TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN
THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH
DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG
CÂU LẠC BỘ KHUYẾN
NÔNG
TẠI HUYỆN TÂN PHƯỚC TỈNH TIỀN
GIANG
Giáo viên h ư ớng dẫn Sinh viên t h ực
hiện
ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM NGUYỄN THỊ THỦY
NGÂN
MSSV:
4054182
Lớp:
KT0523A2
KHÓA:
31
CẦN THƠ - Năm
2009
i
LỜI CẢM
TẠ
Sau quá trình 4 năm học tập dưới giảng đường Đại học, được thầy
cô
trường Đại học Cần Thơ truyền đạt kiến thức kết hợp với thời gian gần 3
tháng
thực tập tại Trạm Khuyến nông- Khuyến ngư huyện Tân Phước tỉnh Tiền
Giang.
Nhờ đó mà em có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp để ra
trường.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô
khoa
Kinh tế- Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là thầy
Nguyễn
Phạm Thanh Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, góp ý, truyền đạt kiến thức chuyên
môn
giúp em vận dụng vào thực tế khi thực hiện đề tài
này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Trạm Khuyến nông- Khuyến
ngư
huyện Tân Phước đã chấp nhận cho em được thực tập tại huyện và luôn tạo
điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập. Xin cảm ơn các cô chú
đang
công tác tại Trạm Khuyến nông- Khuyến ngư huyện Tân Phước, Phòng thống
kê
huyện, Trung tâm dạy nghề huyện, các cô chú nông dân đang canh tác khóm
trên
địa bàn nông trường Tân Lập, xã Thạnh Mỹ và xã Hưng Thạnh…đã cung cấp
các
số liệu, tài liệu cần thiết cho bài luận văn của em được hoàn thành
tốt.
Em xin chân thành cảm ơn chú Nguyễn Văn Đậm Trưởng trạm
Khuyến
nông- Khuyến ngư huyện Tân Phước đã tận tình hướng dẫn cho em định
hướng
đề tài, cung cấp những kiến thức thuộc về kỹ thuật canh tác khóm, những tài
liệu
có liên quan trong lĩnh vực Khuyến nông, thường xuyên trao đổi và sửa
chữa
những thiếu sót trong quá trình em viết đề tài cũng như góp tiếng nói của
mình
đến bà con nông dân để việc thu thập số liệu của em được tiến hành một
cách
nhanh chóng và thuận
lợi.
Kính chúc quí Thầy Cô dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành
công
trong sự nghiệp giáo dục của mình. Kính chúc các cô chú lãnh đạo huyện
Tân
Phước nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thắng lợi trong công tác cũng như
trong
cuộc sống. Kính chúc bà con nông dân sản xuất ra được những hàng hoá
nông
sản có khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường, góp phần gia tăng
thu
ii
nhập, thay đổi bộ mặt nông thôn, nâng cao trình độ dân trí, xây dựng nông
thôn
mới giàu đẹp và văn
minh.
Do thời gian thực tập có hạn và lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên
không
tránh được những sai sót. Kính mong sự bỏ lỗi, góp ý chân thành của quí thầy
cô!
Cần thơ, ngày tháng năm
2009
Sinh viên thực
hiện
Nguyễn Thị Thủy
Ngân
iii
LỜI CAM
ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài
nghiên cứu khoa học
nào.
Cần thơ, ngày tháng năm
2009
Sinh viên thực
hiện
Nguyễn Thị Thủy
Ngân
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC
TẬP
..............
.....................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Ngày tháng năm
2009
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên và đóng
dấu)
v
vi
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
******************
Họ và tên người hướng dẫn: ...............................
..................................................
Học vị: ...............................................................
..................................................
Chuyên ngành: ...................................................
..................................................
Cơ quan công tác:...............................................
..................................................
Tên học viên: ..........................................MSSV:
..................................................
Chuyên ngành: ...................................................
..................................................
Tên đề tài: ..........................................................
..................................................
NỘI DUNG NHẬN
XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
...........................................
..............................................................................................................................
