Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GÒ ĐÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.48 KB, 32 trang )



 


 !!
"#
$
%"&"
"'TS. Ngô Quang Huân
()*+, /-+01'23+451(
-637893:-;/<5=1,>?@+1-A:31-BC47
4D/-;1'
0EFGH1IHEJ/-;11IHK'"L
-M1-N-OP-Q+1-,-R1(ST7H8U

VWV























Chân thành cảm ơn những nhận xét của Thầy!

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
%8'"X"#
8Y8YZ,[O,-\1(,+1/]^=1
Công ty cổ phần Gò Đàng.
Trụ sở chính: Lô 45 Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Mã chứng khoán: AGD
Điện thoại: 0733.854526
Fax: 0733.854528
Website: www.godaco-seafood.com.vn
8Y7Y(M1-1(-_@+1-A:31-/-Q1-/`3/\1(,a
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản. Chi tiết: chế biến thủy sản;
- Nuôi trồng thuỷ sản nội địa;
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi
tiết: dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi; mua bán, cho thuê nhà máy, xí nghiệp, bất
động sản;
- Buôn bán thực phẩm. Chi tiết: thu mua thủy sản;
- Buôn bán nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. Chi tiết: mua bán thức
ăn thủy sản;
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản. Chi tiết: sản xuất thức ăn thủy sản;
- Đầu tư tài chính.

Hoạt động chính của công ty là thu mua, chế biến và nuôi trồng thủy sản.
8YUYW?/-[b-c1-,-M1-dMN-R,,>+e1
- 30/10/1998: công ty TNHH TM Gò Đàng- HCM chính thức hoạt động với vốn điều lệ là
800.000.000 đồng.
- 13/01/2003: thành lập chi nhánh Gò Đàng - Tiền Giang tại khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
- 21/08/2003: tăng vốn điều lệ lên 3.800.000.000 đồng.
4 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
- Tháng 04/2004, nhà máy Gò Đàng –Tiền Giang đi vào sản xuất với công suất 10 tấn thành
phẩm/ngày.
- 01/07/2005: công ty TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng –Tiền Giang được thành lập dựa trên
nền tảng của chi nhánh Gò Đàng –Tiền Giang với vốn điều lệ ban đầu là 3.800.000.000 tỷ
đồng.
- 25/05/2006: Thành lập công ty TNHH XNK thủy sản An Phát với vốn điều lệ là
10.000.000.000 đồng.
- Tháng 12/2006: công ty đưa thêm phân xưởng Bình Đức, trực thuộc công ty Gò Đàng – Tiền
Giang với công suất 7 tấn thành phẩm/ngày vào hoạt động.
- 11/05/2007: công ty Cổ phần Gò Đàng (GODACO) được thành lập trên nền tảng của công ty
TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng. Đồng thời công ty TNHH Thương Mại Gò Đàng (sau đây
gọi là Gò Đàng-HCM) và công ty TNHH XNK thủy sản An Phát trở thành công ty con của
công ty GODACO.
- Vào tháng 10/2007, công ty TNHH XNK Thủy sản An Phát – công ty con của công ty Cổ
phần Gò Đàng - bắt đầu chính thức đi vào sản xuất, công suất theo thiết kế của nhà máy này
là 30 tấn thành phẩm/ngày. Trong thời gian này, vùng nuôi cá Tra 20 ha (giai đoạn 1) đi vào
hoạt động và có lứa cá thu hoạch đầu tiên vào tháng 04/2008.
- Vào tháng 11/2007, kho lạnh An Phát 3.500 tấn hoàn thành và đi vào hoạt động. Với nhóm
công ty này, trong năm 2008 công suất chế biến sẽ đạt 47 tấn thành phẩm/ngày.
8YSY?,-f/\1(,a[:dg+/R/A:31-1(-+0N@-R/,>:1(/h1(1(M1-
8YSY8Y-i1,Q/-B+e44j1-kB+e4af5k/]-Z+k1(5a/]JlLY

3Y+e44j1-
GODACO là một trong sáu doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trong nước (Aquatex BT, Baseaco,
Gò Đàng, Ngọc Hà, Sotico và Việt Phú) có được Code xuất khẩu sản phẩm nghêu (354) vào thị
trường EU. GODACO luôn dẫn đầu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu nghêu (chiếm 30%-
40% tổng sản lượng xuất khẩu của Việt Nam). Ngoài ra GODACO còn có thêm code 380 được
phép xuất khẩu các sản phẩm thủy sản khác vào EU. Đây là thế mạnh của công ty so với các đối
thủ cạnh tranh khác.
Sản xuất nhiều loại mặt hàng, cung cấp nhiều thị trường để tránh rủi ro. Mặt khác, công ty đang
tăng dần tỷ trọng hàng giá trị gia tăng từ 20% tại thời điểm hiện tại đến 50% hàng giá trị gia tăng
trong năm 2009.
5 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Có sự chủ động về nguồn nguyên liệu: công ty đã và đang triển khai dự án nuôi cá tại tỉnh Bến
Tre nhằm chủ động trong việc đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sạch cho sản xuất. Đồng thời nâng
cao hiệu quả trong việc giảm giá thành sản xuất.
Có nguồn khách hàng ổn định: Với nhu cầu của lượng khách hàng hiện tại đã vượt xa so với
công suất sản xuất của GODACO. Công ty đang tích cực hướng tới các thị trường lớn trên thế
giới thông qua các hoạt động hội chợ triễn lãm hàng thủy sản trên thế giới.
Nguồn nhân lực tốt: Phần lớn lãnh đạo công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong
lĩnh vực thủy hải sản. Lực lượng nhân công ổn định, có tay nghề, cần cù, chăm chỉ.
Ứng dụng mô hình quản lý hiện đại: công ty sẽ ứng dụng mô hình quản lý hiện đại ERP vào
trong việc quản lý mọi hoạt động của công ty. Mô hình này giúp công ty quản lý chặt chẽ và kịp
thời từng loại mặt hàng, từng đơn hàng, từng giai đoạn sản xuất
Máy móc thiết bị hiện đại: Tháng 10/2007 công ty tổ chức khánh thành công ty TNHH XNK
Thủy sản An Phát với hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng công suất của công ty lên 2,67 lần so
với năng suất hiện tại. Trong đó có xây dựng thêm một kho lạnh 3.500 tấn nhằm đảm bảo quy
trình sản xuất khép kín từ nuôi trồng, sản xuất, bảo quản và tiêu thụ.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Với việc đưa vào vùng nuôi cá, hệ thống sản xuất và kho lạnh hiện
đại, chi phí sản xuất của công ty sẽ giảm so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành do đảm
bảo được nguồn nguyên vật liệu, đảm bảo nguồn nhân lực và giảm chi phí gửi kho lạnh bên

