Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Các khái niệm cơ bản về thiết kế một trang Web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.42 KB, 45 trang )

Giới thiệu về môn học
 Tên môn học: NGÔN NGỮ THIT K WEB
 Mã môn học: NTKW- Số tín chỉ: 4 tn chỉ
 Loại môn học: bắt buộc
 Phân bổ thời gian:
 Lên lớp: 60 tiết
 Số giờ lý thuyết: 40 tiết
 Số giờ thực hành: 30 tiết
 Số giờ kiểm tra/đánh giá: 5 tiết
 Thời gian chuẩn bị (tự học): 120 giờ
 Điều kiện tiên quyết: Cơ sở lập trình

1

Phân bổ nội dung chương trình
 Ngôn ngữ HTML: 15 LT+ 10 TH
 Bảng kiểu CSS: 15 LT+ 10 TH
 Ngôn ngữ lập trình Javascript: 15 LT+ 10 TH
 Cuối mỗi phần sẽ có bài kiểm tra điều kiện.


2

Cách đánh giá kết quả
 Chuyên cần: 10% (sinh viên phải dự học tối thiểu 80%
giờ học)
 Bài tập/ kiểm tra giữa kỳ: 20%
 Thi kết thúc học phần: 70%
 Hình thức thi: Làm bài tập lớn và thi vấn đáp kết thúc
môn, sinh viên chọn chủ đề của website cần thiết kế và
đăng ký với giáo viên vào buổi học đầu tiên của phần


CSS.
 Thang điểm đánh giá:10

3

Caực khaựi nieọm cụ baỷn
Phan I:
5

Mục tiêu bài học
 Một số khái niệm về Internet
 Các lónh vực ứng dụng của Internet
 World Wide Web và các khái niệm liên quan
 Các khái niệm về website.
6

Internet
 INTERNET là một mạng của các mạng máy tính.
Cũng giống như hệ thống đường cao tốc liên bang
nối từ thành phố này đến thành phố khác, tương tự
Internet liên kết hàng ngàn mạng máy tính với
nhau, qua đó có thể chia sẻ thông tin từ bất cứ máy
tính nào.
 Tiền thân của mạng Internet là APRANET
 Đầu thập kỷ 80, APRANET phát triển thành mạng
Internet Ngày nay mạng Internet đã phát triển
rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới với rất nhiều
ứng dụng.
7


 Tuyển dụng qua mạng
 Ngân hàng trên mạng
 Giáo dục qua mạng
 Tìm bạn và tham gia thảo luận qua mạng
 Gửi và nhận thiệp điện tử từ bạn bè và người thân
 Tham quan sở thú điện tử hay viện bảo tàng.
 Tải xuống phần mềm thú vị nào đó và dùng thử.
 Chia sẻ thơng tin cá nhân qua mạng

Các lĩnh vực ứng dụng của Internet
8

World-Wide Web
 Mạng diện rộng toàn cầu (World Wide Web-
WWW) là một hệ thống lớn (large-scale), kho
chứa trực tuyến thông tin mà người sử dụng có
thể tìm kiếm bằng việc sử dụng một chương
trình ứng dụng tương tác gọi là trình duyệt
(browser).
 Mạng diện rộng toàn cầu là một mạng dựa trên
nền Internet của các máy chủ Web (web
servers).
9

WWW hoạt động như thế nào?
 Khi kết nối với một máy chủ web, ta lấy được thông tin
theo dạng trang.
 Một trang hiển thị thông tin theo dạng văn bản, hình ảnh
hoặc cả hai.
 Các trang này thân thiện với người sử dụng (user-

friendly) và cũng có thể chứa cả liên kết (tham chiếu)
đến các trang khác chứa các thông tin sâu hơn về một
trang cụ thể.
 Các liên kết trên những trang này dẫn bạn đến những
trang khác mà những trang này có thể nằm trên cùng hay
khác máy chủ
10


 Hypertext (Siêu văn bản): Là văn bản “có các
nối kết”. Văn bản đặc biệt này chứa đựng địa chỉ
của một máy tính khác như là một phần của
WWW.
 Khi chúng ta nhấp chuột trên văn bản này, trình
duyệt (cổng nối với Internet – a gateway to
Internet) coi đó là một chỉ thị để lấy trang từ máy
tính có địa chỉ tương ứng trong liên kết và hiển thị
nó.

