Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ MÁY NGHIỀN ĐIỆN ÁP 6KV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 66 trang )

GVHD:Thy V Văn Quang

3.1.3 Phần tử trong sơ đồ mạch khi đng 37
*Gii thiu phn t trong sơ đ: 37

Sau thời gian một tháng được tạo điều kin về thực tập tại công ty xi
măng Vicem Hải Phòng em đã tìm hiểu và học hỏi được thật nhiều điều bổ
ích. Đây là thời gian để chúng em nắm bắt được dây chuyền công ngh của
nhà máy và cng là cơ hội để chúng em kiểm nghim,bổ sung những kiến
thức đã học, bưc đu xem xét, phân tích và ứng dụng vào trong thực tế.Ở
đây chúng em đã tiếp xúc vi không khí làm vic hết sức chuyên nghip và
hăng say, được làm vic cùng những kĩ sư khác của công ty. Ngoài ra em
cng phn nào hiểu được phương thức tổ chức,quản lý cng như điều hành
1
GVHD:Thy V Văn Quang
hoạt động của một doanh nghip ln. Điều này đã giúp em hoàn thin bản
thân hơn để trở thành một kĩ sư trong tương lai.
Và để có thời gian quý báu được thưc tập tại công ty xi măng Vicem
Hải Phòng ,em xin chân thành cảm ơn các thy cô trong bộ môn tự động
hóa, trường đại học Hải Phòng đã giảng dạy, trang bị cho em kiến thức và
tạo điều kin thuận lợi cho em đi thực tập.Em xin chân thành cảm ơn thy
V Văn Quang đã tận tình, trực tiếp hưng dẫn em trong suốt quá trình thực
tập. Bên cạnh đó em cng xin chân thành cảm ơn các chú,các bác,các anh
chị ở phòng sữa chữa 3 ca, công ty xi măng Vicem Hải Phòng kỹ sư của
công ty đã nhit tình chỉ bảo,hưng dẫn để em đạt được kết quả tốt trong đợt
thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu kinh nghim và
còn bỡ ngỡ vi thực tế, nên em không tránh khỏi thiếu sót. Em mong thy cô
chỉ bảo thêm để em có thể hoàn thành và đạt kết quả tốt.Em xin chân thành
cảm ơn!
: 


 !"#$

%%&'()*+',-'./0123405'(64.7'(8
Nhà máy xi măng Hải Phòng mi nằm ở Tràng Kênh – Minh Đức – Thủy
Nguyên – Hải Phòng. Nằm dựa lưng vào dãy núi đá vôi đ sộ, ngun
nguyên liu chính để sản xuất xi măng, vi trữ lượng lên đến 50 năm. Về
đường bộ, nhà máy nằm cách đường năm 18 km, giao thông thuận lợi cho
vic vận chuyển xi măng đi các nơi. Về đường thủy, nhà máy nằm ngay bên
2
GVHD:Thy V Văn Quang
sông Bạch Đằng, thuận tin cho vic nhập nguyên vật liu và phụ gia cng
như xuất xi măng ti mọi miền đất nưc.

Vi hơn một trăm năm tn tại và phát triển,công ty xi măng Hải Phòng
luôn là cánh chim đu đàn của nghành xi măng Vit Nam,là sự lựa chọn tin
cậy của mọi người dân.Công ty đã từng cung cấp xi măng xây dựng các
công trình lịch s như Lăng Bắc,Bảo tàng H Chí Minh,Thủy đin Hòa
Bình
Sản phẩm của chính công ty là xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB30, PCB40
và các loại xi măng đặc bit khác theo đơn đặt hàng.
Theo Quyết định số 1019/TTg ngày 29/11/1997 của Thủ tưng Chính Phủ
về vic đu tư dự án Nhà máy xi măng Hải Phòng (mi), trên mảnh đất
Tràng Kênh – bên cạnh dòng sông Bạch Đằng lịch s, dây chuyền Xi măng
3
GVHD:Thy V Văn Quang
Hải Phòng mi theo phương pháp khô (lò quay) do hãng F.L.Smidth (Đan
Mạch) chế tạo, cung cấp vi công suất 1,4 triu tấn xi măng / năm đã hoàn
thành và đi vào hoạt động. Đây là dây chuyền sản xuất xi măng hin đại nhất
Vit Nam hin nay vi công ngh riêng bit Clinker và phụ gia, giúp chủ
động hoàn toàn trong vic kiểm soát mác xi măng.