ngoài.
Công ty đang đầu tư khu ký túc xá cho công nhân nhằm ổn định chỗ ở, tạo điều kiện cho công
nhân an tâm làm việc tại công ty.
^Y+e4af5
Nguồn vốn chưa đủ mạnh để phục vụ nhu cầu mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất lúc giá đầu
vào rẻ.
Mặc dù, phần lớn lãnh đạo công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực
thủy hải sản nhưng trình độcủa đội ngũ quản lý chưa đồng đều.
Do đặc thù của ngành thủy sản, thị trường có tính bất ổn định theo chu kỳ.
6 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Đang gặp khó khăn trong việc gia công các mặt hàng hải sản (mực, bạch tuộc) do công ty chưa
có nhà máy gia công các mặt hàng này.
/Y]-Z+
Bến Tre với mạng sông ngòi chằng chịt và có bờ biển dài 65 km với hệ sinh thái đa dạng, phong
phú. Về tiềm năng nguồn lợi thủy sản, Bến Tre có 3 vùng nước ngọt, lợ và mặn, cả 3 vùng đều
có thể nuôi thủy sản với các đối tượng nuôi khác nhau. Tổng diện tích nuôi thủy sản năm 2008 là
42.106 ha (so kếhoạch đạt 100%), trong đó nuôi tôm sú 31.462 ha, chiếm 74,72% diện tích nuôi
thủysản trên toàn tỉnh (nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh là 5.421 ha, năng suất bình quân
5 tấn/ha mặt nước nuôi; nuôi quảng canh, tôm lúa, tôm rừng 25.865 ha, năng suất bình quân 200
kg/ha). Số diện tích còn lại nông dân, các doanh nghiệp nuôi cá tra và các loại cá khác, tôm càng
xanh, các hợp tác xã (HTX), tập đoàn tại vùng ven biển Bến Tre thì nuôi nghêu, sò… Tổng sản
lượng nuôi thủy sản năm 2008 là 158.995 tấn, đạt 148,6% so kế hoạch.
Nghề nuôi nghêu của Bến Tre phát triển đứng đầuViệt Nam. Các tỉnh có thể nuôi được nghêu ở
Việt Nam không nhiều. Với Bến Tre, diện tích tiềm năng phát triển nhuyễn thể khá lớn, khoảng
15.000 ha đất bãi bồi, cồn nổi. Diện tích đã nuôi và khai thác nghêu là 4.200/7.800 ha đất được
nhà nước giao. Sản lượng thu hoạch bình quân 9.000 tấn/năm đối với nghêu thịt, cao điểm lên
đến 37.000 tấn/năm; và nghêu giống là bình quân hơn 400 -500 tấn/năm, cao điểm hơn 1.000
tấn/năm và ngày càng phát triển với mật độ dày và quy mô rộng hơn.
Bãi nghêu Thới Thuận –Bến Tre là bãi nghêu lớn nhất Việt Nam có chiều dài hơn 10 km, rộng

hơn 5 km, với sản lượng khai thác hàng năm trên dưới 8.000 tấn nghêu giống lẫn nghêu thương
phẩm. Nguồn nghêu giống tại đây cung cấp cho hầu hết các vùng nuôi của Việt Nam.
Các vùng nuôi nghêu tại Bến Tre đang kiện toàn để có được chứng nhận tiêu chuẩn MSC của
Hội đồng bảo tồn Biển Quốc Tế( Marine Stewardship). Mục đích của chương trình là khuyến
khích phát triển mô hình sinh thái bảo vệmôi trường và bảo tồn đa dạng sinh học, đánh giá xem
nghề khai thác nghêu ở Bến Tre có đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý nghề cá bền vững
như trong bản các nguyên tắc và tiêu chuẩn của Hội đồng bảo tồn Biển Quốc Tế (MSC) hay
không. Chỉ trong trường hợp nghề khai thác nghêu được đánh giá là đáp ứng đầy đủ các nguyên
tác và tiêu chuẩn của MSC thì vùng nuôi của nó mới được sử dụng logo MSC trên các sản phẩm
có nguồn gốc xuất xứ từ nghề khai thác này.
7 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
AY(5a/]
Tuy tổng sản lượng thủy sản năm 2008 ước đạt 4,58 triệu tấn, tăng 9,2% so với năm 2007, mức
cao nhất từ trước tới nay. Nhưng theo dự báo của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt
Nam (Vasep), kim ngạch tăng trưởng năm 2009 sẽ giảm khoảng 15-20 % so với năm 2008.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm sút này được Vasep đưa ra là do khủng hoảng tài chính và
suy giảm kinh tế thế giới nên những khó khăn về tín dụng, tỷ giá hối đoái, nhu cầu tiêu dùng sẽ
tác động mạnh đến thương mại thủy sản năm 2009. Đặc biệt, các thị trường truyền thống của
thủy sản Việt Nam là EU, Mỹ, Nhật Bản có khả năng giảm nhiều nhất, khoảng 15 -20%. Nhiều
nhà nhập khẩu bị ngân hàng siết tín dụng nên không có khả năng thanh toán để nhập những đơn
hàng mới.
Trong đó, hai mặt hàng chủ lực của ngành thủy sản Việt Nam là tôm và cá tra sẽ bị ảnh hưởng
nặng nhất.
Ngoài ra, mặt hàng tôm hiện chiếm khoảng 40% kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
nhưng lại đang phải cạnh tranh quyết liệt với sự giảm giá của loại tôm vanamei trên thị trường
nên xuất khẩu tôm cũng có thể sẽ giảm ít nhất 20%.
Những năm gần đây, do thị trường biến động bất thường, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết
liệt nên hiệu quả kinh doanh chưa tương xứng với năng lực hiện có của công ty.
Chất lượng nguyên liệu đầu vào đôi khi chưa được đảm bảo do thu mua từ nhiều nguồn khác

