Ngày soạn:20/8/2012 Tuần:1 Tiết PPCT:1
Ngày dạy:
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
- Những nội dung cơ bản của chương trình địa lý lớp 6.
- Phương pháp học tập ở bộ môn địa lý.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
2. Chuẩn bị của HS:
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: Bắt đâu từ lớp 6, Địa lý sẽ là một môn học riêng trong nhà trường phổ
thông. Môn địa lý giúp các em hiểu biết về trái đất, môi trường sống của con người ….Việc học tốt
môn địa lý sẽ giúp cho các em mở rộng thêm những hiểu biết về các hiện tượng địa lý xảy ra ở xung
quanh, thêm yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
CH
HS
GV
CH
HS
GV
CH
HS
GV
GV
*Hoạt động 1:Tìm hiểu về nộ dung địa lý lớp 6:
Yêu cầu HS đọc phần 1.
Ở môn địa lý lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung gì?
Dựa vào SGK trả lời.
Mở rộng thêm.
Ngoài những kiến thức ấy. ở môn địa lý còn giúp các em
những kỹ năng gì?
Dựa và SGK trả lời.
Chuyển ý: Tuy nhiên, chúng ta không phải chỉ học lý thuyết ,
tiếp nhận thông tin ở một chiều là từ giáo viên mà chúng ta
phải chủ động tìm hiểu thông tin và phải có cách học khoa
học.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp học tập môn địa
lý:
Để học tốt môn địa lý, các em phải làm như thế nào?
Tìm hiểu thông tin SGK.
Cần giải thích thuật ngữ: kênh hình và kênh chữ.
Liên hệ thực tế.
1.Nội dung của môn địa
lý ở lớp 6:
-Tìm hiểu về hình dạng,
kích thước và những vận
động của Trái Đất và các
hệ quả của nó.
- Các thành phần tự
nhiên cấu tạo nên Trái Đất:
đất đá, không khí, nước,
sinh vật
- Rèn luyện kĩ năng về
bản đồ, kĩ năng thu thập
thông tin, phân tích, xử lý
thông tin, kĩ năng giải
quyết vấn đề
2. Cần học môn địa lý
như thế nào?
- Quan sát trên tranh ảnh,
hình vẽ hay bản đồ.
- Quan sát và khai thác
kiến thức ở kênh chữ và
kênh hình.
- Phải biết liên hệ thực tế,
quan sát sự vật, hiện tượng
xảy ra xung quanh.
1
4. Củng cố- luyện tập:
1. Những nội dung cơ bản của bộ môn địa lý lớp 6:
2. Để học tốt môn địa lý, các em phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất:
- Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt Trời?
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất?
- Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến?
- Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
Ngày soạn:20/8/2012 Tuần:2;3 Tiết PPCT:2;3
Ngày dạy:
BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG
VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
-Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất.
2
- Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Các quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông ,
kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN.
2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến- vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ
tuyến Nam, NCĐ, NCT, NCB, NCN.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý Trái Đất, hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh: Các hành tinh trong hệ mặt trời.
- Quả địa cầu.
2. Chuẩn bị của HS:
- Bài soạn.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những nội dung cơ bản của bộ môn địa lý lớp 6:
- Để học tốt môn địa lý, các em phải làm gì?
2. Giới thiệu bài mới: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ,nhưng nó lại là thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay, con người luôn tìm cách khám phá những bí
ẩn của Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước. Và các nhà khoa học đã khám phá ra những điều gì từ
Trái Đất của chúng ta.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
GV
GV
CH
HS
CH
HS
GV
GV
GV
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời:
Giới thiệu thuyết “ địa tâm”của Pô- tê-lê-mê và thuyết “ nhật
tâm”của Cô-péc-níc.
Giải thích thuật ngữ: Hệ Mặt Trời: là tập hợp các thiên thể
trong vũ trụ, gồm có mặt trời và rẩ nhiều thiên thể khác quay
chung quanh.
Treo tranh: Các hành tinh trong hệ mặt trời:
Dựa vào tranh, em hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt trời?
Lên bảng dựa vào tranh để kể tên.(sao thủy, sao kim, trái đất,
sao hỏa, sao mộc, sao thổ, sao thiên vương, sao hải vương)
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Dựa vào tranh trả lời: Ở vị trí thứ 3.
Mở rộng: Trái đất làm một thiên thể rất nhỏ bé trong hệ Mặt
trời. Tuy nhiên, Trái đất lại là hành tinh duy nhất có sự sống .
Cho đến nay các nhà khoa học vẫn chưa tìm được hành tinh
hay hệ mặt trời khác có sự sống như Trái đất của chúng ta
Chuyển ý: Các em đã biết vị trí của Trái Đất. Vây, còn hình
dáng và kích thước của nó như thế nào?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về hành dáng và kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến:
Giới thiệu về trí tưởng tượng của con người về Trái Đất:
- VN: Câu chuyện bánh trưng, bánh dày.
- TK XVII, Ma-giơ-lăng đã tìm ra câu trả lời đúng về hình
1. Vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời:
-Trái Đất ở vị trí thứ 3
theo thứ tự xa dần Mặt
trời.
2. Hình dáng, kích thước
của Trái Đất và hệ thống
kinh, vĩ tuyến:
a. Hình dạng:
3
GV
CH
HS
CH
GV
CH
HS
CH
GV
GV
CH
CH
CH
HS
CH
HS
GV
GV
CH
CH
CH
GV
dạng của Trái Đất (1522).
- Ngày nay, hình ảnh, tư liệu về Trái Đất đã chứng tỏ điều đó.
Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu.
Quả địa cầu là gì?
Là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
Vậy, Trái Đất có hình dạng gì?
Có thể HS trả lời hình tròn, GV khẳng định lại là hình cầu.
Trái Đất có kích thước như thế nào?
Dựa SGK tả lời.
Quan sát H.2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo
của Trái Đất?
Trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ ta thấy có nhiều đường
dọc, đường ngang, đó là những đường gì, ta cùng tìm hiểu
tiếp tục.
Dùng quả địa cầu giới thiệu về cực Bắc, cực Nam, các đường
nối cực Bắc và cực Nam, các đường vòng tròn quanh quả địa
cầu.
Cho biết đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam là đường
gì?
Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh
tuyến là những đường gì?
Nếu cách nhau 1
0
, ta vẽ được bao nhiêu kinh tuyến trên quả
địa cầu?