Hin nay, vi đội ng cán bộ nhân viên khoảng trên 1000 người, làm vic
tại các khu vực chính: Nhà máy xi măng tại Minh Đức - Thủy Nguyên - Hải
Phòng, Trung tâm tiêu thụ tại Hải Phòng, Văn phòng Trung tâm tiêu thụ tại
T.P H Chí Minh, Ban Quản lý dự án khu đô thị xi măng Hải Phòng, câu lạc
bộ bóng đá xi măng Hải Phòng. Công ty vẫn đang tiến lên phát triển vững
mạnh góp phn ln vào công cuộc xây dựng đất nưc.
%9%:'('(.;<6'3*=>3405'(?@+'./0128
Sơ đ công ngh:
4
GVHD:Thy V Văn Quang
 !"#
%9%%1?'(*2A'B4;*CD<6'3*=>3405'(8
$#%
5
GVHD:Thy V Văn Quang
Đá vôi được khai thác từ các núi đá vôi theo phương pháp nổ mìn cắt
tng, sau đó dùng xe ủi hạng ln ủi xuống chân núi. Đá có kích thưc nhỏ
hơn 1500mm được xúc lên ô tô chuyển về phễu tiếp liu. Từ phễu tiếp liu,
cấp liu kiểu tấm chuyển đá ti máy đập búa 131HC100.
Động cơ của máy đập búa là động cơ không đng bộ roto dây quấn,
khởi động qua biến trở dung dịch Na
2
CO
3
vi các thông số:
P = 1180 KW
U = 600V nối sao
I = 151A
cosϕ = 0.79
Năng suất của máy đập búa là 750 tấn/h.

Đá sau đập búa có kích thưc 25mm được h thống băng tải cao su vận
chuyển vào cu rải di động ST100. Qua h thống cu rải, đá vôi được rải vào
kho 151 thành 2 đống, khối lượng mỗi đống khoảng 11000 tấn. Trên cu rải
có s dụng cảm biến đo chiều cao và góc nghiêng để xác định độ cao đống
rải.
Đng thời vi quá trình rải, máy cào RE sẽ cào đá vôi theo mặt cắt
ngang đống xuống băng tải để chuyển ti két chứa.
6
GVHD:Thy V Văn Quang
&'#()
*Gii thiu các phn t :
+ M17: Động cơ bơm thuỷ lực dùng cho cơ cấu nâng, hạ cn
+ M31, M32: Động cơ di chuyển giàn(3x380V, 50Hz< 7.5Kw,
1500r/m)
+ Y31, Y32: Phanh cho động cơ di chuyển giàn(220V, 50Hz)
+ M51: Động cơ ru-lô quấn cáp ngun(380V, 50Hz)
+ M55: Động cơ ru-lô quấn cáp tín hiu
+ M01, M02, M03: Động cơ thông gió.
+ M11: Động cơ băng chuyền (3x380V,50Hz,37Kw,1500r/m)
+ S11: Giám sát tốc độ cho băng rải
*$+,-./%") 
Đất sét được khai thác tại mỏ sét núi Na – Quảng Ninh, vận chuyển về
nhà máy bằng xà lan và được cẩu lên két chứa của máy cán. Máy cán sét là
h thống cán trục 2 cấp (sơ cấp và thứ cấp). Sét sau khi cán đạt cỡ hạt yêu
cu (< 60mm
2
) được vận chuyển về kho liu 152 qua h thống băng tải cao
su. Tại kho 152 máy rải kiểu thẳng đứng (Tripper) sẽ rải sét thành 2 đống,
mỗi đống 3200 tấn.
Tương tự như sét, quặng sắt và silica cng được vận chuyển bằng đường

thủy về cảng nhập của nhà máy và được cẩu lên két chứa. Qua h thống cán
hai cấp, các hạt liu đạt kích thưc quy định được h thống băng tải đưa ti
máy rải rải vào kho 152 thành từng đống tương ứng vi từng nguyên liu.
Như vậy, kho liu 152 sẽ có 4 đống liu: 2 đống sét, 1 đống quặng và 1
đống silica.
3 loại liu trên được chuyển về 3 két chứa tương ứng chỉ nhờ 1 h thống
băng tải. Ở đáy mỗi két chứa có gắn các loadcell để đo khối lượng liu trong
két. Tùy theo lượng liu trong mỗi két (thiếu hay không) sẽ gi yêu cu xem
7
GVHD:Thy V Văn Quang
két nào cn tiếp liu. Khi đó máy cào sẽ di chuyển ti đống liu tương ứng
để cào liu xuống băng tải cao su, chuyển về két chứa.
%9%9%E'>FG,/FH>'(*2A'B4;*?.I012'(.4-'
$#%
Đá vôi được rút từ kho nhờ băng xích cào kiểu Bridge reclaimer có năng
suất 300 T/h, khẩu độ của gu xích 28m, chiều dài di chuyển 162m. Vi h
thống băng tải cao su để chuyển đá vôi ti két đá có sức chứa 500 T để phục
vụ vic nghiền nguyên liu.
Tại đu băng tải 151BC320 và cuối của băng tải 151BC320 có h thống
lọc bụi tay áo
0'#"1#%
8
GVHD:Thy V Văn Quang
2'#"1#%
Gii thiu phn t:
+M21: Động cơ di chuyển thiết bị cào
+ M17: Động cơ bơm thuỷ lực nâng hạ thiết bị cào
+ M31, M33: Động cơ làm vic và tránh đường
+M11,M12: Động cơ di chuyên xích cào(3x380V,50Hz,75kw)
+ M14: Động cơ bôi trơn bằng phương pháp sương mù.