nhau, sản lượng nguyên liệu chưa ổn định do ảnh hưởng mùa vụ và dịch bệnh
8 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
8YSY7Y?,-f/`3/\1(,a,>:1(1(M1-
Về quy mô công ty, Godaco là doanh nghiệp nhỏ trong ngành thuỷ sản của Việt Nam.
9 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Nhìn chung, tỷ trọng giá vốn, và tỷ trọng chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp trong
doanh thu của GODACO tương đối cao so với một số doanh nghiệp cùng ngành, nhưng hiện tỷ
trọng này đang có xu hướng giảm xuống.
Chỉ tiêu EPS và BV của Gò Đàng tuy không cao nhưng chỉ tiêu ROE của Công ty tương đối cao
so với các doanh nghiệp được so sánh. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
tương đối tốt.
U
J-m1(,\+@-\1(B`,-\1(,+1d_,M+[=1/OB?1-d\-c1-dM[On)o1(/pN-+f5<5q1C1/R//-r,+C51Ma/-m1(
,\+@-\1(,Q1-Bf1,M+[=1d\-c1-dM/pN-+f5<5q/`3/\1(,aL
8YEY-+f1n)o/N-R,,>+e1dMBs5,)
Công ty cổ phần Gò Đàng sẽ triển khai giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Microsoft Dynamics AX với tổng giá trị gần 95.000 đôla Mỹ, với sự hỗ trợ và tư vấn của Công
ty Sao Khuê. Giải pháp này đã được Sao Khuê chuyển hoàn toàn sang tiếng Việt trong phần giao
diện và thêm vào những hệ thống chuẩn mực kế toán cũng như pháp lý cho phù hợp với Việt
Nam. Nếu triển khai thành công, Microsoft Dynamics AX sẽ giúp Gò Đàng tự động hóa quy
trình kế toán, quan hệ khách hàng, chuỗi cung ứng, tổng hợp dữ liệu và quản lý các mối quan hệ,
hỗ trợ quá trình ra quyết định.
Gò Đàng là công ty chuyên về nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản sang thị trường châu
Âu và Nhật, có nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Mỹ Tho (Tiền Giang). Hiện Sao Khuê là
đối tác chiến lược của Microsoft vềmảng tư vấn và triển khai giải pháp ERP dựa trên các sản
10 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
phẩm của Microsoft Dynamics. Bên cạnh đó, Sao Khuê cũng hoạt động trong lĩnh vực tư vấn

giải pháp quản lý doanh nghiệp, tư vấn triển khai tích hợp hạ tầng mạng và đào tạo tin học.
%7' t
7Y8Y-i1,Q/-,un0
7Y8Y8Y-i1,Q/-BR1-(+R@-=1v1(,-31-,:R1
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tỷ số thanh toán hiện hành 120,42% 102,87% 123,51% 161,13%
Tỷ số thanh toán hiện hành trung bình ngành 137% 131% 126%
Tỷ số thanh toán nhanh (QR) 70,03% 39,90% 56,93% 89,69%
Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành 89% 76% 70%
u[O,-31-,:R1-+01-M1-'
Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của AGD có bao nhiêu đồng
tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của AGD tăng từ 120,42% của năm 2009 lên 161,13% năm
2012. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn so với tốc độ tăng của nợ
ngắn hạn. Cụ thể, tài sản ngắn hạn của AGD từ năm 2009 đến 2012 tăng 6,66% nhưng nợ ngắn
hạn lại giảm 9,34% nên khả năng thanh toán tăng lên.
Có thể thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của AGD ở mức xấp xỉ trung bình ngành (năm
2011), nhưng cao hơn trung bình ngành (năm 2012) tức là vẫn có khả năng thanh toán tốt.
un0,-31-,:R11-31-JL'
Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết
mỗi đồng nợ ngắn hạn của AGD có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể huy
động ngay để thanh toán.
11 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Khả năng thanh toán nhanh của AGD tăng từ năm 2009 đến năm 2012 từ mức 70,03% lên
89,69%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của nợ ngắn hạn giảm xuống 9,34% (từ 2009 đến 2012),
trong khi đó chỉ số hàng tồn kho tăng nhẹ 4,55% (từ 2009 đến 2012).
Do đó, khả năng thanh toán nhanh của AGD đạt ở mức thấp so với trung bình ngành (năm 2011),
nhưng cao hơn trung bình ngành (năm 2012).
7Y8Y7Y-i1,Q/-,un0BR1-(+R-+05<5=-:j,BZ1('

-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Kỳ thu tiền bình quân (DSO)

115,12

58,00

76,40

70,43
Vòng quay hàng tồn kho

4,62

3,62

2,77

2,06
Vòng quay tổng tài sản (bình quân) 170,72% 155,81% 148,30% 86,20%
Vòng quay tổng tài sản trung bình ngành 133% 135% 146%
a Kỳ thu tiền bình quân :
Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu
ngày để AGD có thể thu hồi được khoản phải thu.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 kỳ thu tiền bình quân là 115,12 ngày/năm, giảm
xuống 58 ngày/năm (năm 2010) và tăng lên 76,40 ngày/năm (năm 2011) và giảm xuống 70,43
ngày/năm (năm 2012). Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 2009
đến 2012 làm hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. Một dấu hiệu của việc sử
dụng vốn tốt hơn có hiệu quả hơn.
b Vòng quay tồn kho:

Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra
doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 quay được 4,62 vòng/ năm, và có xu hướng giảm
dần xuống ở 2010, 2011, 2012 lần lượt là 3,62; 2,77; 2,06 vòng/năm. Điều này cho thấy tốc độ
quay vòng tồn kho của công ty khá nhanh. Tỷ lệ giảm dần là khá tốt.
c Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT):
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của AGD tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
12 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra được 1,7072 đồng doanh
thu, tương tự vậy cho năm 2010, 2011, 2012 là 1,5581và 1,4830 và 0,8620 đồng. Như vậy, hiệu
quả sử dụng tổng tài sản có sự giảm sút về mặt thời gian. So với hiệu quả sử dụng tài sản trong
ngành, thì AGD sử dụng chưa hiệu quả so với chỉ số của ngành. Điều này cho thấy mỗi đồng vốn
tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu thấp hơn với tài sản mang lại.
7Y8YUY-i1,Q/-/R/,un0,M+,>o
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tỷ số nợ / tổng tài sản (D/A)

0,58

0,63

0,58

0,44
Tỷ số nợ / tổng tài s

n trung bình ngành 0,54 0,58 0,62
Khả năng chi trả lãi vay


3,79

3,93

8,04

5,59
Tỷ số khả năng trả nợ

0,303

0,310

0,150

0,256
a. Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản (D/A):
Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn.
- Theo kết quả trong bảng cho thấy tỷ lệ Nợ / Tổng Tài Sản năm 2009 là 58%, tăng lên 63% năm
2010, giảm xuống 58% năm 2011 và giảm xuống 44% năm 2012. Qua đó cho ta thấy AGD sử
dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản chưa hiệu quả.
- Tuy nhiên, so với mức trung bình ngành thì AGD cũng đang ở mức tỷ lệ nợ/ vốn xấp xỉ ngang
bằng so với các năm 2009, 2010, 2011 và xuống thấp mức trung bình ngành ở năm 2012.
b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR):
Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ thanh toán lãi vay của AGD năm 2009 từ 0,303, tăng lên
0,310 năm 2010, giảm xuống 0,150 ở năm 2011 và tăng lên 0,256 ở năm 2012. Nhìn chung thì
13 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2

sự tăng giảm này dao động ở mức nhỏ. Nguyên nhân: lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng (từ
năm 2009 đến năm 2012 tăng lên khoảng 83 tỷ đồng) và lãi vay cũng tăng (từ năm 2009 đến năm
2012 tăng lên khoảng 80 tỷ đồng). Tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế và lãi vay xấp xỉ bằng
với tốc độ tăng của lãi vay, nên AGD vẫn còn khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh.
c. Tỷ lệ khả năng trả nợ :
Dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn doanh thu, khấu hao
và lợi nhuận trước thuế.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ khả năng trả nợ của AGD < 1. Điều này có nghĩa là
nguồn tiền AGD có thể sử dụng để trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả. Kết quả tính toán ra
năm 2011 là 0,150, chứng tỏ khả năng trả nợ gốc của AGD là rất thấp, tuy nhiên con số này được
cải thiện ở năm 2012 lên mức 0,256.
7Y8YSY-i1,Q/-/R/,un0BR1-(+R@-=1v1([+1-
n
o
+
'
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tỷ suất lợi nhuận gộp (GPM) 14,06% 21,24% 27,98% 18,98%
Tỷ suất sinh lợi sau thuế
(NPM)
4,40% 7,15% 15,59% 10,91%
Sức sinh lợi cơ bản (BEP) 9,92% 12,44% 22,49% 9,09%
ROA 7,29% 9,27% 19,44% 7,24%
ROA trung bình ngành 6% 7% 8%
ROE 17,36% 25,26% 46,19% 12,93%
ROE trung bình ngành 13% 16% 21%
a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM)'
Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
14 / 32

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
- Theo kết quả trong bảng ta thấy, Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của AGD chiếm khoảng
14,06% doanh thu của năm 2009, tăng lên 21,24% năm 2010, tiếp tục tăng lên 27,98% năm
2011, và giảm xuống 18,98% vào năm 2012.
- Nhìn chung tỷ số GPM có xu hướng tăng lên từ năm 2009 đến 2011 và giảm xuống ở 2012 do
ảnh hưởng của biến động của thị trường khó khăn chung trong ngành thủy sản năm 2012 nói
chung.
b. Doanh lợi ròng (NPM) :
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
- Với kết quả trong bảng, năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 4,4% doanh thu và có xu hướng tăng
dần qua các năm 2010 va 2011, đến năm 2012 giảm còn 10,91% doanh thu.
- Nguyên nhân của sự sụt giảm ở năm 2012 của tỷ số này là do một phần chi phí lãi vay tăng cao,
cộng với chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh so với tỷ trọng tăng của doanh thu.
c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP) '
Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế
và đòn bẩy tài chính
- Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của AGD thì tạo ra được
9,92 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng tăng dần qua các năm 2010 và 2011, đến
năm 2012 giảm còn 9,09 đồng.
d. Tỷ  suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
- Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy AGD kinh
doanh có lãi và có xu hướng tăng dần từ năm 2009 (7,29%) đến 2011 nhưng đến năm 2012
ROA chỉ còn 7,24%. Tuy nhiên, con số này được xem là chỉ số tốt so với những năm đầy khó
khăn như 2011, 2012.
- Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và đòn bẩy tài
chính. So sánh 2 tỷ số này ta thấy chênh lệch khá lớn, chứng tỏ sức ảnh hưởng lớn của thuế và lãi
vay lên sức sinh lợi của công ty. Nhìn nhung so với toàn ngành là đạt mức tỷ lệ tốt hơn nhiều,
mức trung bình của ngành qua các năm chỉ đạt 7%.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)'