( 360 kinh tuyến).
Nếu cách nhau 1
0
, ta vẽ được bao nhiêu vĩ tuyến trên quả địa
cầu?
( 181 vĩ tuyến).
Để đánh số các đường kinh tuyến , vĩ tyến người ta chọn ra 1
kinh tuyến vĩ tuyến làm gốc và ghi 0
0
.
Yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và
vĩ tuyến gốc.
Xác định kinh tuyến gốc đi qB. ua đâu trên giới?
Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ? (kinh tuyến108
0
).
Vĩ tuyến gốc còn gọi là đường gì?
Hướng dẫn HS xách định các kinh tuyến Đông, kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, BCB, BCN, BCĐ, BCT dựa
vào H.3 SGK.
-Trái Đất có dạng hình
cầu.
b. Kích thước:
-Trái Đất có kích thước
rất lớn:
+ Bán kính: 6370 km.
+ Xích đạo: 40076 km.
c. Hệ thống kinh tuyến và
vĩ tuyến:
- Kinh tuyến: là những
đường nối liền 2 điểm cực
Bắc và cực Nam quả địa
cầu.
- Vĩ tuyến: là những
vòng tròn vuông góc với
kinh tuyến trên quả địa
cầu.
- Kinh tuyến gốc: là kinh
tuyến 0
0
, đi qua đài thiên
văn Grin-uýt ở ngoại ô TP
Luân Đôn.
- Vĩ tuyến gốc: là vĩ
tuyến 0
0
, còn gọi là đường
xích đạo.
- Kinh tuyến Đông: là
những kinh tuyến nằm bên
phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây:là
những kinh tuyến nằm bên
trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ
tuyến nằm từ Xích đạo đến
cực Bắc.
4
- Vĩ tuyến Nam:những vĩ
tuyến nằm từ Xích đạo đến
cực Nam.
4. Củng cố – luyện tập:
Câu 1: Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tụ xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 1 B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
Câu 2: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình êlip D. Hình vuông.
Câu 3: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 0
0
B. 45
0
C. 90
0
D. 180
0
Câu 4:Vĩ tuyến có chiều dài lớn nhất?
A. Vĩ tuyến Bắc B. Vĩ tuyến Nam
C.Vĩ tuyến gốc. D. vĩ tuyến 90
0
Câu 5: Cho biết hình dáng, kích thước của Trái Đất ?
Câu 6: Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến của Trái đất?
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài và làm bài tập 1;2 trang 8. Xem trước bài : Bản đồ và tỉ lệ bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
- Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
- Chuẩn bị thước tỉ lệ, bảng phụ, viết bút long, keo dính hoặc cục từ.
Ngày soạn: 25/8/2012 Tuần:4 Tiết PPCT:4
Ngày dạy:
BÀI 3: BẢN ĐỒ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
- Trình bày được khái niệm bản
-Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
-Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay( đường thẳng) và
ngược lại.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lý trên bản đồ.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị vủa GV:
- Bản đồ hoặc lược đồ
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Thước tỉ lệ.
2.Chuẩn bị của HS:
5
- Bài soạn.
III. Hoạt động Dạy và Học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- GV treo hình quả địa cầu trống yêu cầu HS Xác định kinh tuyến, vĩ tuyến,kinh tuyến đông,
kinh tuyến tây, BCN, BCB, BCĐ, BCT,…
2.Giới thiệu bài mới: Bất cứ vùng đất nào được thể hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực
tế của chúng. Để là được đều này, người vẽ phải co phương pháp thu nhỏ khoảng cách và kích thước
của các đối tượng địa lý để lên trên bản đồ. Vậy, tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sau?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
CH
HS
CH
GV
GV
CH
CH
GV
CH
HS
GV
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bản đồ là gì. Cá nhân:
Yêu cầu HS kể tên một số bản đồ đã từng gặp.
Cho HS quan sát quả địa cầu.
So sánh hình dáng các lục địa trên bản đồ treo tường với hình
dáng lục địa trên quả địa cầu?
-Giống nhau: đều là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hay một khu
vực hay một quốc gia.
-Khác nhau:
+Bản đồ treo tường được vẽ trên mặt phẳng của giấy.
+Quả địa cầu: vẽ trên mặt cong nên gần chính xác và giống
thực tế hơn.
Vậy bản đồ là gì?
Cho một số ví dụ về tỉ lệ bản đồ:
1:100.000; 1:50.000
Dùng một số bản đồ, giới thiệu vị trí ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ.
Giải thích: -Tử số có ý nghĩa gì?
- Mẫu số có ý nghĩa gì?
Như vậy, tỉ lệ bản đồ là gì?
Dựa vào tỉ lệ bản đồ, ta biết được điều gì?
Chuẩn kiến thức.
Quan sát H.8 và H.9: Cho biết điểm giống nhau và khác nhau
về cách thể hiện 2 bản đồ này?
- Giống nhau: đều thể hiện cùng một lãnh thổ.
-Khác nhau: Có tỉ lệ khác nhau.
KL: Tuỳ theo từng loại bản đồ mà người ta biểu hiện tỉ lệ khác
1.Bản đồ là gì:
-Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ trên giấy, tương
đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất.
2.Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ:
a.Tỉ lệ bản đồ:
-Là khoảng cách
trên bản đồ so với
khoảng cách tương ứng
trên thực địa.
b. Ý nghĩa tỉ lệ bản
đồ:
-Tỉ lệ bản đồ cho ta
biết khoảng cách trên
bản đồ đã thu nhỏ bao
nhiêu lần so với kích
thước thực của chúng
trên thực tế.
-Có 2 dạng biểu hiện tỉ
6
CH
HS
GV
GV
CH
GV
CH
HS
CH
GV
CH
HS
GV
GV
nhau.
Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ?
Có 2 dạng: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Nói thêm về 2 dạng thước tỉ lệ này:
-Tỉ lệ số:là phân số luôn có tử là 1, mẫu sô càng lớn tỉ lệ càng
nhỏ và ngược lại.
Cho ví dụ:1:10.000
Khoảng cách 1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:200.000 bằng bao
nhiêu km trên thực địa? (20km)
-Tỉ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng 1 thước đo tính
sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng cụ thể trên thực
địa. (H.8)
Quan sát H.8 và H.9, cho biết mỗi cm trên bản đồ tương ứng
bao nhiêu m trên thực địa?
- H.8:75 m trên thực địa.