+ M51: Động cơ ru-lô quấn cáp ngun (1,5kw ,3x380V ,50Hz)
+ M55: Động cơ ru-lô quấn cáp tín hiu(0,75kw, 3x380V, 50Hz)
*$+,) ,3(
Từ thiết bị rải liu di động giữa các nguyên liu được nhập vào kho
chứa nguyên liu chung một cách luân phiên vi lượng tn trữ như sau:
+ Đất sét: 3700H x 2(đống)
+ Silica: 4200T x 1(đống)
+ Xỉ pirit : 2400T x 1(đống)
Các nguyên liu cng được rút từ kho ra một cách luân phiên nhờ h
thống băng cào xích
9
GVHD:Thy V Văn Quang
4'#"1
Sau đó được vận chuyển qua h thống băng tải cao su 152BC300,
152BC320 ti băng tải cao su đảo chiều 152BC340, một chiều đổ xuống két
đá sét 331BI030, một chiều đổ xuống băng tải 2 chiều 152BC360 để đổ
xuống các két SILICA 331BI050 và két PIRITE 331BI070 để chuẩn bị cho
nghiền liu. Tại đây có 2 h thống lọc bụi túi.
Dung tích các két:
+ Két đá vôi :500T (331BI 010)
+ Két đá sét: 200 T (331BI 030)
+ Két silica :200T (331BI 050)
+ Két xỉ pirit: 150T (331BI 070)
%9%J%(.4-'B4;*,/CE'('.=>B4;*
Từ các két chứa, nguyên liu được tháo xuống h thống cân băng định
lượng để định tỉ l phối liu. Thành phn tỉ l mỗi loại liu được đặt trưc từ
trung tâm và được giám sát bởi một mạch vòng kín.
10
GVHD:Thy V Văn Quang
Trưc khi đưa vào máy nghiền, kim loại sắt từ lẫn trong liu được tách

bởi băng tải tách từ chạy vuông góc vi băng tải chở liu.
Máy nghiền liu Atox45 là loại máy nghiền đứng 3 con lăn, được thiết
kế cho vic sấy nghiền liên hợp các nguyên liu thô. Tác nhân sấy s dụng
khí nóng của lò đốt phụ hoặc khí thải từ lò để sấy liu.
Động cơ máy nghiền liu 6kV là động cơ không đng bộ rotor dây
quấn, khởi động qua biến trở dung dịch Na
2
CO
3
, có tụ bù cosϕ tại chỗ.
Nguyên liu cấp vào máy nghiền qua van quay (RF090) và máng trượt.
Từ đây nguyên liu rơi xuống bàn nghiền ri đi vào khoang nghiền. Vật liu
được nghiền mịn do lực ép và chà xát giữa các con lăn nghiền vi bàn
nghiền (3 con lăn được ép bằng h thống thủy lực). Lực ly tâm làm vật liu
văng ra mép ngoài bàn nghiền. Những hạt mịn được đưa lên máy phân ly
nhờ h thống quạt hút FN230, những hạt thô sẽ quay lại bàn nghiền theo
đường tun hoàn ngoài. Bột liu đi qua các cánh chp tĩnh vào rotor. Quá
trình phân ly được thực hin. Các hạt đạt độ mịn yêu cu được thu hi ở
cyclon lắng và lọc bụi tĩnh đin, qua h thống máng khí động, được h thống
gu nâng 331BE100 đổ vào silo đng nhất CF. Các hạt chưa đạt yêu cu sau
khi va đập vào cánh chp tĩnh và động của máy phân ly sẽ quay trở lại bàn
nghiền qua phễu thu.
Khí ra khỏi cyclon được tun hoàn lại máy nghiền. Một phn dư được
làm sạch trong lọc bụi tĩnh đin 341EP390 ri thải ra ngoài qua ống khói.
%9%K%(.4-'>.+'
Than thô được vận chuyển về kho tổng hợp và được đng nhất sơ bộ
bằng máy rải đống kiểu thẳng đứng 153TR100 (Tripper). Than được đổ
thành hai đống mỗi đống chứa được 4500 tấn. Than thô từ kho chứa 153
được máy cào 251RE200 cào lên bằng tải cao su để vận chuyển đổ vào két
chứa than thô 461.BI010. Năng suất cấp than thô vào két là 61-73 T/h, sức

