Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

HỆ THỐNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH Thi tuyển công chức cấp xã, phường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.94 KB, 26 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH
Thi tuyển công chức cấp xã, phường

Câu hỏi 1
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình
thức nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được ban hành
dưới hình thức quyết định, chỉ thị.
a) Sai.
b) Đúng.
c) Thiếu.
Câu hỏi 2
Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành trong
các trường hợp dưới đây, như thế nào là đúng:
a) Nghị quyết số 10/2011- NQ/HĐND.
b) Nghị quyết số 10/2011/ NQ/HĐND.
c) Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND.
Câu hỏi 3
Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, Ủy ban
nhân dân cấp xã, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký ban hành (trừ trường hợp văn bản quy định ngày có hiệu lực muộn
hơn):
a) Sau 05 ngày.
b) Sau 07 ngày.
c) Sau 09 ngày.
Câu hỏi 4
UBND ban hành Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật trong trường hợp
đột xuất, khẩn cấp nào?
a) Trong trường hợp phê duyệt quy hoạch, chấp thuận dự án đầu tư.
b) Trong trường hợp phòng, chống thiên tai, cháy, nổ, dịch bệnh, an ninh, trật tự
c) Trong trường hợp bình ổn giá cả thị trường, kiềm chế lạm phát, đảm bảo an
sinh xã hội.


Câu hỏi 5
1
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân , Ủy ban nhân dân cấp
xã có thể được dịch ra tiếng nước ngoài và chỉ mang tính chất tham khảo?
a) Sai
b) Đúng
c) Không xác định
Câu hỏi 6
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã
phải được niêm yết chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân
thông qua hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ký ban hành (trừ trường hợp văn bản
quy định ngày có hiệu lực muộn hơn) ?
a) Sau 04 ngày.
b) Sau 03 ngày.
c) Sau 02 ngày.
Câu hỏi 7
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải gửi Tờ trình, dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã và các tài liệu có liên quan đến các đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp xã chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân
dân cấp xã?
a) Chậm nhất là 02 ngày
b) Chậm nhất là 03 ngày
c) Chậm nhất là 05 ngày
Câu hỏi 8
Dự thảo quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã phải được gửi đến các
thành viên Uỷ ban nhân dân chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày Uỷ ban nhân
dân họp ?
a) Chậm nhất là 02 ngày
b) Chậm nhất là 03 ngày
c) Chậm nhất là 04 ngày

Câu hỏi 9
Kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
xã ký ban hành, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
2
dân cấp xã phải được gửi đến các cơ quan nhà nước cấp trên trực tiếp, các cơ quan
có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan ở địa
phương chậm nhất là bao nhiêu ngày, :
a) 3 ngày;
b) 4 ngày;
c) 5 ngày
Câu hỏi 10
Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp xã phải sau:
a) 03 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
b) 05 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
b) 07 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
Câu hỏi 11
Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân cấp xã có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì:
a) Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân xã
b) Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân xã
c) Tạm dừng không áp dụng cho đến khi có văn bản khác thay thế
Câu hỏi 12
Trong trường hợp các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã có quy định
khác nhau về cùng một vấn đề thì:
a) Tạm dừng không áp dụng đến khi có văn bản khác thay thế
b) Áp dụng quy định của nghị quyết được ban hành trước
c) Áp dụng quy định của nghị quyết được ban hành sau
Câu hỏi 13
Trong trường hợp các quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp xã có quy