-H.9: 150 m trên thực địa.
-Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn? (H.8)
-Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn?(H.8)
KL:Tỉ lệ bản đồ có liên quan đếm mức độ thể hiện các đối
tượng địa lý trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết bản
đồ càng cao.
Tiêu chuẩn phân loại bản đồ như thế nào?
Dựa SGK trả lời.
Cho lớp thảo luận nhóm:( chia làm 6 nhóm)
-Nhóm 1; 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn?
5.5 x75= 412.5 (m)
-Nhóm 3; 4: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn?
4x75= 300 (m)
-Nhóm 5; 6: Đo và tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( đoạn
từ Trần Quy Cáp đến đường Lý Tự Trọng).
3.5x45= 262.5 (m).
Gọi 3 nhóm bất kỳ lên bảng trình bày kết quả thảo luận, GV có
thể cho điểm cột miệng.
lệ bản đồ:tỉ lệ số và tỉ
lệ thước.
3. Do tính khoảng
cách thực địa dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ:
4.Củng cố - luyện tập:
Câu 1:Điền vào chỗ trống cho hoàn thành câu nói sau đây với những từ cho sẵn ( nhỏ, lớn, cao, tỉ
lệ thước, tỉ lệ số)
“Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng là………… và ……….Các bản đồ có tỉ lệ khác nhau.Tỉ lệ
càng……. Thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng…….tỉ lệ càng ………
Thì càng có tính chất khái quát.”
Câu 2: Để biết khoảng cách trên bản đồ dã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực tế của
chúng trên thực địa, phải dựa vào:
A.Kí hiệu bản đồ B. Tỉ lệ bản đồ C.Các đường kinh tuyến D. Các đường vĩ tuyến
Câu 3:Điền khoảng cách thực tế ứng với khoảng cách trên bản đồ. Các tỉ lệ:
Tỉ lệ Khoảng cách trên bản đồ Khoảng cách trên thực địa
m km
1/10.000 1cm
7
1/25.000 2cm
1/500.000 5cm
Câu 4:Cho biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
5.Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài và làm bài tập số 2;3. GV hướng dẫn HS làm bài tập số 3:
Đổi km sang cm ( 105 km =10.500.000cm)
Ta tìm xem 1 cm trên bảng đồ là bao nhiêu km ngoài thực tế:
10.500.000 :15 = 700.000 (cm).
Vậy bản đồ có tỉ lệ: 1:700.000
-Xem trước bài 4:
+Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì?
+Cách xác định toạ độ địa lý?
Ngày soạn: 25/8/2012 Tuần:5 Tiết PPCT:5
Ngày dạy:
BÀI 4:PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ.
I.Mục tiêu bài học:HS cần nắm:
- Phương hướng trên bản đồ và một yếu tố trên bản đồ.
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
-Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ độ địa lý của một điểm trên bản đồ.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ và quả địa cầu.
2. Chuẩn bị của HS:
- Bài soạn.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
- Điền khoảng cách thực tế ứng với khoảng cách trên bản đồ. Các tỉ lệ:
Tỉ lệ Khoảng cách trên bản đồ Khoảng cách trên thực địa
m km
1/10.000 1cm
1/25.000 2cm
1/500.000 5cm
8
10
0
T
10
0
B
2. Giới thệu bài mới: Khi nói về hướng gió hay một cơn bão, người ta thường đề cập đến phương
hướng và toạ độ địa lý. Vây phương hướng và toạ độ địa lý được xác định như thế nào.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
CH
CH
HS
GV
GV
GV
GV
CH
HS
CH
GV
CH
CH
GV
GV
Treo bảng đồ và giới thiệu về bản đồ.
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa
vào đâu?( kinh tuyến và vĩ tuyến).
Vậy theo quy ước, các hướng được xác định như thế nào?
Dựa SGK trả lời.
Vẽ các kinh tuyến và vĩ tuyến tượng trưng, yêu cầu HS
xác định các hướng.
Đối với bản đồ không có kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng
ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi xác định các hướng
còn lại.
Hướng dẫn thêm cho HS cách xác định hướng bằng
hướng Mặt trời mọc.
Chuyển ý: Trong một cơn bão, người dự báo thường nói
bão di chuyển theo hướng nào, ở kinh độ và vĩ độ bao
nhiêu.
Vị trí 1 điểm trên bản đồ được xác định như thế nào?
Là chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Hãy tìm điểm C trên H.11. Đó là chỗ gặp nhau của kinh
tuyến và vĩ tuyến nào?
Dẫn dắt HS tìm hiểu kinh độ và vĩ độ của điểm C.
Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì?
Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?
Hướng dẫn cách viết toạ độ địa lý của một điểm.
A{ B (20
0
T, 20
0
B)
Chia lớp làm 6 nhóm:
a.
-Nhóm 1: Xác định hướng bay từ Hà nội đến Viêng
Chăn ( Tây Nam)
-Nhóm 2: Xác định hướng bay từ Hà Nội đến Giacacta
( Nam).
- Nhóm 3: Xác định hướng bay từ Hà Nội đến Manila
(Đông Nam).
- Nhóm 4: Xác định hướng bay từ Culalămpơ đến Băng
1.Phương hướng trên bản
đồ:
-Cách xác định phương
hướng trên bản đồ:
+Đầu trên kinh tuyến chỉ
hướng Bắc.
+Đầu dưới kinh tuyến chỉ
hướng Nam.
+Bên phải vĩ tuyến chỉ
hướng Đông.
+Bên trái vĩ tuyến chỉ
hướng Tây.
2.Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lý:
a. Kinh độ: là khoảng cách
tính bằng số độ, từ kinh tuyến
đi qua điểm đó đến kinh tuyến
gốc.
b.Vĩ độ:là khoảng cách tính
bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua
điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
c. Kinh độ, vĩ độ của một
điểm được gọi là toạ độ địa lý
của điểm đó.
d.Cách viết toạ độ địa lý;
-Kinh độ viết ở trên.
- Vĩ độ viết ở dưới.
VD: E{
3.Bài tập:
9
20
0
T
20
0
B
Cốc ( Tây Bắc).
- Nhóm 5: Xác định hướng bay từ Culalămpơ đến
Manila ( Đông Bắc).