15 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
- Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE tăng trưởng rất cao từ năm 2009 là 17,36%, tăng lên
25,26% năm 2010 và tiếp tục tăng cao 46,19% năm 2011. Đến năm 2012, giảm xuống còn
12,93%. Nguyên nhân trong 11 tháng đầu năm 2012, tình hình kinh tế thế giới có nhiều khó khăn
khiến nhu cầu tiêu thụ thủy sản của các nước trên thế giới giảm, ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy
sản của Việt Nam cũng như các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty. So với mức bình quân ngành
trung bình ở các năm là khoảng 16%, thì AGD chứng tỏ có khả năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu
rất tốt từ năm 2009 đến năm 2011.
7Y8YEY-i1,Q/-/R/,un0BR1-(+R,-x:(6/BZ,-?,
>
)*1('
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tỷ lệ P/E

10,26

5,25

2,14

8,28
Tỷ lệ P/B

1,78

1,33


1,15

1,57
Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)

7,24

3,97

5,05

11,15
EPS

2.779,00

5.317,47

12.658,0
0

7.368,00
DPS

-

-

666,67
2500

a. Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E)'
Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền
nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.
16 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Chỉ số này của AGD đạt ở mức khoảng 6,48 của trung bình các năm, điều này có nghĩa là thị
trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của AGD, với mức P/E này được xem là khá lý tưởng.
b. Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B)'
Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty.
AGD có chỉ số P/B năm 2009 là 1,78 và giảm dần ở năm 2010, 2011 lần lượt là 1,33 và 1,15 và
tăng trở lại ở năm 2012 là 1,57. Nguyên nhân của xu hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2011 là
giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị của sổ sách. Tức là sự kỳ vọng phản ánh qua giá cổ phiếu trên
thị trường lại nhỏ hơn giá trị bút toán, bên cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng khoán suy
thoái trong những năm gần đây, đã ảnh hưởng lên giá cổ phiếu AGD xuống trong những năm
này và đã khởi sắc trở lại năm 2012.
c.Tỷ số giá /dòng tiền
Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền
AGD có tỷ số giá/dòng tiền năm 2009 là 7,24, giảm xuống 3,97 năm 2010, tăng lên 5,05 năm
2011 và tiếp tục tăng lên 11,15 năm 2012. Chỉ số này tương đương thuận với giá của cổ phiếu,
và tỷ lệ nghịch với dòng giá trị CFPS.
7Y7Y-i1,Q/-/]
/
y5'
7Y7Y8Y-i1,Q/-/]/y5^=1(/i1BO+@f
,
:
R
1
'


7HHw 7H8H 7H88 7H87
"!
t
" "!
t
" "!
t
" "!
t
"
"z

8wEY{8HY8
G8Y8SU GSk7U|

7{wY8H{Y}{EYwSU GUkH7|

S{8YH{wYG77YwwH }8kE8|

{{UYSS7Y{UwYE7E }Hk{w|
+_1dM,)]1(
B)]1(,+_1
7HYUwEYw
E7Y8wG GkGw|

wY}{}Y}wHYH{U 7k8U|

UUY88{Y7SUYGww Skw7|

8G7YSG7Y{HGYUGH 8UkHS|

Tiền
7.99
5.952.196 2,62%

9.787.790.083 2,13%

8.268.243.699 1,23%

162.462.806.360 13,04%
Các khoản tương
đương tiền
12.40
0.000.000 4,07%

- 0,00%

24.850.000.000 0,00%

- 0,00%
R/@-:=1Bs5,)
,M+/-Q1-1(~1
-j1

9 HkHH|

SGUYEHHYHHH Hk8H|

- HkHH|

8GHYHHHYHHHYHHH 87k{S|

17 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Đầu tư ngắn hạn

- 0,00%

526.425.308 0,11%

- 0,00%

160.000.000.000 12,84%
Dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn

- 0,00%
-
62.925.308 -0,01%

- 0,00%

- 0,00%
R/@-:=1N-=+
,-51(~1-j1
8EwYUGHY{
{{Y}{w E7k7{|

wSYE7UYSSSY}{w 7HkG8|

8}EYG88Y}U8Y878 7Gk8H|


8EwYGHEYHU}YwS{ 87k{8|
Phải thu khách
hàng
74.20
4.725.052 24,34%

62.617.522.530 13,65%

77.148.317.166 11,47%

99.168.433.536 7,96%
Trả trước cho
người bán
3.49
1.447.654 1,15%

8.530.598.121 1,86%

77.433.210.269 11,51%

30.640.947.251 2,46%
Các khoản phải thu
khác
8.28
7.944.672 2,72%

- 0,00%

23.924.396.928 3,56%


- 0,00%
Dự phòng các
khoản phải thu khó
đòi

- 0,00% - 0,00%
-
2.894.193.242 0,00%

- 0,00%
M1(,P1@-:
{8YwSEYw
EUYG{U 7Gk{{|

8}GYwGUYSwUYS88 U{kE{|

7EwYUS}YUEHYw7H U{kEE|

Uw8YGGEYwEUYEwG U8kSU|
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
-
281.237.600 -0,09%

176.963.493.411 38,58%

259.347.350.920 38,55%

- 0,00%
M+[=11(~1-j1

@-R/
}YS{SY
8U}Y{{G 7kSG|

}YU}HYEE}YGGH 8kG8|

13.012.297.250 8kwU|

9.709.041.621 0,78%
Chi phí trả trước
ngắn hạn
57
7.055.283 0,19%

2.941.791.435 0,00%

3.218.433.483 0,48%

1.667.609.699 0,13%
Thuế GTGT được
khấu trừ
5.58
9.510.921 1,83%

3.493.085.639 0,76%

8.177.762.339 1,22%

5.983.981.735 0,48%
Thuế và các khoản

khác phải thu Nhà
nước

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%

940.513.780 0,08%
Tài sản ngắn hạn
khác
1.31
7.571.682 0,43% -
#VALUE
!