định khác nhau về cùng một vấn đề thì:
a) Áp dụng quy định của quyết định, chỉ thị được ban hành sau.
b) Áp dụng quy định của quyết định, chỉ thị được ban hành trước.
c) Tạm dừng không áp dụng
Câu hỏi 14
3
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp xã
hết hiệu lực trong các trường hợp nào:
a) Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản;
b) Được thay thế bằng một văn bản mới của chính cơ quan đã ban hành văn
bản đó;
c) Cả 02 trường hợp trên.
Câu hỏi 15
Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã được thông qua khi nào:
a) Có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành
b) Có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
c) Có đại biểu là Chủ tịch Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
Câu hỏi 16
Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân được sắp xếp như thế nào:
a) Số thứ tự của văn bản/tên viết tắt của loại văn bản - tên viết tắt của cơ quan
ban hành văn bản/năm ban hành;
b) Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản - tên viết
tắt của cơ quan ban hành văn bản;
c) Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn
bản - tên viết tắt của loại văn bản;
Câu hỏi 17
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã được ban hành
dưới hình thức nào:
a) Quyết định.

b) Chỉ thị;
c) Nghị quyết;
Câu hỏi 18
Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân cấp xã được ban hành dưới
hình thức nào:
a) Chỉ thị, Nghị quyết;
b) Quyết định, Chỉ thị.
c) Nghị quyết, Quyết định;
Câu hỏi 19
4
Trong trường hợp một phần địa phận và dân cư của xã A được sáp nhập về xã
B thì văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân của
đơn vị hành chính được mở rộng:
a) Có hiệu lực đối với phần địa phận và bộ phận dân cư được sáp nhập;
b) Có hiệu lực đối với phần địa phận và bộ phận dân cư được sáp nhập cho
đến khi Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân xã B ban hành văn bản quy
phạm pháp luật thay thế.
c) Có hiệu lực đối với phần địa phận và bộ phận dân cư được sáp nhập cho
đến khi Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp
luật thay thế.
Câu hỏi 20. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Những thành phần
nào dưới đây có quyền tham gia góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân?
a. Cả 02 phương án.
b. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.
c. Các cơ quan, tổ chức khác và cá nhân.
Câu hỏi 21. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Các văn bản nào
dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật:

a. Quyết định lên lương, khen thưởng, kỷ luật, điều động công tác.
b. Quyết định phê duyệt hồ sơ chỉ giới đường đỏ dự án cải tạo, nâng cấp mở
rộng đường X trên địa bàn Thành phố.
c. Quyết định ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn
tỉnh/thành phố.
Câu hỏi 22. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Thể thức cụ thể
từng hình thức văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân được thực hiện theo hướng dẫn của:
a. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp.
c. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
5
Câu hỏi 23. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân có thể được dịch ra tiếng dân
tộc thiểu số. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ra tiếng dân tộc thiểu số do cơ quan nào quy định?
a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
b. Chính phủ
c. Quốc hội
Câu hỏi 24. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân có thể được dịch ra tiếng nước
ngoài. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân ra tiếng nước ngoài do cơ quan nào quy định?
a. Chính phủ
b. Quốc hội
c. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu hỏi 25

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Cơ quan nào có nhiệm vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân cấp mình để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ
hoặc đình chỉ việc thi hành?
a. Cơ quan tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân
b. Cơ quan tư pháp cấp trên
c. Cơ quan nhà nước cấp trên
Câu hỏi 26
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải được thể hiện bắt buộc bằng ngôn
ngữ nào sau đây là đúng:
a. Tiếng Việt.
b. Tiếng dân tộc thiểu số.
c. Cả 02 phương án.
Câu hỏi 27
6
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải được quy định hiệu lực như thế nào là đúng:
a. Về thời gian, không gian và đối tượng áp dụng.
b. Về không gian.
c. Về thời gian.
Câu hỏi 28
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Thường trực Hội đồng nhân dân
cần:làm gì để lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân
trình Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp cuối năm?

a. Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân.
b. Chỉ đạo UBND.
c. Phối hợp với UBND.
Câu hỏi 29
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Trong trường hợp cần điều
chỉnh chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân thì Thường trực
Hội đồng nhân dân cần làm gì?
a. Cả 02 phương án.
b. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân điều chỉnh.
c. Báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Câu hỏi 30
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân năm 2004, anh (chị) hãy cho biết: Ai có trách nhiệm tổ chức thực
hiện chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân và phân công Ban
của Hội đồng nhân dân thẩm tra dự thảo nghị quyết?
a. Thường trực Hội đồng nhân dân.
b. Thường trực Ủy ban nhân dân.
c. Cả 02 phương án.
Câu hỏi 31
7
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản gốc văn bản” như thế nào sau
đây là:
a) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký
trực tiếp của người có thẩm quyền.
b) Là bản thảo cuối cùng được người có thẩm quyền duyệt.
c) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban
hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
Câu hỏi 32

Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản chính văn bản” như thế nào sau
đây là đúng:
a) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, được cơ quan, tổ chức ban hành.
b) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức
ban hành.
c) Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban
hành, có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
Câu hỏi 33
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản thảo văn bản” như thế nào sau
đây là đúng:
a) Là bản được viết bằng bút mực hình thành trong quá trình soạn thảo một văn
bản của cơ quan, tổ chức;
b) Là bản được đánh máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản
của cơ quan, tổ chức;
c) Là bản được viết hoặc đánh máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một
văn bản của cơ quan, tổ chức;
Câu hỏi 34
Các hình thức bản sao được quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày
08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư, bao gồm:
a) Bản sao y bản chính.
8
b) Bản trích sao.
c) Bản sao y bản chính, bản trích sao và bản sao lục.
Câu hỏi 35
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản sao lục” như thế nào sau đây là
đúng:
a) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản

sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định.
b) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản
chính và trình bày theo thể thức quy định.
c) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản.
Câu hỏi 36
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản sao y bản chính” như thế nào
sau đây là đúng:
a) Là bản sao chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức
quy định.
b) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo
thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính.
c) Là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản.
Câu hỏi 37
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Bản trích sao” như thế nào sau đây
là đúng:
a) Là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy
định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
b) Là bản sao một phần nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản chính.
c) Là bản sao toàn bộ nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy
định.
Câu hỏi 38
9
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Định nghĩa “Lập hồ sơ” như thế nào sau đây là
đúng:
a) Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo
dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ.
b) Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo

dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất
định.
c) Là việc tập hợp và sắp xếp văn bản.
Câu hỏi 39
Anh (chị) hãy cho biết việc lưu văn bản đi thực hiện như dưới đây, trường hợp
nào là đúng:
a) Lưu ba bản: bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và hai bản chính lưu
trong hồ sơ.
b) Lưu hai bản: bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản chính lưu
trong hồ sơ.
c) Lưu ít nhất hai bản: bản chính lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức và bản gốc
lưu trong hồ sơ.
Câu hỏi 40
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Việc chuyển phát văn bản đi phải theo đúng quy
định nào trong các trường hợp sau:
a) Chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày
làm việc tiếp theo.
b) Chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là sau hai
ngày làm việc tiếp theo.
c) Chuyển phát ngay trong ngày văn bản đó được ký.
Câu hỏi 41
Hiệu lực thi hành của Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điểu của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP
10
ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư thế nào là đúng trong các trường
hợp sau:
a) Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010.
b) Sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
c) Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Câu hỏi 42
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/2/2010, anh (chị)
hãy cho biết: Một quyết định đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được
sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức nào dưới đây của cơ quan, tổ chức ban
hành văn bản là đúng:
a) Quyết định.
b) Thông báo.
c) Công văn.
Câu hỏi 43
Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/2/2010, anh (chị)
hãy cho biết: Đối với loại văn bản nào sau đây ngoài các thành phần được quy định
bắt buộc, có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư điện tử (E-mail); số
điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website) và biểu tượng
(logo) của cơ quan, tổ chức:
a) Công văn.
b) Báo cáo.
c) Tờ trình.
Câu hỏi 44
Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể uỷ quyền
cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan, tổ chức ký thừa uỷ quyền một số văn
bản mà mình phải ký. Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày
08/2/2010, anh (chị) hãy cho biết, khẳng định nào sau đây là đúng:
a) Việc giao ký thừa uỷ quyền phải được quy định bằng văn bản và giới hạn
trong một thời gian nhất định.
c) Việc giao ký thừa uỷ quyền được quy định bằng văn bản, không cần giới hạn
thời gian.
11
b) Việc giao ký thừa uỷ quyền không cần phải quy định bằng văn bản.
Câu hỏi 45
Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể uỷ quyền