11
GVHD:Thy V Văn Quang
chứa của két than thô là 200 m
3
. Ở dưi đáy két chứa 461.BI010 được bố trí
các van que, trong quá trình hoạt động bình thường các van que phải được
mở ra hoàn toàn và khi sa chữa xích cào 461.SX020 thì các van que được
đóng lại hoàn toàn.
Than thô từ két 461.BI010 được rơi thẳng xuống xích cào 461.SX020 và
được xích cào vận chuyển đổ vào vít đôi để cấp liu cho máy nghiền. Phn
bên trên của xích cào 461.SX020 chỗ thẳng ca đổ của két 461.BI010 có các
tấm chịu mài mòn, nó có tác dụng làm giảm tải trọng của than trong két
461.BI010 lên xích cào. Ở dưi xích cào 461.SX020 có ca tháo ra ngoài có
tác dụng làm sạch than trong xích cào khi dừng sa chữa (khi dừng có kế
hoạch nên chạy sạch từ trung tâm). Năng suất của xích cào 461.SX020 từ 12
- 37 T/h. Than thô được xích cào 461.SX020 vận chuyển ra ca đổ và rơi
xuống vít tải đôi 461.SC090 và được vận chuyển vào thẳng bàn nghiền của
máy nghiền ATOX KM 27.5 để thực hin quá trình nghiền.
Ngun khí nóng để sấy than được lấy từ Cross-bar Cooler (hoặc bung
đốt phụ) có nhit độ khoảng 176
0
C (max 230
0
C ) sẽ thổi vào từ khoang
dưi của máy nghiền và cuốn các hạt than mịn lên trên phân ly nhờ quạt hút
461.FN270.
Dòng khí và than mịn được quạt 461.FN270 hút vào cyclon lắng
461CN230, vào lọc bụi đin 461.EP250 để thu hi than mịn. Nhit độ của
khí ra khỏi máy nghiền khoảng 80
0

C, độ ẩm từ 1-1,5 %. Khí sạch ra khỏi lọc
bụi một phn quay trở lại máy nghiền, một phn ra ngoài qua ống khói.
Lượng khí hi lưu trở lại máy nghiền được điều chỉnh nhờ độ mở van
461.BV280.
Sản phẩm than mịn thu hi được ở dưi đáy cyclon 461CN230 và lọc
bụi 461.EP250 được vít tải 461.SC330 và 461SC360 vận chuyển ra ca đổ
và đổ xuống vít tải 461SC380 qua hai van quay 461RF390 và 461RF391.
12
GVHD:Thy V Văn Quang
Vít tải 461.SC360 có thể đảo chiều quay dùng cho lúc sa chữa để chạy
làm sạch vít. Sản phẩm than mịn được kiểm tra chất lượng hàng giờ nhờ
thiết bị lấy mẫu 461.SM370.
Than mịn được vận chuyển vào một trong hai két chứa 461.BI40 hoặc
461.BI490 nhờ vít tải đảo chiều 461.SC380. Két 461.BI490 dùng để dự trữ
và cấp than cho vòi phun chính của lò nung nhờ cân cấp liu kiểu quay
461.RL520 và nó có sức chứa là 100 m
3
. Két 461.BI440 dùng để dự trữ và
cấp cho vòi đốt ở Calxiner nhờ cân 461.RL470 và nó có sức chứa là 100 m
3
(
khoảng 100 tấn).
Ngoài ra, trong công đoạn nghiền than còn có các lọc bụi tay áo
461.BF31, 461.BF33 và 461.BF35 dùng để làm sạch bụi trong những chỗ có
khí dư của công đoạn. Ở công đoạn này có lắp đặt thiết bị phân tích khí CO
và khí trơ nhằm kiểm tra và ngăn chặn tình trạng bắt cháy trong két chứa và
lọc bụi.
%9%L%*'(?B4'MNF8
Lò nung clinker là loại lò quay bao gm các h thống chính:
56( 17%8

Một nhánh tháp trao đổi nhit vi 5 tng cyclon:
Đường kính cyclone tng 1 và tng 2 : 7,2 m
Đường kính cyclone tng 3,4 và tng 5 : 7,0 m
H thống Cyclon trao đổi nhit kiểu 5 tng, 1 nhánh, năng suất
3300T/ngày. Vi h thống Cyclon trao đổi nhit này nhằm mục đích Canxi
hóa bột liu tối thiểu là 90% trưc khi vào lò.
Nguyên lý hoạt động: Từ van cấp liu quay, bột liu được đưa vào 2
Cyclon tng trên. Dòng liu đi xuống qua các tng và chuyển động ngược
chiều vi dòng khí nóng từ dưi đi lên và tạo ra quá trình trao đổi nhit theo
phương thức dòng xoáy vi hưng di chuyển theo phương tiếp tuyến nhằm
13
GVHD:Thy V Văn Quang
tăng khả năng trao đổi nhit. Trưc khi vào lò liu được chuyển qua bung
phân huỷ bằng gió nóng trích từ ngăn đu của thiết bị làm lạnh Clinker
thông qua đường ống gió ba và quá trình Canxi hoá bột liu được thực hin
cơ bản tại đây. Tỷ l nhiên liu đốt trong lò và bung phân huỷ là 50-40/50-
60%. Để tránh tổn thất nhit và đng thời bảo v phn vỏ thì tất cả các
Cyclon trao đổi nhit, bung phân huỷ và các đường ống dẫn gió ba đều
được lót gạch chịu la.
+ Thiết bị Canciner: Đường kính 5,6-7m, chiều cao 18-20m.
59
Đường kính: 4,15 m
Chiều dài: 64 m
Độ nghiêng: 4
0
Số b đỡ: 3 b
Tốc độ : Max. 5,0 v/p
Min. 0,6 v/p
Có 2 động cơ quay lò: 1 động cơ chính và 1 động cơ phụ.
+ Động cơ chính là động cơ 1 chiều vi các thông số sau:

Công suất: P = 560 KW
Tốc độ: n = 678 v/ph
Đin áp: U = 600 V
Dòng đin: I = 798 A
+ Động cơ phụ là loại động rotor lng sóc, được dùng khi lò quay
chậm.
Các thông số:
Công suất: P = 22 KW
Đin áp: U = 380 V
Tốc độ: n = 1480 v/ph
14
GVHD:Thy V Văn Quang
&5:)"#);<(=>?@AB?&2>5
03 giàn ghi, 5 hàng ghi đu nghiêng góc 15
o
, còn lại nằm ngang, 6 quạt
làm nguội .
Dẫn động bằng h thống thuỷ lực.
Máy đập clinker kiểu đập búa.
+ H thống làm mát bằng quạt gió: chạy liên tục.
Gm 6 quạt thổi, mỗi quạt có công suất 55KW chạy vi tốc độ 1480
v/ph.
+ H thống làm mát bằng bơm nưc: s dụng khi nhit độ cao.
Bao gm 1 động cơ và 4 van từ. H thống van này mở hay đóng là
nhờ cảm biến đo nhit độ ở trong h thống làm lạnh clinker đưa tín hiu về
điều khiển.
0563C)
Gm 2 đu phun:
Đu phun than: s dụng khi nung nguyên liu.
Đu phun du: dùng khi sấy lò.

2563)):DE%"#;FG
Bột liu từ công đoạn nghiền nhờ một bộ phận phân phối máng khí động
được chuyển vào silô đng nhất nhờ h thống gu nâng và máng khí động.
(Silô có đường kính 22,4m, cao 47m, sức chứa 16000T, h số đng nhất
10/1, độ lch tiêu chuẩn CaCO
3
0.2%)
Quá trình đng nhất này dựa trên cơ sở các tấm khí động lực, các tấm này
được lắp đặt ở các vị trí khác nhau tại đáy silô. Phn chủ yếu của các tấm khí
động lực là các tấm rỗng thoát khí bằng rãnh, những tấm này có kích thưc
từ 250*250-250*100mm dày từ 20-30mm. Đường kính lỗ từ 40-90micromet
có độ thoát khí khoảng 0,5m
3
/m
2
ph. Cường độ các tấm này khi uốn là
40Kg/cm
2
, còn khí nén là 60Kgl/cm
2
.
15
GVHD:Thy V Văn Quang
Đây là loại silô đng nhất liên tục có hiu quả đng nhất cao. Bột liu
được rút qua hai ca có van điều chỉnh dòng, nhờ h thống gu nâng và các
máng khí động bột liu được vận chuyển ti h thống cấp liu lò.
H thống cấp liu lò năng suất 280T/h, nhằm đáp ứng yêu cu cấp liu
cho lò hoạt động ổn định. H thống bao gm một két cân có thiết bị sục khí,
các van điều chỉnh. Nhờ vậy bột liu được định lượng tự động, chính xác và
đng bộ vi tốc độ quay của lò. Thông qua thiết bị máng khí động và các

van quay, bột liu được cấp đều đặn vào Cyclon tng trên của tháp
Preheater. Ngoài ra ở đây còn bố trí h thống hi lưu dùng cho vic chỉnh
cân cấp liu và tăng khả năng đng nhất bột liu khi cn thiết.
45HIJKLMNI1#3E1)
Kiểu: Solyvent DPDR 287
Công suất động cơ: 2001 kW
Lưu lượng 637.920 m3/h
Áp suất hút: - 850 mmWG
Nhit độ khí vào quạt: max 302
0
C
O56%P"%"Q;NI3Q;N(E
R56 <(N## G%S)," <(
TU.I3$VWW
Nguyên lý hoạt động :
Nhiên liu để nung là bột than được phun ở áp suất cao dưi dạng mù.
Bột liu từ silo đng nhất CF qua h thống gu nâng BE110, qua van cấp
liu quay được cấp vào tháp sấy 5 tng. Từ tháp sấy này, phối liu được sấy
sơ bộ đến gn 1000
0
C trưc khi đi vào lò nung. Phối liu đi vào lò, nhit độ
tăng dn làm các phản ứng pha rắn xảy ra và kết khối ở 1450
0
C.
Clinker ra khỏi lò có nhit độ khá cao được làm nguội qua h thống ghi
làm mát đến nhit độ khoảng 100
0
C. Những tảng clinker to được đưa qua
16
GVHD:Thy V Văn Quang