- 0,00%

1.116.936.407 0,09%


8HwYH7EY8
HSYH88 UEk}}|

8GwYG87YwE{YGUH UGkw{|

8w8YGUEY888YS{U 7{kSw|

UG7Y{H}YG8GY{}E 7wk88|

R/@-:=1N-=+
,-5AM+-j1

9 HkHH|

9 HkHH|

- HkHH|

- 0,00%
R/@-:=1N-=+
,-5AM+-j1@-R/

9 HkHH|

7EY}7{YUG8 HkH8|

25.728.361 HkHH|

- 0,00%
M+[=1/OB?1-
8HEY{GUYH
7}YE7G USk}U|

8GSYG{EYUSHYSGE UEkwH|

184.764.454.942 7}kS}|

8UGYGwUYEHUY7wG 8Hkw}|
18 / 32

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Tài sản cố định
hữu hình
92.02
8.876.384 30,19%

122.332.859.744 26,67%

125.152.333.585 18,60%

22.118.897.043 1,77%
- Nguyên giá
117.842
.933.944 38,66%

159.770.192.906 34,83%

181.963.205.140 27,05%

54.204.655.151 4,35%
- Giá trị hao mòn
lũy kế

(25.814.057.560) -8,47%

(37.437.333.162
) -8,16%

(56.810.871.555
) -8,44%


(32.085.758.108) -2,57%
Tài sản cố định vô
hình
8.70
4.490.075 2,86%

37.123.142.169 0,00%

- 0,00%

69.690.012.653 5,59%
- Nguyên giá
9.33
3.550.910 3,06%

38.284.867.779 8,35%

41.060.900.789 6,10%

73.644.528.180 5,91%
- Giá trị hao mòn
lũy kế

(629.060.835) -0,21%

(1.161.725.610) -0,25%

(2.124.252.871) -0,32%


(3.954.515.527) -0,32%
Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
5.12
9.661.067 1,68%

5.229.338.552 1,14%

20.675.473.439 3,07%

44.884.593.600 3,60%
y,BZ1([=1Bs5
,)

9 0,00% 9 HkHH|

- HkHH|

9 HkHH|
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn

- 0,00% -
#VALUE
!

- 0,00%

214.623.215.465 17,22%
Đầu tư vào công ty

liên kết, liên doanh

- 0,00% -
#VALUE
!

- 0,00%

- 0,00%
Đầu tư dài hạn
khác

- 0,00% -
#VALUE
!

- 0,00%

70.000.000.000 5,62%
Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài
hạn khác

- 0,00% -
#VALUE
!

- 0,00%

- 0,00%

Tài sản dài hạn
khác
2.69
5.950.861 0,88%

4.519.758.244 0,99%

6.521.062.323 0,97%

11.490.898.114 0,92%
Chi phí trả trước
dài hạn
2.69
5.950.861 0,88%

4.519.758.244 0,99%

6.521.062.323 0,97%

11.490.898.114 0,92%
Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%

Lợi thế thương
mại
46
6.125.624 0,15%

407.859.921 0,09%

349.594.218 0,05%

- 0,00%
Lợi thế thương
mại

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%
$""

UHSY{UEY7
GEY8ES
8HHkHH
|

8HHkHH|

8HHkHH

|

8Y7SGY7EHYSEGYSH
8HHkHH
|
19 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
SE{Y}78Y}SSYE}U G}7Y}7SY}USYS}U H
"        
•
8}GY}E{Y{
7EYH7E E}kww|

7wHY7w8YE{GYHG{ GUk7{|

U{wYE7{Yw7wY7E{ E}kwH|

ES{Y7w8YEwHYSEG SSkHH|
Nợ ngắn hạn
162.599
.825.025 53,34%

281.052.586.068 61,27%

389.528.929.258 57,90%

548.291.590.456 44,00%
Vay và nợ ngắn
hạn
119.519

.930.068 39,21%

224.247.553.006 48,89%

332.017.942.731 49,35%

448.253.973.277 35,97%
Phải trả người bán
28.06
5.195.044 9,21%

40.580.665.718 8,85%

37.443.769.803 5,57%

69.888.893.618 5,61%
Người mua trả tiền
trước
1.49
3.375.489 0,49%

2.610.086.826 0,57%

2.023.536.352 0,30%

553.261.000 0,04%
Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
31
2.326.514 0,10%


465.445.524 0,10%

2.647.475.308 0,39%

105.129.881 0,01%
Phải trả người lao
động
2.23
9.209.234 0,73%

3.069.606.425 0,67%

5.008.720.093 0,74%

3.457.470.180 0,28%
Chi phí phải trả

- 0,00%

2.442.709.721 0,53%

2.320.678.667 0,34%

1.492.383.657 0,12%
Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
khác
10.96
9.788.676 3,60%


6.991.820.514 1,52%

7.893.125.774 1,17%

- 0,00%
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi

- 0,00%

644.698.334 0,14%

- 0,00%

1.078.781.425 0,09%
Nợ dài hạn
14.15
9.000.000 4,64%

9.239.000.000 2,01%

- 0,00%

- 0,00%
Phải trả dài hạn
người bán

- 0,00% - 0,00%


- 0,00%

- 0,00%
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%
€•
‚
87{YH}GYS
SHY8U7 S7kH8|

8G{YSUHY8E{YEHE UGk}7|

7{UY8wEY{HEY78E S7k8H|

Gw}YwE{Y{GEYwSS EGkHH|
Vốn chủ sở hữu
127.570
.652.497 41,85%

168.430.158.505 36,72%

283.195.805.215 42,10%


697.958.865.944 56,00%
Vốn đầu tư chủ sở
hữu
80.00
0.000.000 26,24%

80.000.000.000 17,44%

119.999.300.000 17,84%

180.000.000.000 14,44%
Vốn khác của chủ
sở hữu

0,00%

0,00%

0,00%

26,08%
20 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
- - - 324.998.175.111
Quỹ đầu tư phát
triển
3.61
6.734.255 1,19%