cho người đứng đầu một đơn vị trong cơ quan, tổ chức ký thừa uỷ quyền một số văn
bản mà mình phải ký. Căn cứ Nghị định số 09/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày
08/2/2010, anh (chị) hãy cho biết, khẳng định nào sau đây là đúng:
a) Văn bản ký thừa uỷ quyền theo thể thức và đóng dấu của cơ quan, tổ chức của
người ký thừa uỷ quyền.
b) Văn bản ký thừa uỷ quyền theo thể thức và đóng dấu của cơ quan, tổ chức uỷ
quyền.
c) Cả hai khẳng định trên đều đúng.
Câu hỏi 46
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy chọn nội dung đúng trong các trường hợp sau:
a) Khi ký văn bản, dùng bút loại nào cũng được.
b) Khi ký văn bản, không dùng bút chì; không dùng mực đỏ hoặc các thứ mực
dễ phai.
c) Khi ký văn bản có thể dùng bút chì, bút mực đỏ.
Câu hỏi 47
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng:
a) Nhân viên văn thư không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép
bằng văn bản của người có thẩm quyền.
b) Nhân viên văn thư được phép giao con dấu cho người khác khi người có
thẩm quyền đồng ý, không cần phải bằng văn bản.
c) Nhân viên văn thư có toàn quyền giao con dấu cho người khác.
Câu hỏi 48
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Khi đóng dấu các phụ lục kèm theo văn bản
chính, ai là người quyết định trong các trường hợp sau đây là đúng:
a) Người ký văn bản.
12
b) Trưởng phòng hành chính.

c) Nhân viên văn thư.
Câu hỏi 49
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Nhân viên văn thư được giao giữ và đóng dấu
phải thực hiện như thế nào là đúng trong các trường hợp sau:
a) Được đóng dấu khống chỉ.
b) Không được đóng dấu khống chỉ.
c) Khi có lệnh của người có thẩm quyền, có thể đóng dấu không chỉ.
Câu hỏi 50
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/4/2004 về công
tác văn thư, anh (chị) hãy cho biết: Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan, tổ chức phải
thực hiện như thế nào là đúng trong các trường hợp sau:
a) Phải được đóng dấu và sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
b) Không cần đóng dấu.
c) Phải được đóng dấu, sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Câu hỏi 51
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Văn bản hành chính được trình bày trên giấy khổ nào là đúng:
a) A3
b) A4
c) A5
Câu hỏi 52
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Phông chữ sử dụng trình bày văn bản hành chính trên máy vi tính, sử dụng phông
chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự nào là đúng:
a) Unicode
b) ABC
c) VNI

13
Câu hỏi 53
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Thiết lập yếu tố tên cơ quan ban hành văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân
phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, phương án đúng là:
a) ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG THÀNH CÔNG
b) ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG THÀNH CÔNG
c) ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG THÀNH CÔNG
Câu hỏi 54
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Số, ký hiệu báo cáo của Ủy ban nhân dân phường La Khê, quận Hà Đông được
trình bày trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là đúng:
a) Số: 213/BC-LK
b) Số: 213/BC/UBND
c) Số: 213/BC-UBND
Câu hỏi 55
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Địa danh trong văn bản hành chính của Ủy ban nhân dân phường Điện Biên Phủ,
Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội phải ghi là:
a) Ba Đình, ngày
b) Phường Điện Biên Phủ, ngày
c) Điện Biên Phủ, ngày
Câu hỏi 56
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng

dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
14
Kỹ thuật trình bày địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản hành chính, được
trình bày như thế nào là đúng:
c) Đặt canh phải dưới Quốc hiệu
b) Đặt cạnh trái dưới Quốc hiệu
c) Đặt canh giữa dưới Quốc hiệu
Câu hỏi 57
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản hành chính
trong ví dụ dưới đây, trường hợp nào đúng là:
a) Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2014
b) Hà Nội, ngày 5 tháng 2 năm 2014
c) Hà Nội, ngày 05/02/2014
Câu hỏi 58
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Bố cục của quyết định (cá biệt), được trình bày theo trình tự nào là đúng:
a) Theo điểm, khoản, điều
b) Theo điều, khoản, điểm
c) Theo khoản, điều, điểm
Câu hỏi 59
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Bố cục của chỉ thị (cá biệt), được trình bày theo trình tự nào là đúng:
a) Theo điều, điểm
b) Theo điểm, khoản
c) Theo khoản, điểm
Câu hỏi 60

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Nội dung văn bản hành chính được trình bày theo kỹ thuật nào là đúng:
15
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng
b) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đậm
c) Bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
Câu hỏi 61
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Quốc hiệu trên văn bản hành chính được trình bày dưới đây, phương án nào là
đúng:
a) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
b) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
c) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Câu hỏi 62
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày phần "Quyền hạn, chức vụ của người ký" trong văn bản hành
chính, phương án đúng là:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm
b) Bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, đậm
c) Bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm
Câu hỏi 63
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày phần "Họ tên của người ký văn bản" trong văn bản hành chính,

phương án đúng là:
a) Bằng chữ in hoa và đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ người ký.
b) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm và đặt canh giữa so với quyền
hạn, chức vụ người ký.
16
c) Bằng kiểu chữ nghiêng, đậm và đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ
người ký.
Câu hỏi 64
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Đối với công văn hành chính, "Nơi nhận" gồm mấy phần:
a) Phần bao gồm từ "Kính gửi" và phần bao gồm từ "Nơi nhận"
b) Phần bao gồm từ "Kính gửi"
c) Phần chỉ bao gồm từ "Nơi nhận"
Câu hỏi 65
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày "Số trang" trong văn bản hành chính, phương án đúng là:
a) Tại giữa ở cuối trang giấy
b) Tại góc phải ở cuối trang giấy
c) Tại góc trái ở cuối trang giấy
Câu hỏi 66
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Số trang của phụ lục văn bản hành chính được đánh số theo phương án nào là
đúng:
a) Đánh số tiếp theo số trang văn bản
b) Đánh số liên tiếp theo các phụ lục
c) Đánh số riêng theo từng phụ lục
Câu hỏi 67

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Từ "Phụ lục" và số thứ tự của phụ lục văn bản hành chính được trình bày theo
phương án nào là đúng:
a) Canh trái, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
b) Canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
17
c) Canh phải, bằng chữ in nghiêng, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
Câu hỏi 68
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày họ và tên người ký văn bản hành chính trong ví dụ dưới đây,
phương án đúng là:
a) KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
TSKH. Nguyễn Văn A
b) KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Kỹ sư Nguyễn Văn A
c) KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
Câu hỏi 69
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Kỹ thuật trình bày từ "Điều 1" trong quyết định (cá biệt), phương án đúng là:
a) Điều 1:

b) Điều 1.
c) Điều I.
Câu hỏi 70
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Địa danh trong văn bản hành chính của UBND phường Hàng Trống, Quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội phải ghi theo phương án nào là đúng:
a) Hoàn Kiếm, ngày
b) Hà Nội, ngày
c) Hàng Trống, ngày
18
Câu hỏi 71
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Dấu giáp lai của văn bản hành chính được đóng vào đâu là đúng:
a) Khoảng giữa mép trái của văn bản hoặc phụ lục văn bản
b) Khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản
c) Từng trang văn bản hoặc phụ lục văn bản
Câu hỏi 72
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Mỗi dấu giáp lai được đóng tối đa vào bao nhiêu trang văn bản hành chính:
a) 03 trang văn bản
b) 04 trang văn bản
c) 05 trang văn bản
Câu hỏi 73
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Dấu đóng vào chữ ký, phương án đúng là:
a) Đóng vào 1/3 bên phải chữ ký