2. Về hình
thức:.....................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
....................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận
văn:..........................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt
được:
.....................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
............................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết
luận:............................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, tháng 05năm
2009
NGƯỜI NHẬN
XÉT
vii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Cần Thơ, tháng 05 năm
2009
viii
MỤC
LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................
1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................
1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu...................................................................
1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .........................................................
3
1.1.2.1 Căn cứ khoa
học
...........................................................................
3
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn ...........................................................................
3
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................
4
1.2.1 Mục tiêu
chung
....................................................................................
4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................
5
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
5
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định..............................................................
5
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................
5
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................
6
1.4.1 Không gian nghiên cứu .......................................................................
6
1.4.2 Thời gian nghiên cứu...........................................................................
6
1.4.3 Đối tượng nghiên
cứu
..........................................................................
6
1.4.4 Hạn chế nghiên
cứu
.............................................................................
6
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
8 2.1 PHƯƠNG PHÁP
LUẬN
....................................................................
8
2.1.1 Các khái niệm cơ
bản
..........................................................................
8
2.1.1.1. Hộ nông dân
..........................................................................................8
2.1.1.2. Khái niệm Khuyến nông .............................................................
8
2.1.1.3. Khái niệm câu lạc bộ Khuyến nông............................................
8
ix
2.1.1.4. Chi phí sản xuất...........................................................................
8
2.1.1.5. Doanh thu ....................................................................................
9
2.1.1.6. Lợi nhuận ....................................................................................
9
2.1.1.7. Hiệu quả kinh tế ..........................................................................
9
2.1.1.8. Hiệu quả sản
xuất
........................................................................
9
2.1.2 Khái niệm khác..................................................................................
10
2.1.3 Vai trò của nông nghiệp, đặc điểm của ngành sản xuất nông
nghiệp
và vai trò của CLB KN đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ........................
10
2.1.3.1. Vai trò của nông nghiệp ............................................................
10
2.1.3.2. Đặc điểm của ngành sản xuất nông nghiệp ..............................
12
2.1.3.3. Vai trò của CLB KN trong việc phát triển nông thôn .............
13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
............................................................
14
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên
cứu
............................................
14
2.2.2 Phương pháp thu thập số
liệu
.......................................................
14
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................
15
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................
19
3.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ QUI MÔ ..................................................................
19
3.1.1 Vị trí địa lý.....................................................................................
19
3.1.2 Qui mô ...........................................................................................
19
3.2 ĐĂC ĐIỂM TỰ
NHIÊN
...........................................................................
19
3.2.1 Khí hậu thời tiết ................................................................................
19
3.2.1.1 Nhiệt độ.......................................................................................
19
3.2.1.2
Mưa
.............................................................................................
19
3.2.1.3 Lượng bốc hơi ............................................................................
20
3.2.1.4
Nắng
............................................................................................
20
3.2.1.5 Gió...............................................................................................
20
3.2.2 Nguồn nước-thủy
văn
........................................................................
20
x
3.2.2.1 Nguồn nước ................................................................................
20
3.2.2.2 Thủy
văn
.....................................................................................
21
3.2.3 Tình hình lũ .......................................................................................
21
3.2.4 Ảnh hưởng
phèn
................................................................................
22
3.2.5 Ảnh hưởng
mặn
.................................................................................
22
3.2.6 Địa hình..............................................................................................
23
3.2.7 Thổ nhưỡng .......................................................................................
23
3.3 DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG ........................................................................
24
3.4 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .............................................
25
3.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN
TÂN
PHƯỚC GIAI ĐOẠN (2003-2007) ................................................................
27
3.5.1 Phân tích giá trị sản xuất trồng trọt (theo giá hiện hành) ...............
28
3.5.2 Phân tích giá trị sản xuất ngành chăn nuôi......................................
30
3.5.3 Phân tích giá trị sản xuất ngành dịch vụ nông nghiệp.....................
32
3.5.4 So sánh tỷ trọng GTSX của các ngành trong GTSX nông nghiệp ..
33
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC
BỘ
KHUYẾN NÔNG TẠI HUYỆN TÂN PHƯỚC TỈNH TIỀN GIANG.........
35
4.1. TỔNG QUAN VỀ CÂU LẠC BỘ KHUYẾN NÔNG ............................
35
4.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Khuyến nông .........................................