máy đập clinker. Máy đập clinker là kiểu đập búa vi công suất 110KW.
Clinker đạt yêu cu được vận chuyển lên Silo chứa nhờ băng tấm.
Khí dư từ h thống làm nguội clinker được tách bụi ở h thống lọc bụi
tĩnh đin trưc khi tận dụng để cấp cho h thống sấy máy nghiền than. Một
phn tận dụng cấp nhit cho tháp trao đổi nhit 5 tng.
%9%O%(.4-'3405'(8
H thống nghiền xi măng bao gm 2 máy nghiền:
Máy nghiền đứng CKP: dùng để nghiền thô clinker.
Các thông số của động cơ máy nghiền đứng:
+P = 1400KW
+U = 6 KV
+n = 960 v/ph
+Động cơ được khởi động qua biến trở dung dịch Na
2
CO
3
.
Loại nghiền đứng này khác vi nghiền đứng con lăn cho công đoạn nghiền
bột liu và nghiền than. Không có h thống khí nén thổi ngược từ dưi lên
mà sau khi nghiền sơ bộ clinker sẽ theo cánh dẫn hưng chảy xuống h
thống gu nâng và van phân liu. Số nguyên liu không đạt tiêu chuẩn sẽ
quay trở lại máy nghiền sơ bộ. Số nguyên liu đạt tiêu chuẩn được chuyển
đến máy nghiền bi.
Máy nghiền bi: Dùng để nghiền tinh clinker và phụ gia.
Các thông số của động cơ máy nghiền bi:
+P = 6556 KW
+U = 6 KV
+ Cng được khởi động qua biến trở dung dịch Na
2
Co

3
.
+ Là máy nghiền có hai kiểu truyền động tâm cho năng suất 200tấn/h
+ Độ mịn còn lại trên sàng là: 0,08<15%
+ Đường kính : 5m
17
GVHD:Thy V Văn Quang
+Chiều dài: 17,8m
H thống làm mát thân máy nghiền được dựa trên cơ sở phun lượng nưc
kiểm tra vào những bộ phận đã bị sấy nóng - Dùng khí nén để chuyển nưc
vào máy - ở đu phun sẽ phun ra những hạt rất nhỏ. FLS áp dụng h thống
làm mát máy nghiền xi măng bằng cách phun nưc vào ngăn nghiền thứ
nhất.
H thống bơm và phun nưc: có năng suất ln nhất 5m
3
/phút, áp lực là
7kg/cm
2
Thạch cao sau khi định lượng không qua nghiền sơ bộ, vì thạch cao có độ
cứng rất thấp sẽ được cấp trực tiếp vào máy nghiền bi - Máy nghiền bi là
loại truyền động qua ngõng trục có hai ngăn. Nhờ lực đập của bi nghiền và
sự chà sát của bi nghiền vi tấm lót mà nguyên liu được nghiền mịn.
+Nếu không qua nghiền đứng, năng suất nghiền ximăng chỉ đạt 120÷150
tấn/h.
+Nếu clinker qua nghiền đứng CKP trưc khi vào nghiền bi thì năng suất
nghiền có thể lên ti 200 ÷ 250 tấn/h.
Xi măng sau khi được nghiền mịn ra khỏi máy nghiền nhờ h thống gu
nâng và máng khí động được vận chuyển ti các thiết bị phân ly để thực
hin quá trình phân loại theo nguyên tắc khí động - Các hạt mịn ra khỏi phân
ly được tách ra tại các Cyclon lắng, nhờ băng tải cao su và h thống gu

nâng.
Từ gu nâng xi măng bột theo máng khí động vận chuyển ti hai silô chứa
xi măng bột.
Phn khí thải sau phân ly được x lý bằng thiết bị lọc bụi túi nhằm đáp
ứng nng độ bụi ra nhỏ hơn 0,05g/Nm
3
trưc khi thải ra ngoài. Lượng khí
thải cho thông gió máy nghiền bi sẽ được x lý riêng bằng thiết bị lọc bụi
đin. Toàn bộ lượng bụi xi măng thu hi dưi thiết bị lọc sẽ được h thống
18
GVHD:Thy V Văn Quang
vít tải chuyển ti Silô xi măng cùng tuyến vận chuyển sản phẩm ra từ h
thống phân ly.
%9%P%Q'(R+I,/3*=>3405'(
- Đóng bao xi măng:
Từ silô chứa loại hai trụ kép: Xi măng nền OPC và phụ gia đã nghiền được
rút ra qua h thống máng khí động hở tại đáy silô thông qua các cân quay
621RL475(cân xi măng) - 621RL477(cân phụ gia), 621RL476(cân xi măng)
- 621RL478(cân phụ gia). Tất cả đều được pha trộn, đng nhất trong thiết bị
trộn kiểu cánh quay hai trục nằm ngang. Sau khi được pha trộn theo tỷ l
yêu cu của từng loại sản phẩm, xi măng bột được chuyển ti két máy đóng
bao nhờ h thống gu nâng và máng khí động.
Tại ca vào của két có bố trí thiết bị sàng rung (năng suất 300T/h). Loại
thiết bị này có nhim vụ tách các vật liu lạ nhằm bảo v cho máy đóng bao.
Xi măng được đóng bao (bằng bao giấy Kraft hoặc bao PE) nhờ bốn máy
đóng bao, năng suất mỗi máy là 2800bao/h.
Đây là loại máy có 8 vòi kiểu quay dành cho loại bao khâu hai đu có h
thống chỉnh cân tự động cho loại bao 50kg.
Bao xi măng ra khỏi máy sẽ được làm sạch vào máng suất cho ôtô bằng
h thống băng tải cao su phẳng và có thiết bị cấp bao di động có năng suất