Hypertext (Siêu văn bản)
11


 Link (Liên kết): Một liên kết là một kết nối
từ một trang web này với một trang web
khác sử dụng siêu văn bản (hypertext). Các
trang web không nối kết với nhau kiểu vật lý
mà chỉ chứa địa chỉ của trang cần hiển thị.
Link (Liên kết)
12


Địa chỉ IP
 Địa chỉ IP:
 Mỗi máy tính trên Internet có một địa chỉ duy nhất
của chính nó, dùng để phân biệt các máy tính trên
Internet. Địa chỉ này được chứa trong bản thân siêu
liên kết (hyperlink) của một tài liệu. Trình duyệt sử
dụng địa chỉ để kết nối với máy chủ qua mạng.
 Địa chỉ IP là một số 32 bit (4byte) được chia thành 4
nhóm (dạng phân nhóm - dotted format), mỗi nhóm
gồm 8 bits (gọi là một octet), các nhóm này phân
cách nhau bởi dấu chấm.
 Ví dụ: 45.10.0.1, 168.10.45.65 …
13

Domain name

 Tên miền (Domain name): Việc nhớ các địa chỉ
IP là rất khó, do đó người ta tạo ra tên miền
(domain), khi cần làm việc với các địa chỉ IP ta chỉ
cần gõ vào tên miền tương ứng. Nhiệm vụ của tên
miền là chuyển tên miền thành địa chỉ IP.
 Ví dụ: www.hou.edu.vn
 Khi ta gõ tên miền, sẽ có một server là DNS
(Domain Name Server) tìm kiếm trong bảng
tham chiếu xem số IP tương ứng là gì. Nếu không
tìm được, nó sẽ tìm ở một DNS khác. Cùng một IP
có thể có nhiều tên. Tuy nhiên tên miền là duy
nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký
trước.


14

 Hyperlinks (siêu liên kết): là những kết nối giữa các
trang giúp bạn có thể đi tới và lui giữa các trang.
 Một hyperlink thường có thể được hiển thị dưới dạng
text hay graphic.
 Khi ta click vào hyperlink, ta có thể di chuyển đến vị
trí được kết nối.
 Các trang được kết nối có thể ở trong cùng một hay
nhiều document hoặc trong các files trên mạng hay bất
kỳ đâu trên Internet.
Hyperlinks (siêu liên kết)
15

Bookmark
 Bookmark: Một bookmark, cũng có thể xem như một
mấu neo (anchor), là một vị trí hoặc một văn bản trên
một trang được đánh dấu như là một đch đến cho một
liên kết.
 Nếu trang web của bạn quá dài và được phân chia
thành nhiều phần, một bookmark cho phép bạn liên kết
đến một phần của trang mà phần này nằm cách xa
phần đầu trang bằng một liên kết thông thường.
 Trong một URL, bookmark được đánh dấu phía trước
bằng dấu thăng (#).
16

 Địa chỉ định vị tài nguyên- URL (Uniform Resource
Location): Địa chỉ dùng định vị tài nguyên thống nhất

trên máy chủ ( Về cơ bản, URL là con tr chỉ tới vị tr
của một đối tượng tài nguyên như hình ảnh, tài liệu…).
 URL là địa chỉ duy nhất có cấu trúc chia làm 3 phần:
 <giao thức>: <địa chỉ máy> <phần định vị>
 Ví dụ:
Phần định vị là đường dẫn tương đối đến tài
nguyên.