35
4.1.2. Vài nét khái quát về sự hình thành và phát triển của Câu lạc
bộ
Khuyến nông huyện Tân Phước ....................................................................
36
4.1.3. Cơ cấu tổ chức của mạng lưới Khuyến nông cơ sở và nội dung
hoạt
động của Câu lạc bộ Khuyến
nông
................................................................
37
4.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ...........................................................................
37
4.1.3.2. Nội dung hoạt động của Câu lạc bộ Khuyến nông...................
38
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ ...............
39
xi
4.2.1 Tình hình tổ chức các hoạt động của CLB KN ................................
39
4.2.1.1 Tổ chức tập huấn, hội thảo kỹ thuật .........................................
41
4.2.1.2 Tổ chức tham quan ....................................................................
41
4.2.2 Tình hình hoạt động, sản xuất của CLB ..........................................
42
4.2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của CLB.............................................
42
4.2.3.1. Tình hình chung của mẫu điều tra ...........................................
42
a/ Lao
động
.............................................................................................
43
b/ Đất
đai
...............................................................................................
43
c/ Nguồn
Vốn
..........................................................................................
43
4.2.3.2. Đánh giá về tình hình tham gia sinh hoạt Câu lạc
bộ
..............
44
4.2.3.3. Đánh giá về chức năng, nhiệm vụ của khuyến nông trong
công
tác chuyển giao khoa học kỹ thuật, góp phần phát triển kinh tế- xã
hội
.....
45
4.2.3.4 Phân tích hiệu quả mô hình sản xuất lúa vụ Đông Xuân
của
nông dân là thành viên của Câu lạc bộ Khuyến nông ..................................
51
a/ Hàm sản xuất .....................................................................................
52
b/ Phân tích các nhân tố chi phí ảnh hưởng đến sản lượng .................
54
c/ Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình lúa vụ Đông Xuân .................
57
d/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận
.............................
60
4.2.3.5. Hiệu quả về mặt xã hội khi người dân tham gia vào Câu lạc
bộ
Khuyến nông...................................................................................................
63
4.2.3.6. Một số nguyên nhân người dân không tham gia vào câu lạc
bộ
khuyến nông ...................................................................................................
64
4.2.3.7. Những thuận lợi và khó khăn của CLB KN.............................
64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ
NĂNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ KHUYẾN NÔNG
HUYỆN
.................
66
5.1 XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN.................................
68
5.2 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .....................................................................
70
xii
5.3. KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT
TRIỂN CỦA CÂU LẠC BỘ ..........................................................................
73
5.3.1 Kết quả, hiệu quả đạt được...........................................................
73
5.3.2 Hướng phát triển của
CLB
...........................................................
73
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................
75
6.1 KẾT LUẬN...........................................................................................
75
6.2 KIẾN NGHỊ..........................................................................................
76
6.2.1 Đối với huyện.................................................................................
76
6.2.2 Đối với trạm...................................................................................
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................
78
PHỤ LỤC .......................................................................................................
79
xiii
DANH MỤC BIỂU
BẢNG
Bảng 1:TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG HUYỆN TÂN
PHƯỚC
NĂM 2007 ...........................................................................................
24
Bảng 02: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO KẾT CẤU ................
27
Bảng 3: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT TRỒNG
TRỌT
.................................................
28
Bảng 4: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI.....................................
30
Bảng 5: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH DỊCH VỤ NÔNG
NGHIỆP
...............
32
Bảng 6: NĂM THÀNH LẬP VÀ QUI MÔ HỘI VIÊN THAM GIA
CÂU
LẠC
BỘ KHUYẾN NÔNG..................................................................
36
Bảng 7: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CLB
KN
NĂM 2008 ...........................................................................................
40
Bảng 8: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA CHỦ
HỘ
...............................................
43
Bảng 9: TÌNH HÌNH THAM GIA SINH HOẠT CLB KN NĂM 2008 .............
44
Bảng 10: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ-CHỨC NĂNG
KHUYẾN
NÔNG NĂM 2008 ...............................................................................
46
Bảng 11: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VỤ ĐÔNG XUÂN ..................................