b) Đóng vào 1/3 bên trái chữ ký
c) Đóng vào 1/4 bên trái chữ ký
Câu hỏi 74
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Đối với công văn hành chính, từ "Kính gửi" được trình bày theo phương án nào là
đúng:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng
b) Bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng
c) Bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
Câu hỏi 75
19
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Đối với công văn hành chính, từ "Nơi nhận" được trình bày theo phương án nào là
đúng:
a) Bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm
b) Bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
c) Bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm
Câu hỏi 76
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Tên loại văn bản hành chính, được trình bày theo phương án nào là đúng:
a) Đặt canh giữa bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, đậm
b) Đặt canh giữa bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm
c) Đặt canh giữa bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm
Câu hỏi 77
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Trích yếu nội dung của các loại văn bản hành chính có ghi tên loại, được trình bày

theo phương án nào là đúng:
a) Đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu
chữ nghiêng, đậm
b) Đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ nghiêng, đậm
c) Đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm
Câu hỏi 78
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Địa danh ghi trên văn bản của Ủy ban nhân dân xã được ghi theo trường hợp nào là
đúng:
a) Tên của thành phố có xã đó
20
b) Tên của huyện có xã đó
c) Tên của xã đó
Câu hỏi 79
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết: Kỹ
thuật trình bày được áp dụng đối với loại văn bản nào được trình bày dưới đây:
a) Văn bản soạn thảo trên máy vi tính và in ra giấy
b) Văn bản được in thành sách
c) Văn bản được in trên báo
Câu hỏi 80
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Định lề trái trang văn bản hành chính (đối với khổ giấy A4) được qui định thế nào?
a) Định lề trái: cách mép trái từ 20-25mm
b) Định lề trái: cách mép trái từ 30-35mm
c) Định lề trái: cách mép trái từ 25-30mm

Câu hỏi 81
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Định lề trên trang văn bản hành chính (đối với khổ giấy A4) được qui định thế nào?
a) Định lề trên: cách mép trên từ 20-25mm
b) Định lề trên: cách mép trên từ 25-30mm
c) Định lề trên: cách mép trên từ 30-35mm
Câu hỏi 82
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Định lề dưới trang văn bản hành chính (đối với khổ giấy A4) được qui định thế nào?
a) Định lề dưới: cách mép dưới từ 30-35mm
b) Định lề dưới: cách mép dưới từ 25-30mm
c) Định lề dưới: cách mép dưới từ 20-25mm
Câu hỏi 83
21
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Định lề phải trang văn bản hành chính (đối với khổ giấy A4) được qui định thế nào?
a) Định lề phải: cách mép phải từ 15-20mm
b) Định lề phải: cách mép phải từ 30-35mm
c) Định lề phải: cách mép phải từ 25-30mm
Câu hỏi 84
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Số, ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã được trình bày trong các trường hợp
dưới đây, trường hợp nào là đúng:
a) Số: 123/VP-UBND
b) Số: 123/UBND/VP
c) Số: 123/UBND-VP

Câu hỏi 85
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Quốc hiệu của văn bản được trình bày thế nào là đúng:
a) Dòng thứ nhất: "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm
b) Dòng thứ nhất: "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng
c) Dòng thứ nhất: "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, nghiêng
Câu hỏi 86
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Số, ký hiệu quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân xã được trình bày
trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là đúng:
a) Số: 123/QĐ-TTHĐND
b) Số: 123/QĐ-HĐND
22
c) Số: 123/HĐND-QĐ
Câu hỏi 87
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Trích yếu nội dung của công văn, được trình bày theo phương án nào là đúng:
a) Sau chữ “V/v”, bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng
b) Sau chữ “V/v”, bằng chữ in hoa, kiểu chữ nghiêng, đậm
c) Sau chữ “V/v”, bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng
Câu hỏi 88
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Đối với những văn bản có phần căn cứ pháp lý để ban hành, riêng căn cứ cuối cùng