- Nhóm 6: Xác định hướng bay từ Manila đến Băng Cốc
( Tây Nam)
b. Xác định toạ độ địa lý cảu điểm A, B, C
A { B { C {
c. Điểm có toạ độ địa lý
{ là điểm E. { là điểm D
d. Xác định hướng:
OA: hướng Bắc OB: hướng Đông
OC: hương Nam OD: hướng Tây.
4. Củng cố - luyện tập:
Câu 1:Hướng Bắc của bản đồ là:
A.Phía bên phải của vĩ tuyến. B. Phía bên trái của vĩ tuyến.
C.Đầu phía trên của kinh tuyến. D. Đầu phía dưới của kinh tuyến.
Câu 2:Toạ độ địa lý của một điểm được xác định bởi:
A.Kinh độ của một điểm B. Vĩ độ của một điểm.
C.Kinh độ và vĩ độ của một điểm. D.Cả A, B, C đều sai.
Câu 3:Thành phố Đà Nẵng nằm trên vĩ tuyến 16
0
B và kinh tuyến 105
0
Đ. Toạ độ địa lý của Đà Nẵng
viết là:
A. Đà Nẵng { B. Đà Nẵng {
C. Đà Nẵng { D. Đà Nẵng {
Câu 4: Điền vào chỗ trống cho hoàn thành câu nói sau:
“ Để biết kinh độ của một điểm nào đó thì ta đo khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm
đó , còn khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc ( xích đạo)
là của điểm đó (được tính bằng số độ).
Câu 5: Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?
5.Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài và làm bài tập 1;2 SGK.
- Xem lại các bài tập vừa làm.
- Xem trước bài 5:
+ Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các loại ký hiệu nào?
+ Thế nào là đường đồng mức?
- Chuẩn bị bảng phụ, viết lông, cục từ.
10
130
0
Đ
10
0
B
110
0
Đ
10
0
B
130
0
Đ
0
0
140
0
Đ
0
0
B
240
0
Đ
10
0
N
16
0
105
0
16
0
B
105
0
Đ
105
0
16
0
B
105
0
Đ
16
0
B
Ngày soạn: 30/8/2012 Tuần:6 Tiết PPCT:6
Ngày dạy:
BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
- Kí hiệu bản đồ là gì? Các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Đường đồng múc là gì?
- Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu độ cao của
địa hình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Một số bản đồ có các kí hiệu.
2.Chuẩn bị của HS:
- Bài soạn.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Xác định các hướng như hình vẽ:
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?
2. Giới thiệu bài mới: Bất kỳ bản đồ nào người ta cũng dùng các ký hiệu để biểu hiện các đối tượng
địa lý về đặc điểm, vị trí sự phân bố trong không gian. Các ký hiệu này được biểu hiện như thế nào?
3.Bài mới:
11
4. Củng cố - luyện tập:
Câu 1:Muốn hiểu nội dung của kí hiệu bản đồ, ta phải làm gì?
A. Xem tỉ lệ B.Đọc độ cao trên đường đồng mức
C.Tìm phương hướng D.Đọc bảng chú giải.
Câu 2:Trên bản đồ, nếu các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình nơi đó:
A.Càng thoải B.Bằng phẳng
C.Càng gập ghềnh D. Càng dốc.
Câu 3:Hãy nối ý cột A với ý cột B sao cho phù hợp:
12
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV
CH
CH
CH
CH
CH
GV
CH
CH
GV
CH
GV
GV
CH
CH
GV
Giới thiệu một số bản đồ có kí hiệu khác nhau.
Các kí hiệu biểu hiện trên bản đồ so với hình dạng thực
tế như thế nào?
Vậy, kí hiệu bản đồ là gì?
Muốn hiểu các kí hiệu bản đồ nói điều gì, ta phải dựa vào
đâu?( dựa vào bảng chú giải).
Các kí hiệu bản đồ thường đặt ở vị trí nào? (cuối bản đồ)
Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
Kí hiệu bản đồ rất đa dạng. Chúng có thể là hình vẽ, màu
sắc được dùng 1 cách quy ước để thể hiện các sự vật,
hiện tượng địa lý trên bản đồ.
Có mấy loại kí hiệu được dùng trên bản đồ?
Quan sát H.14, hãy kể tên một số đối tượng địa lý được
biểu hiện bằng các loại kí hiệu?
Mở rộng:-Kí hiệu điểm: thể hiện đối tượng có diện tích
nhỏ.
- Kí hiệu đường:thể hiện đối tượng theo chiều dài.
- Kí hiệu diện tích: thể hiện đối tượng theo diện
tích lãnh thổ.
Có mấy dạng kí hiệu?
Nói về ý nghĩa độ đậm nhạt của màu sắc trên bản đồ
( biểu hiện độ cao của địa hình).Ngoài ra người ta còn sử
dụng đường đồng mức để thể hiện độ cao của địa hình.
Hướng dẫn HS khai thác H.16:
-Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100 m).
Vậy, đường đồng mức là gì?
Dựa H.16 cho biết:Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức ở hai bên sườn núi phía đông và phía tây, sườn nào
có độ dốc lớn hơn? (Phía Tây)
Kết luận: Như vậy, khoảng cách các đường đồng mức
càng gần thì sườn núi núi càng dốc.
1.Các loại kí hiệu bản đồ:
-Kí hiệu bản đồ là những dấu
hiệu. Quy ước thể hiện đặc
trưng các đối tượng địa lý.
- Kí hiệu bản đồ dùng để
biểu hiện vị trí, đặc điểm của
các đối tượng được đưa lên
bản đồ.
- Có 3 loại kí hiệu: kí hiệu
điểm, kí hiệu đường, kí hiệu
diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu: kí hiệu
hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu
tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ:
- Địa hình trên bản đồ
được biểu hiện bằng thang
màu hay đường đồng mức.
- Đường đồng mức: là
đường nối những điểm có
cùng độ cao với nhau.
Cột A Cột B Kết quả
1.Kí hiệu bản đồ a.Địa hình dốc 1 nối với
2.Độ cao địa hình b.Biểu hiện bằng thang màu hay đường đồng mức. 2 nối với
3.Đường đồng mức c.Địa hình thoải 3 nối với
4.Đường đồng mức dày d.Được giải thích ở bảng chú giải 4 nối với
5.Đường đồng mức thưa e.Là đường nối những điểm có cùng độ cao. 5 nối với
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các nội dung từ bài 1 đến bài 5 tiết sâu ôn tập kiểm tra.