57
Bảng 12: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỤ ĐÔNG
XUÂN
..............................
59
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ
ĐỒ
Biểu đồ: TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÁC NGÀNH
TRONG GIÁ
TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ...............................................
33
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ KHUYẾN NÔNG TÂN PHƯỚC .........
37
xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT
BCH TW Đảng CSVN: Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt
Nam
UBND: Ủy ban nhân
dân
BGĐ: Ban giám
đốc
TN & MT: Tài nguyên và môi
trường
KHKT: Khoa học kỹ
thuật
CLB KN: Câu lạc bộ Khuyến
nông
NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
HTX: Hợp tác
xã
BVTV: Bảo vệ thực
vật
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN
CỨU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa nước ta hiện nay,
nông
nghiệp luôn đóng vai trò là ngành sản xuất chủ đạo mang lại nguồn thu cho
nền
kinh
tế quốc dân. Tăng trưởng GDP nước ta 7.9% năm 2004, 8.4% năm
2005,
8.2 năm 2006 và năm 2007 là 8.48% đạt mức cao nhất từ trước đến nay (tổng
cục
thống kê, 2007). Đây là một dấu hiệu đáng mừng. Tuy nhiên đằng sau sự
phát
triển ấy là nỗi lo về sự phát triển không đồng đều và thực tế cho thấy có sự
chênh
lệch rất lớn trong mức sống của bộ phận dân cư ở nông thôn và thành
thị.
Nghị quyết 10 Đại hội ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị BCH TW
Đảng
CSVN về “Đổi mới quản lý kinh tế Nông nghiệp” đã thực sự đáp ứng được
yêu
cầu,
nguyện vọng của nông dân. Nông dân được làm chủ ruộng vườn…của
mình.
Vì
vậy họ đã mạnh dạn đầu tư vào sản xất nông nghiệp, tạo ra năng suất,
sản
lượng cây trồng, vật nuôi ngày một tăng
nhanh.
Song muốn tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp đạt hiệu
quả
cao
hơn, nhất là về chất lượng và đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong
và
ngoài
nước, người nông dân ngày càng hiểu ra rằng phải học tập nâng cao
kiến
thức để
tiếp thu được những tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ
mới…
Huyện Tân Phước là một huyện vùng sâu của tỉnh Tiền Giang, đất đai
còn
nhiều phèn nặng, phần lớn người dân sống bằng nghề nông với loại cây trồng
chủ
lực là cây lúa, khóm, tràm và khoai mỡ. Ngoài ra, còn trồng một số cây
trồng
khác như: cây ăn trái (xoài, dừa,…) và rau màu (dưa hấu, khổ qua, cà
chua,…).
Còn về chăn nuôi thì chủ yêú là bò, dê, heo, gà
vịt…
Mười năm qua, nhờ sự giúp đỡ của huyện Uỷ-UBND huyện Tân
Phước,
của BGĐ Trung tâm Khuyến nông Tiền Giang và của Phòng Nông nghiệp TN
&
MT. Công tác Khuyến nông chuyển giao KHKT đã thật sự tạo niềm tin và
hiệu
quả trong nhân dân, cụ thể về các tiến bộ KHKT được nông dân tích cực áp
dụng
vào sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nhưng chúng ta thấy
rất
rõ rằng Khuyến nông không thể giải quyết tất cả các vấn đề của người dân.
Nên
việc tập hợp những nhóm nông dân cùng sở thích thành các Câu Lạc Bộ
Khuyến
nông tại huyện để định kỳ cùng nhau học tập KHKT, trao đổi kinh nghiệm
về
cách làm ăn mới, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần (văn hoá, văn nghệ)
góp
phần ổn định xã
hội.
Bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn, phỏng vấn, trao đổi, thu
thập
số liệu thực tế tại địa bàn nghiên cứu và sử lý số liệu trên phần mềm Excel,
Stata,
cùng với các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả kinh tế để đánh giá. Với đề
tài
“Đánh giá hiệu quả hoạt động câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước
-
tỉnh Tiền Giang” nhằm mục đích đưa ra những nhận định và những khả năng
cải
tiến hoạt động của câu lạc bộ, góp phần tích cực trong việc đưa thông tin
KHKT
và chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước vào trong cuộc
sống
nông
dân
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
i
CHƯƠNG
1
GIỚI
THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên
cứu
Chiến lược phát triển nông nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn hội
nhập
đã đề cập đến khuôn khổ phát triển nông nghiệp và nông thôn của Việt
Nam
nhằm mục tiêu bảo đảm tăng trưởng nông nghiệp bền vững, cải thiện cơ sở
hạ
tầng nông thôn và ổn định hệ thống chính trị ở khu vực nông thôn. Trong
khuôn
khổ
chiến lược này, quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới
được
xem
như là một điều kiện cần thiết để đảm bảo tăng thêm thu nhập và cải
thiện
mức
sống ở khu vực nông
thôn.
Nông nghiệp nước ta trong những năm gần đây có những bước tăng
trưởng
kể cả về trồng trọt và chăn nuôi. Từ một nước thiếu đói thường xuyên, đến
nay
không những đủ ăn mà còn có lương thực, thực phẩm để xuất
khẩu.
Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, thương mại nông
nghiệp
đã đóng góp lớn trong việc tạo nguồn thu nhập ngoại tệ, tăng thu nhập trong
khu
vực nông thôn và cho toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nhận thức rõ vai trò
quan
trọng của ngành nông nghiệp, Chính phủ Việt Nam đã khẳng định rằng phát
triển
nông thôn ở Việt Nam cần đi theo hướng “phát triển đa dạng hoá kinh tế
nông
thôn theo hướng thị trường dựa trên cơ sở tận dụng lợi thế tương đối của
mỗi
vùng, phù hợp với mỗi bước đi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá”. Cùng
với
chiến lược phát triển nông nghiệp, Chính phủ cũng đã có các chính sách
nông
nghiệp phù hợp với điều kiện của thời kỳ hội nhập khi Việt Nam gia nhập
APEC,
AFTA, WTO như chính sách về giá để giá nông sản tăng theo sát mức giá
trên
thị trường thế giới và có sự điều chỉnh, quản lý của Nhà nước thông qua
hạn
ngạch và quy định đầu mối xuất khẩu; chính sách về thuế nhập khẩu, xuất
khẩu
hàng nông sản; chính sách tự do hóa thương mại để nông dân Việt Nam có
thể
trao đổi hàng hóa, chia sẻ kinh nghiệm và kỹ thuật cùng thế giới; chính sách
đất
đai tạo động lực tăng gia sản xuất cho nông dân. Một trong số chính sách
quan
trọng
của Chính phủ để phát triển khu vực nông nghiệp là “Đổi mới quản lý
kinh
ii
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
tế nông nghiệp” (khoán 10). Người nông dân làm chủ ruộng vườn, nương
rẫy
được giao. Họ tự giác đầu tư công sức lao động, tiền của, vật tư (giống, thức
ăn,
phân bón, thuốc trừ sâu,..) và một số nông dân có chí làm giàu đã tự tìm tòi,
học
hỏi và mạnh dạn áp dụng các tiến bộ KHKT mới vào sản xuất đạt hiệu quả
cao.
Vì vậy học tập nâng cao kiến thức là một yêu cầu bức xúc của đại đa số
nông
dân. Nếu không được đáp ứng kịp thời sẽ là trở ngại lớn cho phát triển sản
xuất
nông nghiệp trong những năm sắp tới. Chính phủ đã ban hành Nghị định
13/CP
về công tác khuyến nông. Sau đó hệ thống tổ chức Khuyến nông các cấp ra
đời,
nhiệm vụ giúp hộ nông dân giải quyết các yêu cầu
trên.
Khuyến nông có nhiệm vụ giúp đỡ cho nông dân được học tập, tiếp xúc
và
áp dụng được những tiến bộ kỹ thuật mới phù hợp với trình độ, phong tục
tập
quán, điều kiện và đặc điểm của từng địa phương… để người nông dân tăng
được
năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng, vật nuôi đáp ứng được yêu cầu
của
thị trường (có đầu ra). Từ đó tăng được thu nhập cho từng hộ nông dân, đời
sống
văn hoá, tinh thần ở nông thôn ngày càng được đổi mới, giàu đẹp, văn
minh…
Vấn đề cốt lõi ở đây là làm thế nào để nông dân trong thời kinh tế
thị
trường có điều kiện được thường xuyên trao đổi kinh nghiệm hay, học tập
được
những tiến bộ kỹ thuật mới, biết xác định nên trồng cây gì, nuôi con gì đem
lại
hiệu quả kinh tế? Biết trồng trọt chăn nuôi làm sao cho đúng khoa học kỹ
thuật?