4.728.367.679 1,03%

149.034.238.896 22,15%

- 0,00%
Thặng dư vốn cổ
phần

- 0,00%

- 0,00%

7.306.910.000 1,09%

- 0,00%
Cổ phiếu quỹ

- 0,00%

- 0,00%

6.855.356.319 1,02%

- 0,00%
Quỹ dự phòng tài
chính

- 0,00%

50.740.607.338 11,06%


- 0,00%

- 0,00%
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
12.64
7.368.242 4,15%

- 0,00%

- 0,00%

179.565.272.208 14,41%
Nguồn kinh phí và
quỹ khác

505.787.635 0,17%

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%
W•€
$"
ƒ

9 0,00%


9 HkHH|

9 HkHH|

- 0,00%
$""
"
UHSY{UEY7
GEY8E}
8HHkHH
|

SE{Y}78Y}SSYE}U 8HHkHH|

G}7Y}7SY}USYS}U
8HHkHH
|

8Y7SGY7EHYSEGYSH
H
8HHkHH
|
-„1…†,'
- Tỷ lệ các loại tài sản ngắn hạn và hàng tồn kho có mức tăng hàng năm, trong khi đó, tỷ lệ tiền
mặt có sự sụt giảm từ năm 2009 (2,62%) đến năm 2010 và 2011, nhưng tăng vọt lên 2012
(13,04%).
- Tỷ lệ nợ dài hạn có sự sụt giảm từ năm 2009 đến 2012, nguyên nhân là giá trị các tài sản dài hạn
xuống giá do khủng hoảng kinh tế các năm 2010, 2012 xảy ra.
- Tỷ lệ nợ phải trả có xu hướng tăng nhẹ từ năm 2009 đến năm 2012, cụ thể năm 2009 tỷ lệ này
chiếm 0% tổng tài sản, đến năm 2012 là 0,12%.

- Nguồn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu tăng dần, cụ thể là vốn chủ sở hữu năm 2009 chiếm tỷ lệ là
41,85% tổng vốn, trong khi đó tỷ lệ này năm 2012 là 56%.
7Y7Y7Y-i1,Q/-/]/y5^R:/R:n*+
n
‡'
ˆ‰
Š7HHw Š7H8H Š7H88 Š7H87
"!
t
" "!
t
" "!
t
" "!
t
"
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
510.2
25.616.868 

597.525.446.31
7 
848.771.4
11.216 
846.93
9.633.858
21 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Các khoản giảm trừ doanh

thu
4.
974.050.253 

2.694.751.600 
9.794.
844.053 
19.82
2.763.864
:31-,-5,-5s1d_^R1
-M1(dM/51(/yNA?/-d‹
EHEY7E8Y
EGGYG8E
8HHkHH
|
Ew
SY{UHYGwSY}8} 8HHkHH|
{U{Yw}GYEG}Y
8GU
8HHkHH
|
{7}Y88GY{
GwYwwS
8HHkHH
|
Giá vốn hàng bán
434.2
29.902.109 85,94%

468.471.779.18

2 }{k}G|
604.229.5
01.231 }7kH7|
670.09
4.730.873 {8kH7|
Wo+1-5„1(ZNd_^R1
-M1(dM/51(/yNA?/-d‹
}8YH78
YGGSYEHG 8SkHG|

126.358.915.53
5 78k7S|
234.747.0
65.932 7}kw{|
157.02
2.139.121 8{kw{|
:31-,-5-:j,BZ1(,M+
/-Q1-
GYS{
wY877YEG8 8k7{|

16.149.594.783 7k}8|
5.818.
517.430 HkGw|
51.40
6.547.652 Gk77|
Chi phí tài chính
9.
759.879.504 1,93%


17.636.274.949 7kwG|
22.033.7
37.965 7kGU|
20.36
8.569.010 7kSG|
Trong đó: Chi phí lãi vay
7.9
81.706.465 1,58%

14.540.255.332 7kSS|
18.806.3
99.683 7k7S|
20.26
9.837.462 7kSE|
Chi phí bán hàng
35.0
42.651.808 6,94%

62.704.471.958 8HkES|
67.802.5
43.587 {kH{|
71.51
7.510.853 {kGE|
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
11.4
75.378.319 2,27%

18.144.466.839 UkHE|
17.723.1

02.983 7k88|
25.55
3.932.130 UkHw|
Wo+1-5„1,-5s1,Œ-:j,
BZ1(@+1-A:31-
78Y7U7
Y{}}YSUG Sk7H|
S
SYH7UY7wGYE}7 }kSH|
8UUYHHGY8w{Y
{7} 8Ek{E|
wHYw{{Y
G}SY}{H 88kHH|
-51-„N@-R/
8Yw7
UYwH8YSEG HkU{|

2.955.126.446 HkEH|
3.214.
293.960 HkU{|
5.2
74.544.984 HkGS|
Chi phí khác

893.820.599 0,18%

4.438.650.226 Hk}E|
3.739.
752.303 HkSE|
3.2

06.872.356 HkUw|
Lợi nhuận khác
1.
030.080.857 0,20%
-
1.483.523.780 9Hk7E|
-
525.458.343 9HkHG|
2.0
67.672.628 Hk7E|
Lợi nhuận hoặc lỗ trong
công ty liên kết, liên doanh

- HkHH|

- HkHH|

- HkHH|

- HkHH|
p1(no+1-5„1@f,:R1
,>)g/,-5f
77Y7G7
YwE{Y7wU SkS8|
S
7YEUwY}}7Y}w7 }k8E|
8U7YS{HY}SHY
S{S 8Ek}w|
wUYHEGY
US}YSH{ 88k7E|