được trình bày theo phương án nào là đúng:
a) Kết thúc bằng dấu “phẩy”
b) Kết thúc bằng dấu “chấm”
c) Kết thúc bằng dấu “chấm phẩy”
Câu hỏi 89
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Trường hợp ký thay mặt tập thể tại ví dụ dưới đây, thì phải ghi phương án đúng là:
a) TM. HĐND
b) THAY MẶT. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
c) TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Câu hỏi 90
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, anh (chị) hãy cho biết:
Dấu chỉ mức độ khẩn, theo các mức nào đúng là:
a) Gấp, Hỏa tốc, Khẩn, Thượng khẩn
b) Khẩn, Thượng khẩn, Hỏa tốc, Hỏa tốc hẹn giờ
c) Gấp, Khẩn, Thượng khẩn, Hỏa tốc hẹn giờ, Hỏa tốc
23
Câu hỏi 91.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011, anh (chị) hãy cho biết: Toàn bộ tài liệu lưu trữ được hình thành trong
quá trình hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, nhân vật lịch sử, tiêu biểu và tài liệu khác được
hình thành qua các thời kỳ lịch sử của đất nước được gọi là gì?
a) Phông lưu trữ quốc gia Việt Nam
b) Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam
c) Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu hỏi 92.

Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011, anh (chị) hãy cho biết: Ai là người có trách nhiệm quản lý tài liệu lưu
trữ của cơ quan, tổ chức; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ
sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan?
a) Người đứng đầu đơn vị
b) Người đứng đầu cơ quan
c) Người trực tiếp làm lưu trữ
Câu hỏi 93.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011, anh (chị) hãy cho biết: Đơn vị nào giúp người đứng đầu cơ quan, tổ
chức hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu?
a) Văn phòng
b) Phòng Hành chính – Tổ chức
c) Lưu trữ cơ quan
Câu hỏi 94.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011, anh (chị) hãy cho biết: Tài liệu không thuộc tài liệu bảo quản vĩnh
viễn được xác định thời hạn bảo quản bao nhiêu lâu?
a) Dưới 60 năm
b) Dưới 70 năm
c) Dưới 80 năm
Câu hỏi 95.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011, anh (chị) hãy cho biết: việc tập hợp, sắp xếp tài liệu hình thành trong
quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành hồ sơ
theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định được gọi là gì?
a) Lập hồ sơ
24
b) Chỉnh lý tài liệu
c) Xác định giá trị tài liệu

Câu hỏi 96.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011, anh (chị) hãy cho biết: Trong thời hạn bao lâu, kể từ năm công việc
kết thúc, cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
tài liệu có trách nhiệm nộp lưu tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ
lịch sử?
a) 01 năm
b) 05 năm
c) 10 năm
Câu hỏi 97.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011 và Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ anh (chị) hãy cho biết: việc tập
hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối
tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
được gọi là gì?
a) Lập hồ sơ điện tử
b) Dữ liệu thông tin đầu vào
c) Xác định giá trị tài liệu điện tử
Câu hỏi 98.
Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011 và Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ anh (chị) hãy cho biết: Cơ quan
nào được giao trách nhiệm hướng dẫn tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào của tài
liệu lưu trữ điện tử?
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
b) Bộ Nội vụ
c) Văn phòng Chính phủ
Câu hỏi 99.

Theo Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày
11/11/2011 và Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ anh (chị) hãy cho biết: Trường
hợp tài liệu lưu trữ điện tử và tài liệu lưu trữ giấy có nội dung trùng nhau thì thu
thập tài liệu nào?
a) Tài liệu lưu trữ điện tử
b) Tài liệu lưu trữ giấy
25

×