của ví dụ 1 sẽ thay đổi do phải lưu trữ dữ liệu lòch sử.
Ví dụ1
: WMC mong muốn lưu trữ tất cả VỊ TRÍ LÀM VIỆC trong công ty và nhân viên được phân công
vào các VỊ TRÍ này. Qui tắc quản lý là:
Mỗi NHÂN VIÊN phải nắm giữ một hay nhiều VỊ TRÍ LÀM VIỆC
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể được nắm giữ bởi một NHÂN VIÊN

Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


85

Ví dụ 2
: WMC mong muốn lưu trữ thông tin về ĐƠN HÀNG và KHÁCH HÀNG đặt ĐƠN HÀNG đó.
Qui tắc quản lý là:
Mỗi KHÁCH HÀNG có thể đặt một hay nhiều ĐƠN HÀNG.
Mỗi ĐƠN HÀNG phải được đặt bởi một KHÁCH HÀNG.

Nếu ta quan tâm đến khía cạnh thời gian thì qui tắc quản lý
mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể được nắm giữ bởi một NHÂN VIÊN
sẽ đổi thành
mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể được nắm giữ bởi một hay nhiều NHÂN VIÊN
còn mối kết hợp của ví dụ 2 vẫn không thay đổi theo thời gian
Mô hình của ví dụ 1 phải đổi thành

Mỗi NHÂN VIÊN có thể nắm giữ một hay nhiều VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA phải được nắm giữ bởi một NHÂN VIÊN
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA phải thuộc về một VỊ TRÍ LÀM VIỆC
Mỗi VỊ TRÍ LÀM VIỆC có thể là một hay nhiều VỊ TRÍ LÀM VIỆC ĐÃ QUA
IV BÀI TẬP


Tài liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống


86
1 Bài 8.1
IPH chuyên cho thuê các loại thiết bò như: thiết bò chuyển tải CT-10, thiết bò nạp tải NT-1, thiết bò phân
loại PL-3, máy phát điện diesel P-500, máy ủi F-5.

Ứng với mỗi loại thiết bị có thể có nhiều thiế bò. IPH mong muốn thiết lập một cơ sở dữ liệu lưu giữ tất
cả thiết bò cho thuê của mình. Các thiết bò có các chi tiết như số
Sê-ri (duy nhất), tên thiết bò, cấu tạo,
kiểu dáng, trọng lượng, đơn giá cho thuê (theo giờ), đơn giá giảm (theo ngày) cho các thiết bò có số giờ
thuê từ 8 giờ trở lên trong một ngày,
đơn giá giảm (theo tuần) cho các thiết bò có số ngày thuê trong
tuần từ 5 ngày trở lên,
ngày mua và tổng số giờ hoạt động. Khi thiết bò trở nên cũ thì các đơn giá có thể
khác so với lúc thiết bò còn mới.

Cơ sở dữ liệu cũng phải lưu trữ tất cả
khách hàng của doanh nghiệp. Chi tiết khách hàng bao gồm mã
khách hàng
, họ tên, đòa chỉ, số điện thoại.

Khách hàng điện thoại và yêu cầu thuê mướn thiết bò. Trực điện thoại điền tất cả chi tiết thuê vào
hợp
đồng thuê
. Thông tin trên hợp đồng có số hợp đồng (duy nhất), ngày hợp đồng, các thông tin chi tiết về
khách hàng, và một danh sách các thiết bò thuê. Thông tin trên danh sách gồm: chi tiết về thiết bò thuê,
ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, số giờ thuê trong ngày, nơi giao thiết bò. Nơi giao thiết bò là thông tin

không có giá trò về mặt tổng hợp, thống kê mà chỉ dùng để hiện nơi giao trên hợp đồng.

(c)
Hãy xây dựng mô hình ER
(d)
Chuyển mô hình ER thành mô hình quan hệ.

oOo

×