Chi phí thuế TNDN hiện
hành

30.289.816 0,01%

- HkHH|
1.679.
494.367 Hk7H|
2.8
22.680.790 HkUS|
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại

- 0,00%

- HkHH|

- HkHH|

- HkHH|
Wo+1-5„1[35,-5f

77Y7U7
YGG{YS}} SkSH|
S
7YEUwY}}7Y}w7 }k8E|
8UHY{H8Y7SGY
88} 8EkEw|
wHY7UUY
GGGYG8{ 8Hkw8|

Lợi nhuận sau thuế của cổ

0,00%

HkHH|

HkHH|

HkHH|
22 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
đông thiểu số - - - -
Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông của công ty mẹ
77Y7U7
YGG{YS}} 4,40%
S
7YEUwY}}7Y}w7 }k8E|
8UHY{H8Y7SGY
88} 8EkEw|

9 HkHH|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

7Y}}w 

EYU8}

87YGE{


}YUG{
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tổng doanh thu 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Tổng chi phí 95,67% 93,07% 84,38% 89,47%
Thu nhập sau thuế cổ phần thường 4,33% 6,93% 15,62% 10,53%
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tổng doanh thu 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 98,36% 96,89% 98,93% 93,59%
Doanh thu hoạt động tài chính 1,26% 2,63% 0,69% 5,82%
Thu nhập khác 0,37% 0,48% 0,38% 0,60%
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
Tổng chi phí 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
Giá vốn hàng bán 88,37% 81,99% 84,45% 84,74%
Chi phí tài chính 1,99% 3,09% 3,08% 2,58%
Chi phí bán hàng 7,13% 10,97% 9,48% 9,04%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,34% 3,18% 2,48% 3,23%
Chi phí khác 0,18% 0,78% 0,52% 0,41%
-„1…†,'
Qua các bảng số liệu trên ta thấy rằng, tỷ trọng thu nhập sau thuế có xu hướng tăng từ năm 2009
đến năm 2011, và đến năm 2012 giảm nhẹ so với năm 2011, nguyên nhân là do giảm chi phí, mà
cốt lõi trong tỷ trọng tăng của chi phí đó là giá vốn hàng hóa có xu hướng giảm xuống.
23 / 32
ROA = Lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng quay tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản

ROE = ROA x Số nhân vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
7YUY-i1,Q/-/-r[O•'

hiệu 2009 2010 2011 2012
X1 TSNH / Tổng TS 0,64 0,63 0,72 0,71
X2 Lợi nhuận giữ lại / Tổng tài sản 0,05 0,12 0,22 0,14
X3 EBIT / Tổng tài sản 0,10 0,12 0,09 0,09
X4 GTrị Thị Trường VCSH / Tổng Nợ 1,29 0,77 0,83 2,00
X5 Doanh thu thuần / Tổng tài sản 1,66 1,30 1,25 0,66
\-c1-/-r[O•
•I8Y7Ž8F8YSŽ7FUYUŽUFHYGSŽSFHYwwwŽE 3,65 3,12 3,25 3,30
 -„

1…

†

,'
Các chỉ số Z qua các năm điều ở mức rất tốt; Z >2.99 : nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy
cơ phá sản.

7YSY-i1,Q/-5N:1,'
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỉ số ROA và ROE thành những bộ phận
có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này
thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết
định xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào. Kỹ thuật phân tích Dupont dựa
vào hai phương trình cơ bản dưới đây, gọi chung là phương trình Dupont.
2009 2010 2011 2012
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (1) 4,40% 7,15% 15,59% 10,91%
24 / 32
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng (AGD) Hứa Kim Dung – K21 – QTKD Đêm 2
Vòng quay tài sản (2) 0,42 0,37 0,42 0,56
ROA (3) = (1)*(2) 0,02 0,03 0,07 0,06
Đòn bẩy tài chính (4) 2,38 2,72 2,38 1,79
ROE (5) = (3)*(4) 4,40% 7,15% 15,59% 10,91%
-„1…†,'
Năm hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất là năm 2011. Các tỷ số trên cho ta thấy Doanh
thu/Tổng tài sản và Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng ổn định từ năm 2009 đến
năm 2011 và giảm nhẹ ở năm 2012. Chỉ số ROA và ROE đều tăng từ năm 2009 đến năm 2011
và giảm nhẹ ở năm 2012. Điều này cho thấy chính sách tiết kiệm chi phí tại doanh nghiệp là khá
tốt. Các số liệu phân tích bên trên cho thấy doanh nghiệp trữ rất nhiều hàng tồn kho và có xu
hướng tăng thêm trong thời gian tới. Kế đó là chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đang có xu
hướng tăng, lưu ý chi phí nhân công cần được bố trí hợp lý tăng năng suất lao động và một số
các khoản chi phí khác.
7YEY-i1,Q/-B•1^•a,M+
/
-
Q
1-
-r,+C5 7HHw 7H8H 7H88 7H87
DOL: đòn cân định phí

(EBIT+F)/EBIT
2,54 2,42 2,39 1,86
-F: định phí(CPBH +
CPQLDN)
46.518.030.127 80.848.938.797 85.525.646.570 97.071.442.983
DFL: đòn cân tài chính
EBIT/EPT
1,36 1,34 1,44 1,22
DTL =DOL * DFL
3,45 3,24 3,45 2,26
-„1…†,'
Đòn cân định phí nhìn chung giảm dần qua các năm, tức việc phân bổ định phí càng nhỏ, đòn
cân định phí đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) khi doanh
thu thay đổi 1%, DOL giảm như trên sẽ khiến công ty chịu rủi ro kinh doanh thấp trong điều kiện
kinh tế khó khăn như hiện nay.
Đòn cân tài chính đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của cổ đông,
tức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1%. Cũng giống như đòn cân định phí, GMC có xu
hướng giảm từ năm 2009 đến năm 2012.
25 / 32

×