Nội
dung học tập xuất phát từ đâu? Học ở
đâu?
Để giải đáp được những câu hỏi trên, thời gian qua nhiều nơi đã lập ra
các
tổ chức Khuyến nông cơ sở như nhóm sở thích, tổ Khuyến Nông,… và
CLB
Khuyến nông. Cho đến nay hình thức tổ chức CLB Khuyến nông được nông
dân
ở
nhiều địa phương hưởng ứng và ngày càng được mở rộng ra ở nhiều tỉnh
và
thành phố trong cả nước. Với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động của Câu
lạc
bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang” Nhằm mục đích đưa
ra
những nhận định và khả năng cải tiến hoạt động của Câu lạc bộ để Câu lạc
bộ
Khuyến nông thật sự đáp ứng được những yêu cầu học tập và là trường
học
thường xuyên của nông dân; là nơi hoạt động, cũng là thước đo hiệu quả
hoạt
động của Khuyến
nông.
iii
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực
tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa
học
Nền tảng nghiên cứu của đề tài này xuất phát từ những báo cáo hội
nghị
tổng kết tình hình hoạt động của Khuyến nông do Sở Nông nghiệp &
PTNT,
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Tiền Giang tổ chức thực hiện, các Tập San
thông
tin Khuyến nông của Trung tâm Khuyến nông Tiền Giang, các sổ tay
Khuyến
nông của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Trung tâm Khuyến
nông
Quốc Gia xuất
bản.
1.1.2.2. Căn cứ thực
tiễn
* Căn cứ vào tình hình tổ chức và hoạt động của các CLB KN trong
cả
nước hiện
nay:
- Tổ chức hệ thống khuyến nông từ Trung ương đến cơ
sở:
+ Sau nghị định 13/CP của Chính phủ và Thông tư Liên bộ 02
ngày
02/8/1999 ra đời, hệ thống Khuyến nông dần dần được hình thành. Đến nay
đã
kiện toàn được bộ máy Khuyến nông cấp Trung ương: thành lập Trung
tâm
Khuyến nông Trung ương, trực thuộc Cục Khuyến nông - Khuyến lâm (Bộ
Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn). Ở tỉnh, thành phố đã thành lập được 61
Trung
tâm Khuyến nông. Ở cấp huyện, thị hiện nay đã có 522 Trạm Khuyến
nông
(chiếm hơn 80% số huyện thị trong cả
nước).
+ Ở cấp xã có 5.179 xã có Khuyến nông viên cơ sở chiếm khoảng
55%.
- Tình hình phát triển CLB KN tỉnh Tiền Giang hiện
nay:
+ Tiền Giang là một trong 12 tỉnh thuộc Đồng bằng sông cửu Long,
diện
tích đất tự nhiên 235.665 ha, dân số khoảng 1.700.000 người, trên 70% dân
sinh
sống bằng nghề nông. Từ đầu thập niên 90 trở về trước, sản xuất nông nghiệp
của
Tiền Giang nói riêng và cả nước nói chung phụ thuộc vào chế độ bao cấp, tư
liệu
sản xuất, phương án sản xuất phụ thuộc rất lớn vào tập đoàn, hợp tác xã kiểu
cũ,
nên hiệu quả đạt được trên đơn vị diện tích đất canh tác chưa cao ( năng suất
lúa
bình quân cả tỉnh chỉ đạt trên dưới 4 tấn/ha). Các loại hình kinh doanh, dịch
vụ
chưa được phát triển, thu nhập của nông dân chủ yếu dựa vào cây lúa và còn
lệ
iv
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, năm nào mưa thuận gia hòa thì đời sống khá
hơn
và ngược
lại.