13
Ngày soạn: 25/9/2012 Tuần:7 Tiết PPCT:7
Ngày dạy:4;5;6/10/2012
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
- Nhằm kiểm tra lại những kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực hành, phân tích tư duy của HS.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Quả địa cầu.
- La bàn.
- Bản đồ thế giới.
2.Chuẩn bị của HS:
- Bài soạn.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Ký hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại, mấy dạng ký hiệu bản đồ? Kể tên?
- Có mấy cách biểu hiện địa hình trên bản đồ? Thế nào là đường đồng mức?
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu lại vị trí,
kích thước và hệ thống kinh, vĩ tuyến
của trái đất. Cá nhân:
CH: Chúng ta đang sống trên hành
tinh duy nhất có sự sống. Hành tinh
này có tên là gì?
CH: Trái đất ở vị trí thứ mấy theo thứ
tự xa dần mặt trời?
CH: Cho biết hình dạng của trái đất và
kích thước của nó về: đường xích đạo
và bán kính?
CH: Thế nào là kinh tuyến? Thế nào
là vĩ tuyến ?
CH : Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc
bao nhiêu độ ?
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bản đò và tỉ
lệ bản đồ, phương hướng trên bản đồ.
Cá nhân :
CH : Bản đồ là gì ?
CH : Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế
nào ? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản
1. Vị trí, kích thước của trái đất:
- Trái đất ở vị trí thức 3 theo thứ tự xa dần Mặt trời.
Có dạng hình cầu.
Kinh tuyến: là đường nới từ cực Bắc đến cực Nam
trên quả địa cầu.
Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông gốc với kinh
tuyến.
- Kinh tyến gốc và vĩ tuyến gốc đều có số độ là 0
0
.
2. Bản đồ. Tỉ lệ bản đồ và phương hướng trên bản
đồ:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối
chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái
đất.
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã
14
đò ?
CH : Muốn xác định phương hướng
trên bản đồ ta dựa vào đâu ?
* Hoạt động 3 :Tìm hiểu lại khái
niệm kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa
lý và kí hiệu bản đồ :
CH : Thế nào là kinh độ và vĩ độ của
một điểm.
CH : Tọa độ địa lý là gì ? Cách viết ?
GV : Cho một số ví dụ và vẽ hình yêu
cầu HS xác định.
CH : Kí hiệu bản đò dùng để làm gì ?
Có mấy dạng và mấy loại kí hiệu bản
đồ?
thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của
chúng trên thực tế.
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải
dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
3.Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý:
-Kinh độ: là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
-Vĩ độ:là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi
qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa
lý của điểm đó.
-Cách viết toạ độ địa lý
4. Về kỹ năng:
- Yêu cầu HS biết cách tính khoảng cách ngoài thực
tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
- Biết xác định tọa độ địa lý .
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ.
IV. Hướng đãn về nhà:
- Về nhà học lại các bài tuần sau kiểm tra 1 tiết.
- Đề kiểm tra có 2 phần: Trắc nghiệm (3 điểm) và tự luận (7 điểm).
- Tự luận chú ý các phần:
+ Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
+ Bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý.
+ Ký hiệu bản đồ.
15
Ngày soạn: 25/9/2012 Tuần:8 Tiết PPCT:8
Ngày dạy:11;12;13/10/2012
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra lại những kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực hành, phân tích tư duy của HS.
- Phát huy tính tự giác, độc lập ý thức trong kiểm tra đánh giá.
II. Chuẩn bò của GV và HS:
1. Chuẩn bò của GV:
- Đề kiểm tra 1 tiết.
2. Chuẩn bò của HS:
Học bài theo nội dung ơn tập
III.Hoạt động dạy và học:
Ma trận đề 1:
Chủ
đề
Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
điểm
TN TL TN TL TN TL
Trái đất
và hệ
thống
kinh, vó
tuyến.
-Vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời.
- Hình dạng và kích
thước của Trái Đất.
- Khái niệm kinh tuyến,
vĩ tuyến.
C1: 0.5đ
C2: 0.5đ
28.5 %
C1:2đ
57%
C3:0.5 đ
14.5%
3.5 điểm
35%TSĐ
Phương
hướng trên
bản đồ.
Kinh độ vó
độ và tọa
độ đòa lý
-Phương hướng trên bản
đồ.
- Khái niệm kinh độ, vĩ
độ và toạ độ địa lý.
- Kỹ năng:Biết cách xác
định phương hướng, kinh
độ, vĩ độ và toạ độ độ địa
lý của một điểm trên bản
đồ.
C4: 0.5 đ
14.3%
C2: 3đ
85.7%
3.5 điểm
35% TSĐ
Kí hiệu
bản đồ và
biểu hiện
đòa hình
trên bản
đồ.
- Kí hiệu bản đồ là gì?
Các đặc điểm và sự phân
loại các kí hiệu bản đồ.
- Đường đồng múc là gì?
- Kỹ năng:Biết cách đọc
các kí hiệu bản đồ sau khi
đối chiếu với bảng chú
giải.
C5:0.5 đ
16.7%
C3:1đ
33.3%
C6:0.5 đ
16.7%
C4: 1 đ
33.3%
3 điểm
30% TSĐ
Tổng
điểm
1.5 điểm
15% TSĐ
3.0 điểm
30% TSĐ
1.0 điểm
10% TSĐ
3 điểm
30%
TSĐ
0.5
điểm
5%
TSĐ
1.0
điểm
10%
TSĐ
10 điểm
100%
ĐỀ 1:
16
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm).
Câu 1:Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 1 B. Thứ 2
C. Thứ 3 D. Thứ 4
Câu 2: Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ:
A.0
0
B.90
0
C.180
0
D.360
0
Câu 3: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là:
A.Đường vĩ tuyến B.Trục Trái đất C.Đường kinh tuyến D.Đường xích đạo.
Câu 4: Toạ độ địa lý của một điểm được xác định bởi:
A.Kinh độ của một điểm B. Vĩ độ của một điểm.
C.Kinh độ và vĩ độ của một điểm. D.Cả A, B, C đều sai
Câu 5: Muốn hiểu nội dung của kí hiệu bản đồ, ta phải làm gì?
A. Xem tỉ lệ B.Đọc độ cao trên đường đồng mức
C.Tìm phương hướng D.Đọc bảng chú giải.
Câu 6:Ghép các kí hiệu ở cột A vào các dạng tương ứng ở cột B
A B Kết quả
1.Kí hiệu hình học
a.