100 tấn/h.
Từ h thống pha trộn kể trên, xi măng bột có pha phụ gia cng có thể xuất
trực tiếp cho tàu thuỷ thông qua tuyến băng tải và h thống suất đa năng tại
cảng.
Ngoài ra xi măng bao còn được cấp cho sà lan trọng tải 300tấn nhờ h
thống băng tải độc lập và thiết bị cấp bao cho xà lan kiểu băng kẹp cùng có
năng suất 100tấn/h.
-Cấp xi măng bột:
19
GVHD:Thy V Văn Quang
H thống cấp xi măng bột được thiết kế là loại cố định tại cảng, có khả
năng cấp cho tải trọng ln nhất là 5000 tấn vi năng suất 600 tấn xi măng
bột/giờ.
Từ silô chứa, xi măng bột được rút ra qua các ca đáy, thông qua h thống
máng khí động và băng tải cao su có bố trí thiết bị cân bằng để giám sát khối
lượng. Xi măng bột được chuyển ti thiết bị cấp xi măng. Đây là loại thiết bị
đa năng luân phiên(xi măng rời xuất bằng ống mềm Telescopie có năng suất
600tấn/h)
Xi măng bao được xuất bằng máng xoắn Spiral chute vi năng suất
100tấn/h.
Clinker suất bằng ống mềm Telescopie có năng suất 200 tấn/h, tm vi của
thiết bị ln nhất là 20m để có khả năng xuất xi măng bao và clinker cho tàu
trọng tải ln trong trường hợp cn thiết.
98 ST
$
9%%4U4>.4;*?.*'(,-?:'(CIV'
H thống máy nghiền than là h thống nghiền sấy liên hợp chu trình kín vi
phân ly khí động hiu suất cao.Nguyên liu là than Antraxit thô có độ ẩm
W<12%,sản phẩm là than mịn có độ mịn trên sàng R
009

< 5%, W <
1,5%,máy nghiền than là máy nghiền đứng ATOX KM 27,5 có năng suất là
25T/h
9%9%%:>6)*1>FW'..IV>CX'(?@+?:'(CIV'
20
GVHD:Thy V Văn Quang
- H thống nghiền than được thiết kế nhằm cung cấp 100% than mịn cho nhu
cu hoạt động bình thường của lò nung.
- Than được chứa chung trong kho nguyên liu vi lượng tn trữ 9.000 tấn
nhờ có thiết bị băng xích cào kiểu Lateral reclaimer (kiểu rút ở hai cạnh
bên ) vi năng suất 50 tấn/h, cùng vi chiều dài 22,5m. Than được rút ra
khỏi kho nhờ thiết bị băng xích cào trên xuống băng tải cao su (đặc tính
băng tải cao su: Năng suất: 60 tấn/h, chiều rộng băng: 500mm, chiều dài
băng 100m)
- Than đến đoạn cuối băng này và đu băng thứ hai thì có h thống thiết bị
hút bụi 251BF310, 251BF330, 251BF350, 251BF390 (năng suất 64m
3
/p, áp
lực 300mm H
2
O, nng độ bụi đi vào 30g/Nm
3
, nng độ bụi đi ra 0,05g/Nm
3
)
- Than được qua van hai ngả: 1 ngả ti két than thô có dung lượng là 100tấn
vi kết cấu thép. Từ két này nhờ có thiết bị cấp liu kiểu cánh xoay có điều
chỉnh tốc độ năng suất 25 tấn/h.
- Tiếp tục than được chuyển vào máy nghiền sấy con lăn kiểu đứng (có đặc
tính kỹ thuật : Năng suất 25tấn/h, yêu cu sản phẩm ra độ ẩm ln nhất 1%,

