Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bảo mật dữ liệu trên iPhone bằng tính năng Passcode Lock pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.04 KB, 6 trang )

Bảo mật dữ liệu trên iPhone bằng
tính năng Passcode Lock
Có lẽ cách thức đơn giản nhất để bảo vệ dữ liệu cũng như thông tin cá
nhân trên các thiết bị di động là đặt mật khẩu hoặc mã Pin. Trên thực tế,
phương pháp này khá đơn giản nhưng khá nhiều người không sử dụng,
thậm chí còn không biết đến. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ trình bày
một số bước cơ bản để kích hoạt chế độ bảo mật bằng mã Pin trên iPhone.
Trướctiên, cácbạn chọn menuSettings > General:
Chọn tiếp mục Passcode Lock, và khai báo tất cả (hoặc hầu hết) các tham
số Security củaiPhone:
Tại màn hình Passcode Lock, việc cần làm trước tiên là khởi tạo thông
số Passcode bằng cáchnhấnnút Turn Passcode On:
Chúng tôi khuyên mọi người nên để tham số Require Passcode
After khoảng 5 phút là phù hợp nhất, tính năng này sẽ điều khiển quá trình idle
củađiệnthoạitrước khiyêucầuPasscode,nghĩalà 5 phút sau khi thiếtlập,iPhone
sẽ hỏiPasscode mỗikhibạnhoặc aiđó muốnsử dụng.Bêncạnh đó, cácbạncó thể
cân nhắc lựa chọn Erase Data để xóa bỏ toàn bộ thông tin, dữ liệu sau một số lần
nhất địnhmở máykhông thành công!
Những yêu cầu về an ninhcũng giốngnhư việcsử dụngbảohiểm trongcuộc
sống của chúng ta, mọi người đều cảm thấy không thực sự cần thiết cho tới khi
những sự việc đã xảy ra. Không có gì quá khó khăn và phức tạp, ngoại trừ bạn bỏ
thêm chút thời gian để thiết lập và nhập mãmỗi khi muốn sử dụng. Mã Pin chuẩn
đốivớiiPhonebaogồm4chữ số, nhưng vẫn cóthể đảm bảo an toàn tới 99% dữ
liệu cá nhân của bạn. Chúng tôi hy vọng rằng, mọi người đã có thêm một cách
thứcbổ íchtronglĩnhvựcbảomậtđiện thoạisaukhithamkhảobàiviếttrên.Chúc
các bạn thànhcông!
Vài điều cần biết khi mua đĩa
cứng máy tính
Khi mua máy tính, ngoài việc chọn bộ xử lý (CPU), bảng mạch
(motherboard), bộ nhớ (RAM), v.v chúng ta còn phải quan tâm ổ đĩa cứng,
một thiết bị không kém phần quan trọng, góp phần rất lớn vào tốc độ và ổn


định toàn hệ thống.
Sau đâylà vài vấn đề cần lưu ý:
- Cổng giao tiếp: Hiệnnay, chọn giao tiếp loạiSATA(Serial Advanced Technology
Attachment)hoặc SATA2 là cần thiết.Buscủa SATAđược thiết kế theokiến
trúc“tuần tự”(serial),ngược với bussong song (parallel). Nhờ vậy, SATA có tốc độ
truyền dữ liệu 150MB/giây, cao hơn nhiều sovới chuẩn ATA (Advanced
Technology Attachment).Chuẩn SATA2 có tốc độ truyền dữ liệu lên đến
300MB/giây. Cả hai chuẩn SATAvà SATA2đều có thể gỡ/cắm nóng(khi máy đang
hoạt động).
- Vùngnhớ đệm (cache): Là vùng lưu trữ tạm thời trong quátrình làm việc của đĩa
cứng. Việc đọc/ghi khôngxảy ratức thời trên đĩa cứng (dosự di chuyển của đầu
đọc/ghi,tần suất truyền dữ liệu giữaCPU và đĩa cứng). Dođó,dữ liệu tới hoặc đisẽ
được đặt tạm thời trongvùng nhớ đệm. Khimua, ta xem ổ cứng nào có dunglượng
vùng nhớ đệmlớn thì hiệu suất làmviệc củađĩa đó sẽ cao hơn.
- Tốc độ quay:Hiện nay,đa số các đĩa cứng dùng chomáy để bàncó tốcđộ quay
7.200 vòng/phút. Mộtsố ít có tốc độ 5.400 vòng/phút hoặc 4.200vòng/phút là
hàng tồn khohoặc sảnxuất chỉ để dùngcho máyNotebook(một loại máy tính xách
tay nhỏ,gọn).
- Công nghệ:Nếu muốntối ưuhóa thời gian truyxuấtngẫunhiênthì chọn ổ cứng
có công nghệ NCQ(Native CommandQueuing).Côngnghệ NCQ chứa 32 dònglệnh
so với 1 dòng lệnh đối với ổ cứng bình thường,giúp truycập dữ liệu nhanh hơn.
Nếu cầnsự êm ái, giảm tiếng ồn thì chọn công nghệ NoiseGuardhoặc SilentSeek.
Đối với máy tínhđược đặt trên tàu,xe thì nên chọn côngnghệ ImpacGuard,đây là
công nghệ có tác dụnggiảmsốc và chịurung.
- Dung lượngđĩa: Đĩa cứngđược sảnxuất códung lượngngày càng lớn, nhưng giá
cả ngày càngrẻ. Tuyvậy, khimuata cầntính toánsao cho phùhợp với nhucầu sử
dụng.Không nên mua đĩa códung lượng quá lớn đếnmức không cầnthiết.Vì nếu
hệ thống trục trặc, hệ điều hànhsẽ tốn nhiềuthời gian kiểm tra đĩa cứngkhikhởi
độnglại.
Sau đâylà bảng kê dunglượng thật củađĩacứng sovới dunglượngghi trên nhãn

đĩa của nhà sản xuất.
Dung lượng
ghi trên nhãnđĩa
Dung lượng
thực tế (ghi được)
40 GB 37.24 GB
80 GB 74.48 GB
120 GB 111.72 GB
160 GB 148.96 GB
180 GB 167.58 GB
200 GB 186.2 GB
250 GB 232.75 GB
320 GB 297.92 GB
400 GB 372.4 GB
500 GB 465.5 GB
640 GB 595.84 GB
Xem bảng, ta biết dunglượng thực tế của ổ đĩa để mua cho đúng với nhucầu sử
dụng.
Những vấn đề trên đây chỉ mang tínhthamkhảo và gợiý.Khi mua, tùyvào thực tế
và mục đích sử dụng mà bạn chọn lựaphù hợp. Chúcbạntìm được một đĩa cứng
có hiệu suất như mong muốn.

×