+ Vào những năm đầu của thời kỳ đổi mới, chuyển từ quản lý kinh tế
bao
cấp sang kinh tế thị trường thì hàng loạt những Nông trường, Trạm trại,
HTX
phải giải thể do không phù hợp với cơ chế quản lý mới, một số đơn vị
thuộc
ngành nông nghiệp cũng không thoát khỏi tình trạng chung. Điều này đã
ảnh
hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp của tỉnh nói chung và cuộc sống
của
người dân sống bằng nghề nông nói
riêng.
+ Trước tình hình đó, ngày 21/12/1993 theo quyết định số
1205/QĐ.UB
của UBND tỉnh, Trung tâm Khuyến nông được thành lập. Ngoài những cán
bộ
làm công tác Khuyến nông, Trung tâm Khuyến nông xây dựng được 169
CLB
KN ở các xã, phường, thị
trấn.
* Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Tân Phước tỉnh
Tiền
Giang là một huyện vùng sâu, đất đai còn nhiều phèn nặng, đa phần người
dân
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Nhu cầu của nông dân về Khuyến nông
rất
lớn nhưng lực lượng làm công tác Khuyến nông thì rất mõng. Chính vì vậy
vấn
đề xã hội hóa công tác Khuyến nông là việc làm hết sức cấp bách và cần
thiết.
Đáp ứng yêu cầu, từ năm 1994 Tân Phước bắt đầu hình thành mạng
lưới
Khuyến nông ở cơ sở thông qua việc thành lập Câu lạc bộ Khuyến nông
(CLB
KN). CLB KN đã hình thành và phát triển trên cơ sở phong trào nông dân
sản
xuất kinh doanh giỏi, đến nay toàn huyện đã có 13 CLB/13 xã, thị trấn với
số
lượng hội viên trên 1000 người sinh hoạt thường xuyên hàng
tháng.
Dựa theo tình hình hoạt động của các CLB KN trong toàn huyện
Tân
Phước, tiến hành khảo sát toàn diện nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của
CLB,
qua đó đề ra giải pháp khắc phục, hỗ trợ để các CLB KN hoạt động đạt
chất
lượng và hiệu quả cao
hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN
CỨU
1.2.1. Mục tiêu
chung
Mục tiêu bao quát chung của đề tài là đánh giá hiệu quả hoạt động câu
lạc
bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang. Từ đó làm cơ sở để
đưa
v
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
ra một số giải pháp khả thi giúp cho các CLB KN hoạt động có hiệu quả đáp
ứng
được nhu cầu của nông hộ, góp phần tăng thu nhập của nông hộ cũng như
phát
triển kinh tế địa
phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ
thể
- Phân tích tình hình tổ chức các hoạt động của CLB KN huyện Tân
Phước.
- Đánh giá tình hình tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ Khuyến nông huyện
Tân
Phước.
- Đánh giá về chức năng, nhiệm vụ của khuyến nông trong công tác
chuyển
giao khoa học kỹ thuật, góp phần phát triển kinh tế-xã hội địa phương trên
địa
bàn huyện Tân
Phước.
- Phân tích kết quả hoạt động của CLB KN huyện Tân
Phước
- Phân tích hiệu quả về mặt xã hội khi người dân tham gia CLB
KN.
- Phân tích một số nguyên nhân người dân không tham gia vào CLB
KN.
- Đề ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của CLB gắn với
phát
triển kinh tế địa
phương.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU:
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm
định:
Bài viết dựa trên hai giả thuyết chủ yếu
là:
- Câu lạc bộ Khuyến nông huyện Tân Phước hoạt động có hiệu
quả.
- Do tác động tâm lý của nông dân sản xuất dựa vào kinh nghiệm đã
ảnh
hưởng đến quyết định người dân tham gia vào CLB
KN.
1.3.2. Câu hỏi nghiên
cứu
- CLB KN huyện Tân Phước hoạt động như thế
nào?
- Câu lạc bộ Khuyến nông huyện Tân Phước hoạt động có hiệu quả
không?
- Nguyên nhân người dân không tham gia vào Câu lạc bộ Khuyến
nông?
- Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của CLB gắn với phát
triển
kinh tế địa phương là
gì?
vi
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
1.4. PHẠM VI NGHIÊN
CỨU
1.4.1. Không gian nghiên
cứu
Đề tài chọn 3 xã Phú Mỹ, Tân Hòa Thành và xã Hưng Thạnh làm địa
bàn
nghiên
cứu.
CLB KN là một tổ chức tự nguyện, là cầu nối tiếp nhận và chuyển
giao
những tiến bộ KHKT trong sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt, mô hình phát
triển
kinh tế hộ, kinh tế hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp cho nông
dân.
1.4.2. Thời gian nghiên
cứu
Đề tài này được thực hiện trong thời gian 4 tháng, từ tháng 02 năm
2009
đến tháng 5 năm
2009.
1.4.3. Đối tượng nghiên
cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là những hội viên tham gia câu lạc
bộ
Khuyến nông trên địa bàn huyện Tân
Phước.
1.4.4. Hạn chế nghiên
cứu:
Đề tài được thực hiện chủ yếu dựa trên số liệu điều tra ở các nông hộ,
quy
mô sản xuất hộ gia đình vì vậy các thông tin có được qua việc phỏng vấn
trực
tiếp chỉ có độ chính xác tương đối. Trong quá trình thu thập, vài chỉ tiêu
chỉ
mang tính cá biệt, có giá trị không đáng kể sẽ được bỏ qua. Một số khoản
mục
chi phí, doanh thu có độ chính xác không cao vì đặc thù của lối canh tác
lúa
truyền thống chỉ ở quy mô gia đình, các nông hộ đa phần không thực hiện
việc
lưu giữ một số loại chi phí trong quá trình canh tác, nên chúng được ghi
nhận
theo sự ước lượng của người sản xuất dựa trên mức độ đóng góp của chúng
trong
từng mùa
vụ.
Và kiến thức chuyên ngành của sinh viên thực hiện không thuộc lĩnh
vực
trồng trọt nên việc phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc trồng
trọt
nghiên về mặt kỹ thuật trồng trọt sẽ không tránh khỏi một số hạn chế. Đề
tài
được thực hiện trong khoảng thời gian và không gian có giới hạn, do đó sẽ
không
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình phỏng vấn, phân tích và đánh giá
số
liệu, cùng với những hạn chế về trình độ nhận thức, và việc chưa có kinh
nghiệm
thực tế nên em rất mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp
chân
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
thành của quý thầy cô cùng các bạn sinh viên để đề tài của em được hoàn
thiện
và có ý nghĩa
hơn.
vii
viii
Đánh giá hiệu quả hoạt động Câu lạc bộ Khuyến nông tại huyện Tân Phước- Tiền
Giang
CHƯƠNG
2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP
LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ
bản
2.1.1.1. Hộ nông
dân
Hộ nông dân hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm,
ngư
nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc
sống
chung một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động
sản
xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành
viên
trong
hộ.
2.1.1.2. Khái niệm Khuyến
nông
Khuyến nông là một hệ thống các biện pháp giáo dục cho nông dân
nhằm
đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và
tinh
thần cho nông dân, xây dựng và phát triển nông thôn
mới.
2.1.1.3. Khái niệm câu lạc bộ Khuyến
nông
Câu lạc bộ Khuyến nông là một tổ chức quần chúng tự nguyện của
những
người sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp đoàn kết giúp đỡ nâng cao trình độ
khoa
học kỹ thuật nhằm đưa năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng, vật nuôi
ngày
một tăng, tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống gia đình, cộng đồng, xây
dựng
một nền nông nghiệp bền vững theo hướng công nghiệp hóa, nông thôn ngày
một
văn minh và trí thức hóa nông
dân
2.1.1.4. Chi phí sản
xuất
Theo kế toán chi phí sản xuất là những chi phí phát sinh trong quá trình
sản
xuất ra sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, gián tiếp, chi phí
lao
động, và các khoản chi phí khác. Ở đây là sản xuất lúa nên các chi phí
thông
thường là: chi phí giống, phân bón, thuốc BVTV, lao động, chi phí thuê
mướn
các dịch vụ kĩ
thuật,….
2.1.1.5. Doanh
thu