1 ghép với….
2.Kí hiệu chữ
b.
2 ghép với….
3.Kí hiệu tượng hình
C.
3 ghép với….
II.TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì? (2 điểm)
Câu 2: Tọa độ địa lý của một điểm là gì? Cách viết tọa độ địa lý của một điểm? Cho ví dụ? (3
điểm)
Câu 3: Thế nào là đường đồng mức? (1.0 điểm)
Câu 4: Xác định tọa độ địa lý đểm A, B theo hình sau: (1 điểm)
Trả lời:
Ma trận đề 2:
17
Al
0
0
0
0
10
0
Đ 20
0
Đ 30
0
Đ
10
0
T
20
0
T30
0
T
10
0
B
20
0
B
30
0
B
10
0
N
20
0
N
30
0
N
.A
.B
A{
B{
Chủ Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Trái đất
và hệ
thống
kinh, vó
tuyến.
-Vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời.
- Hình dạng và kích
thước của Trái Đất.
- Khái niệm kinh tuyến,
vĩ tuyến.
C1: 0.5đ
C2: 0.5đ
33.3 %
C1:2đ
66.7%
3.0 điểm
30%TSĐ
Phương
hướng trên
bản đồ.
Kinh độ vó
độ và tọa
độ đòa lý
-Phương hướng trên bản
đồ.
- Khái niệm kinh độ, vĩ
độ và toạ độ địa lý.
- Kỹ năng:Biết cách xác
định phương hướng, kinh
độ, vĩ độ và toạ độ độ địa
lý của một điểm trên bản
đồ.
C3:0.5 đ
12.5%
C4: 0.5 đ
12.5%
C2: 3đ
75%
4.0 điểm
40% TSĐ
Kí hiệu
bản đồ và
biểu hiện
đòa hình
trên bản
đồ.
- Kí hiệu bản đồ là gì?
Các đặc điểm và sự phân
loại các kí hiệu bản đồ.
- Đường đồng múc là gì?
- Kỹ năng:Biết cách đọc
các kí hiệu bản đồ sau khi
đối chiếu với bảng chú
giải.
C5:0.5 đ
16.7%
C3:1đ
33.3%
C6:0.5 đ
16.7%
C4: 1 đ
33.3%
3 điểm
30% TSĐ
Tổng
điểm
2.0 điểm
20% TSĐ
3.0 điểm
30% TSĐ
0.5 điểm
5% TSĐ
3 điểm
30%
TSĐ
0.5
điểm
5%
TSĐ
1.0
điểm
10%
TSĐ
10 điểm
100%
ĐỀ 2:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm).
Câu 1: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình êlip D. Hình vng.
Câu 2: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 0
0
B. 45
0
C. 90
0
D. 180
0
Câu 3: Trên bản đồ, dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, ta xác định được:
A.Phương hướng B.Tỉ lệ bản đồ
C.Đặc điểm các đói tượng địa lý D.Độ cao của địa hình.
Câu 4:Khi viết tọa độ địa lý của 1 điểm, thường viết:
A.kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới B. vĩ độ ở trên, kinhđộ ở dưới
C kinh độ và vĩ độ viết ngang nhau D.cả 3 cách viết đều được.
Câu 5: Kí hiệu bản đồ gồm có:
A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại.
Câu 6:Ghép các kí hiệu ở cột A vào các dạng tương ứng ở cột B
A B Kết quả
1.Kí hiệu hình học
a.
1 ghép với….
2.Kí hiệu chữ
b.
2 ghép với….
18
10
0
T
10
0
B
10
0
T
10
0
B
20
0
Đ
10
0
N
3.Kí hiệu tượng hình
C.
3 ghép với….
II.TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì? (3 điểm)
Câu 2: Tọa độ địa lý của một điểm là gì? Cách viết tọa độ địa lý của một điểm? Cho ví dụ? (3
điểm)
Câu 3: Thế nào là đường đồng mức? (2.0 điểm)
Câu 4: Xác định tọa độ địa lý đểm A, B theo hình sau: (2 điểm)
Trả lời:
ĐÁP ÁN:
ĐỀ 1:
I.TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Câu 1:C Câu 2:A Câu 3:C Câu 4: C Câu 5:D Câu 6: 1-b, 2-c, 3-a
II.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì?
- Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: là những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả địa cầu.
Câu 2:
a.Tọa độ địa lý của một điểm là gì?
-Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa lý của điểm đó.
b.Cách viết tọa độ địa lý của một điểm? Cho ví dụ?
-Cách viết toạ độ địa lý;
+Kinh độ viết ở trên.
+Vĩ độ viết ở dưới.
VD: E{
Câu 3: Thế nào là đường đồng mức?
- Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
Câu 4: Xác định tọa độ địa lý đểm A, B:
19
Al
0
0
0
0
10
0
Đ 20
0
Đ 30
0
Đ
10
0
T
20
0
T30
0
T
10
0
B
20
0
B
30
0
B
10
0
N
20
0
N
30
0
N
.A
.B
A{
B{
10
0
T
10
0
B
10
0
T
10
0
B
20
0
Đ
10
0
N
A{ B{
:
ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2:
I.TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Câu 1:B Câu 2:A Câu 3:A Câu 4: A Câu 5:A Câu 6: 1-b, 2-c, 3-a
II.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì?
- Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: là những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả địa cầu.
Câu 2:
a.Tọa độ địa lý của một điểm là gì?
-Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là toạ độ địa lý của điểm đó.
b.Cách viết tọa độ địa lý của một điểm? Cho ví dụ?
-Cách viết toạ độ địa lý;
+Kinh độ viết ở trên.
+Vĩ độ viết ở dưới.
VD: E{
Câu 3: Thế nào là đường đồng mức?
- Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
Câu 4: Xác định tọa độ địa lý đểm A, B:
A{ B{
Ngày soạn: 10/10/2012 Tuần:9 Tiết PPCT:9
Ngày dạy: 18;19;20/10/2012 Lớp dạy: 6A5;6A6;6A7;6A8;6A9
BÀI 7: SỰ TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I. Mục tiêu bài học:HS cần nắm:
- Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất: hướng, thời gian.
- Một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục.
- Biết dùng quả đia cầu chúng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp trên Trái Đất.
II. Phương tiện dạy học:
-Quả địa cầu
- Bản đồ các dòng biển và đại dương.
- Bảng phụ (củng cố).