URL (Uniform Resource Location)
17

 Script: Là một tập lệnh dùng để báo cho chương trình
biết cách thực hiện một thủ tục quy định như đăng nhập
vào hệ thống thư điện tử chẳng hạn. Các khả năng của
script được cài sẵn trong một số chương trình.
 Các script giống như các macro. Tuy nhiên thuật ngữ
macro dùng để chỉ các script mà ta có thể khởi đầu
bằng cách ấn một tổ hợp phím tự quy định.
Script
18

Trình duyệt (Browser)


 Trình duyệt là một phần mềm ứng dụng để tích hợp các
file HTML được đưa lên Web.
 Trình duyệt điển hình được dùng cho các công việc sau:
 Nối kết với máy tính nguồn mà địa chỉ của nó được
xác định trong phần hyperlink
 Yêu cầu trang mới từ nguồn

 Nhận trang
 Đóng kết nối
 Hiển thị trang được định dạng cho người dùng.
 Một số trình duyệt thông dụng là Internet Explorer,
FireFox, Opera, Chrome, Safari…
19

WebServer
Web Server (máy phục vụ web):
 Là máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục vụ Web.
Đôi khi người ta cũng gọi các phần mềm đó là Web
Server.
 Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file
*.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ
một số kiểu file chuyên biệt chẳng hạn như IIS (Internet
Information Services) của Microsoft dành cho *.asp,
*.aspx ; Apache dành cho *.php ; Sun Java System
Web Server của SUN dành cho *.jsp
20


 Máy khách (Client) Máy tính yêu cầu dịch vụ
nào đó (như yêu cầu một trang web) từ một máy
tính khác được gọi là máy khách.
 Máy phục vụ -máy chủ (Server/Host): Máy
phục vụ là một máy tính thực sự thực hiện các yêu
cầu của các máy tính khác. Tên khác của nó đôi
khi cũng được dùng là máy chủ (host). Máy chủ
thường là máy tính mạnh với bộ nhớ lớn và ổ cứng
chứa hàng ngàn các tài liệu

Client/Server
21

HyperText Transfer Protocol-HTTP

 Giao thức truyền tải siêu văn bản (HTTP-
Hypertext Transfer Protocol): Đó là một bộ các
quy tắc và quy định được sử dụng để gửi một
trang hay nhiều trang chứa siêu văn bản từ máy
tính này đến máy tính khác.
 Trình duyệt cho phép phía client gửi một yêu cầu
dạng văn bản lên Web Server. Web Server nhận
được lệnh sẽ trả lại tài liệu tương ứng
22

File Transfer Protocol
 Giao thức chuyển tải tập tin (FTP): là một phương
thức của việc chuyển tải các tập tin (một tập tin là một
tài liệu chứa đựng thông tin) từ máy tính này sang máy
tính khác.
 FTP là một bộ các quy tắc và quy định buộc các máy
chủ và các máy khách phải tuân theo để thực hiện việc
giao tiếp giữa chúng.
 FPT được dùng trong việc chuyển các loại tập tin như
tập tin . EXE (tập tin thực thi) hay .DOC (tập tin tài
liệu) hoặc .BMP (tập tin ảnh dạng bitmap)

Simple Mail Transfer Protocol
 Giao thức chuyển tải thư đơn giản (Simple Mail
Transfer Protocol – SMTP) – Dùng trong việc

chuyển tải các thư tín.

23

24

TCP/IP
 Giao thức TCP/IP là giao thức điều khiển đường truyền/Giao
thức Internet (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol).
 TCP/IP ñöôïc taïo ra töø:
 Giao thức chuyển tải siêu văn bản (HTTP
 Giao thức chuyển tải tập tin (FTP) (tập tin ảnh dạng
bitmap)
 Giao thức chuyển tải thư đơn giản (Simple Mail Transfer
Protocol – SMTP)
25


 Port (số hiệu cổng): Do máy chủ quy định cho
từng loại dịch vụ
 HTTP: cổng 80
 FTP : cổng 21
 Telnet: cổng 23 (telnet: trong cc my da vo
h điu hnh UNIX v đưc ni vo mng
Internet, đây l mt chương trnh cho php
ngưi s dng tin hnh thâm nhp vo cc
my tnh  xa thông qua cc ghp ni TCP/IP)
 POP3: cổng 110.


Port (số hiệu cổng)

×