III. Hoạt động dạy và học:
20
1.Kiểm tra bài cũ: thông qua do tiết trước kiểm tra 1 tiết.
2. Giới thiệu bài mới: Các em có biết nguyên nhân vì sao có hiện ngày đêm thay phiên nhau trên
Trái Đất. Một ngày đêm là bao nhiêu giờ? Và hệ quả của sự tự quay quanh trục đó là gì? Ta cùng nhau
tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV
CH
CH
CH
GV
CH
GV
CH
CH
GV
CH
CH
CH
HS
GV
CH
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận động của Trái đất
quanh trục:
-Khái quát lại quả địa cầu: là mô hình thu nhỏ của Trái
Đất.
- Chỉ lại cực Bắc, cực Nam, trục của quả địa cầu và mặt
phẳng quỹ đạo tưởng tượng.
Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng như thế nào?
Quan sát H.19 SGK cho biết, Trái đất tự quay quanh trục
theo hướng nào?
Thời gian Trái đất tự quay một vòng quanh trục trong
một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?( 24 giờ).
Thực chất chỉ là 23 giờ 56 phút 4 giây.
Dựa vào H.20 cho biết, người ta chia bề mặt Trái Đất ra
mấy khu vực giờ?
Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới, người
ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực
có một giờ riêng. Đó là giờ khu vực.Khu vực có đường
kinh tuyến gốc đi qua được gọi là khu vực giờ O (còn gọi
là khu vực giờ gốc, giờ G.M.T).
Dựa vào H.20 cho biết, nước ta nằm ở khu vực giờ thứ
mấy? ( Thứ 7).
Dựa vào H.20 cho biết, Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì
lúc đó ở nước ta là mấy giờ? (19 giờ).
Mở rộng:Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây là một
giờ. Nếu đi từ BCT sang BCĐ ta cộng thêm một ngày và
ngược lại.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả của sự vận động
quanh trục của Trái đất:
Dựa vào H.21 cho biết, hệ quả của sự tự quay quanh trục
của Trái Đất là gì?
Vì sao Trái Đất chỉ có một nửa được chiếu sáng? ( TĐ
hình cầu).
Tại sao hằng ngày, chúng ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và
các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng từ
Đông sang Tây?
-Vì Tái Đất quay từ Tây sang Đông.
Hướng dẫn H.22 SGK cho HS khai thác.
Dựa vào H22 SGK cho biết, ở BBC, các vật chuyển động
theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch hướng về
phía bên trái hay bên phải? ( bị về bên phải).
1.Sự vận động của Trái đất
quanh trục:
- Trái Đất tự quay quanh trục
tưởng tượng nới liền hai cực
và nghiêng 66
0
33’ trên mặt
phẳng quỹ đạo.
- Trái đất tự quay quanh trục
theo hướng từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay một
vòng quanh trục là 24 giờ (1
ngày đêm).
- Bề mặt Trái Đất được chia
ra thành 24 khu vực giờ.
2. Hệ quả sự vận động tự
quay quanh trục của Trái
Đất:
a.Hiện tượng ngày đêm kế
tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên
Trái Đất
b.Sự chuyển động lệch
hướng của các vật thể trên bề
mặt Trái Đất:
21
GV Mở rộng hướng chảy các con sông, hướng gió, dòng biển
ở NCB và NCN
- NCB:vật chuyển động
lệch về bên phải.
- NCN: vật chuyển động
lệch về bên trái.
4. Củng cố:
Câu 1:Trái tự quay quanh trục theo hướng:
A.Từ Đông sang Tây. B.Từ Tây sang Đông.
C.Từ Nam đến Bắc. D. Từ Bắc dến Nam.
Câu 2: Bề mặt Trái Đất được chia ra bao nhiêu khu vực giờ:
A. 22 khu vực giờ. B. 23 khu vực giờ.
C. 24 khu vực giờ. D. 25 khu vực giờ.
Câu 3: Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy:
A. Thứ 5. B. Thứ 6. C. Thứ 7. D. Thứ 8.
Câu 4: Trình bày các hệ quả của sự tự quay quanh trục của Trái Đất?
5. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới:
+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
+Nguyên nhân sinh ra thời kỳ nóng lạnh ở 2 nủa cầu?
+Hai nửa cầu Nam và Bắc đều nhận được lượng nhiệt và ánh sánh như nhau vào ngày nào?
- Về nhà làm bài tập trong tập bản đồ.GV hướng dẫn cách làm cho HS hiểu.
Ngày soạn: 10/10/2012 Tuần:10 Tiết PPCT:10
Ngày dạy: 25;26;27/2012 Lớp dạy: 6A5;6A6;6A7;6A8;6A9
BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.
I.Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
- Sự chuyển động của Trái Đất qunh Mặt Trời: hướng, thời gian, tính chất.
- Một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Biết dùng hình vẽ để mo tả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu
- Tranh: Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bán cầu Bắc.
- bảng phụ ( củng cố).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục?
- Trình bày các hệ quả của sự tự quay quanh trục của Trái Đất?
22
2. Giới thiệu bài mới: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có sự vận động quanh
Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này sinh ra những hệ quả quan trọng như thế nào? Có ý lớn lao đối
với sự sống trên Trái Đất ra sao là nội dung bài học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV
CH
CH
CH
GV
CH
GV
GV
GV
GV
CH
CH
CH
GV
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời:
Dùng tranh: Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời
và các mùa ở Bán cầu Bắc giới thiệu sơ lược.
Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Quỹ đạo của Trái Đất quay quanh Mặt Trời có hình gì?
Trái Đất quanh quanh Mặt Trờ 1 vòng mất bao nhiêu
thời gian?
Mở rộng về năm nhuận.( Cứ 4 năm có một năm nhuận).
Dựa vào H.23 SGK, cho biết Độ nghiêng và hướng của
trục Trái Đất ở các vị trí : xuân phân, hạ chí, thu phân và
đông chí như thế nào?
KL: Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra các
mùa.
Chuyển ý:Sự chuyển động quanh Mặt rời của Trái Đất có
tác động gì đến Trái Đất và cuộc sống của chúng ta.
Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi
chuyển động trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngã NCB
về Mặt Trời, có lúc ngã NCN về Mặt Trời.
Chia lớp thảo luận nhóm: (4 nhóm) 4 phút.
Quan sát H.23 SGK:
-Nhóm 1: Trong ngày 22-6 (hạ chí), nửa cầu nào ngã về
phía mặt Trời? Nửa cầu đó là mùa gì?
- Nhóm 2: Trong ngày 22-12 (đông chí), nửa cầu nào
ngã về phía mặt Trời? Nửa cầu đó là mùa gì?
- Nhóm 3: Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam
về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào? Khi đó thì
ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào các nơi nào trên
bề mặt Trái Đất?
- Nhóm 4: Khi Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và
Nam về phía Mặt Trời như nhau thì nhận được lượng
nhiệt và ánh sánh như thế nào? Lúc đó là mùa gì của hai
nửa cầu?
Sự chuyển động của Trái quanh Mặt Trời tạo nên hệ quả
gì? (hiện tượng các mùa).
Một năm có mấy mùa? ( có 4 mùa).
Các mùa ở 2 bán cầu có trùng nhau về thời gian không?
Vì sao?
-Liên hệ ở VN về các mùa.
- Mở rộng về sự khác nhau về thời gian tính mùa ở các
nước theo dương lịch và âm dương lịch.
1. Sự chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời theo hướng từ
Tây sang Đông trên quỹ đạo
có hình êlip gần tròn.
- Thời gian: 365 ngày và 6
giờ.
- Tính chất: hướng và độ
nghiêng của trục Trái Đất
không đổi khi chuyển động
trên quỹ đạo.
2. Hiện tượng các mùa:
- Sự phân bố lượng nhiệt,
ánh sáng và cách tính mùa ở 2
nửa cầu Bắc và Nam trái
ngược nhau.
23
4. Củng cố:
Câu 1: Trái Đất Chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng:
A. Từ Đông sang Tây. B.Từ Tây sang Đông.
C. Từ Bắc xuống Nam. D. Từ Nam lên Bắc.
Câu 2:Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh mặt Trời là:
A. 365 ngày và 6 giờ B. 24 giờ (1 ngày đêm).
C. 365 ngày. D.366 ngày và 6 giờ.
Câu 3: Quỹ đạo của Trái Đất quay quanh mặt Trời là:
A. Một đường thẳng. B. Một vòng tròn.
C. Một hình êlip gần tròn. D. Một đường cong.
Câu 4 : Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra hệ quả gì:
A. Hiện tượng ngày và đêm liên tục. B. Vật chuyển động lệch hướng.
C. Hiện tượng các mùa. D. Tất cả đều đúng.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và làm bài tập 3 SGK/ 27. GV hướng dẫn cách làm.
- Về nhà làm bài tập trong tập bản đồ.GV hướng dẫn cách làm cho HS hiểu.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 9:
+ Trục của Trái Đất và đường phân chia sáng tối có trùng nhau không?
+ Vào ngày nào thì hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau?
Ngày soạn: 18/10/2012 Tuần:11 .Tiết PPCT:11
Ngày dạy: 1;2;3/11/2012 Lớp dạy: 6A5;6A6;6A7;6A8;6A9
BÀI 9:HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.
I.Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
- Hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt
Trời.
- Các khái niệm về CTB, CTN, vùng cực Bắc, vùng cực Nam.
- Biết giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau.
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu,
- H.24,25 SKG phóng to.
- Bảng phụ ( củng cố).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra hệ quả gì?
2. Giới thiệu bài mới: Ông cha ta ngày xưa có câu: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng
mười chưa cười đã tối”. Vậy nguyên nhân vì sao lại có hiện tượng đó?
3. Bài mới:
24
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV
CH
HS
CH
CH
CH
CH
CH
GV
CH
GV
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất:
Treo H.24 lên bảng, yêu cầu HS quan sát đường phân
chia sáng tối và trục của Trái Đất.
Vì sao đường phân chia sáng tối và trục của Trái Đất
không trùng nhau?
- Do đường phân chia sáng tối vuông góc với mp quỹ
đạo còn trục Trái Đất nghiêng tạo một góc là 23
0
27’
Ngày 22/6, NCB và NCN như thế nào so với Mặt Trời?
Dựa vào H.24 SGK cho biết:
- Vào ngày 22/6 (hạ chí), ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vị trí bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường
gì?
- Vào ngày 22/12 (đông chí), ánh sáng Mặt Trời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở vị trí bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là
đường gì?
Dựa vào H.25 cho biết:
- Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các địa điểm A,
B ở NCB và các địa điểm tương ứng A’, B’ ở NCN vào
ngày 22/6?
- Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các địa điểm A,
B ở NCB và các địa điểm tương ứng A’, B’ ở NCN vào
ngày 22/12?
Độ dài của ngày và đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở địa
điểm C nằm trên đường xích đạo?
Ngày 21/3 và 23/9, NCB và NCN nhận được ánh sáng
MT như thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về số ngày đêm ở hai miền
cực:
Chuyển ý: Ở hai miền cực thì hiện tượng ngày đêm như
thế nào. Ta cùng tìm hiểu tiếp tục.
Dựa vào H.24, cho biết vĩ tuyến 66
0
33’ là đường gì? ( là
vòng vực ).
Yêu cầu Hs quan sát bảng sau:
Bảng 1:
22/6
66
0
33’B Ngày dài 24 giờ
66
0
33’N Đêm dài 24 giờ
90
0
B Ngày dài 24 tháng
90
0
N Đêm dài 24 tháng
Bảng 2:
22/12
66
0
33’B Đêm dài 24 giờ
66
0
33’N Ngày dài 24 giờ
90
0
B Đêm dài 24 tháng
1. Hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn ở các vĩ độ khác nhau
trên Trái Đất:
- Ngày 22/6: là mùa nóng ở
NCB ( ngày dài hơn đêm).
- Ngày 22/12 là mùa lạnh ở
NCB ( đêm dài hơn ngày).
- Ở XĐ có ngày, đêm dài
ngắn bằng nhau.
- Ngày 21/3 và 23/9, NCB và
NCN được chiếu sáng như
nhau.
2. Ở hai miền cực số ngày có
ngày, đêm dài suốt 24 giờ
thay đổi theo mùa:
- Ngày 22/6:
+Tại 66
0
33’B: Ngày dài
24 giờ.
+Tại 66
0
33’N:Đêm dài
24 giờ
- Ngày 22/12:
+Tại 66
0
33’B:Đêm dài 24
giờ
+Tại 66
0
33’N: Ngày dài
24 giờ.
- Tại cực Bắc và cực Nam:
25