độ mịn còn lại trên sàng la 0,09<4%)
- Than được rơi vào chảo nghiền dưi tác dụng lực ép bằng h thống thuỷ
lực của 3 con lăn
- Than sẽ được nghiền nhỏ trên chảo nghiền. Nhờ h thống khí nén thổi từ
dưi, than được cuốn lên theo dòng khí.
Trong quá trình nghiền than mịn, độ mịn than tương ứng vi 1,2% còn lại
trên sàng là 02(900 lỗ/1cm
2
~200 micromet) và 15% còn lại trên sàng 0,09
(4900 lỗ/1cm
2
~88 micromet).
Vì chiều dài lò nung của hãng Smidth chuyên cung cấp thiết bị xi măng
thiết kế lò nung của xi măng Hải Phòng vó L=71m. Do vậy độ mịn của than
là rất cn thiết cho cung cấp nhit lượng nung luyn Clinker.
21
GVHD:Thy V Văn Quang
- Năng lượng tiêu hao cho máy sấy nghiền than được nằm trong gii hạn là
10-30KWh/tấn.
- Năng suất của máy nghiền than sẽ phụ thuộc vào độ ẩm của than(khoảng
10%).
- Khi than được thổi lên theo dòng khí, nhờ có thiết bị phân ly đặt ở phía
trên - các hạt mịn tách ra theo dòng khí và lắng đọng lại phn ln tại Cyclon
lắng để chuyển ti két than mịn. (Két than mịn có kết cấu bằng thép và có h
thống van an toàn cùng vi dung lượng là 80 tấn)
- Phn khí còn lại được kh bụi bằng thiết bị lọc bụi đin
- Lượng than mịn tập trung tại đây được ưu tiên cho két than mịn cấp cho
vòi đốt của bung phân huỷ - Than mịn có cỡ hạt trên sàng 0,09 nhỏ hơn 5%
từ Cyclon và lọc bụi được vận chuyển về két than mịn nhờ h thống vít tải.
- Từ đây than mịn sẽ được chuyển đến vòi đốt lò nung và bung phân huỷ

nhờ hai cân cấp liu quay 461RL470, 461RL520(Dạng kiểu quay ngang có
định lượng)vi năng suất đạt được :
+ 461RL470 năng suất 12 tấn/h
+ 461RL520 năng suất 8 tấn/h
+ áp lực : 5000mmH
2
O
+ Sai số : 0,5%
Tóm lại: Quá trình Clinker hoá được thực hin trong lò là nhờ ngun nhit
của vòi phun số 1. Nhiên liu s dụng cho quá trình nung luyn là hỗn hợp
than authracite.
Để giảm độ ẩm của than, một phn khí sau làm lạnh Clinker sẽ được s
dụng sấy cho than sau khi đã được kh bụi. Để đảm bảo an toàn cho vic
phòng chống cháy nổ trong quá trình vận hành - ở công đoạn này có bố trí
h thống cung cấp và phân phối khí CO
2
cng như các van an toàn cho các
điểm cn thiết.
22
GVHD:Thy V Văn Quang
9%9%9%FW'.>YM.Z4CX'(?@+?:'(CIV'
*Các nhóm điều khiển của công đoạn nghiền than


#
X
Q
;N



1I
Q 
+ Bưc 1: Chạy nhóm 461CS001G01 vi sự lựa chọn silo chứa than mịn
461BI440 hoặc 461BI490
+ Bưc 2: Chạy nhóm lọc bụi 461CS001G02
+ Bưc 3: Chạy các nhóm quạt khí làm kín 461CS001G04,sấy du
461CS001G06,bôi trơn con lăn 461CS001G07,bôi trơn hộp giảm tốc
461CS001G08,h thống thủy lực 461CS001G09
+ Bưc 4: Chạy nhóm quạt máy nghiền và phân ly
-Chọn điểm đặt công suất ban đu cho quạt 461FN270M01, điều chỉnh áp
suất đu vào (2mbar)
-Đặt tốc độ phân ly trên 60% (nên căn cứ vào giá trị đặt trưc)
-Khi quạt 461FN270M01 đạt đến công suất đặt và thông gió trong h thống
ấn định ta tiến hành bưc 5
+Bưc 5: Chạy nhóm 461CS001G10,motor máy nghiền
+Bưc 6: Chạy nhóm cấp liu máy nghiền 461CS001G11
Nhóm 1 461CS001G 01 Vận chuyển ti két than mịn
Nhóm 2 461CS001G 02 Nhóm lọc bụi tĩnh đin
Nhóm 3 461CS001G 03
Nhóm 4 461CS001G 04 Quạt làm kín
Nhóm 5 461CS001G 05 Quạt thông gió máy nghiền và phân ly
Nhóm 6 461CS001G 06 Sấy du
Nhóm 7 461CS001G 07 Bôi trơn con lăn
Nhóm 8 461CS001G 08 Bôi trơn hộp giảm tốc
Nhóm 9 461CS001G 09 H thống thủy lực
Nhóm 10 461CS001G 10 Mô tơ máy nghiền
Nhóm 11 461CS001G 11 Cấp liu
Nhóm 12 461CS001G 12 Bơm nưc
Nhóm 13 461CS001G 13 Lò đốt phụ
Nhóm 14 461CS001G 14 Vận chuyển than thô ti két

Nhóm 15 461CS001G 15
23
GVHD:Thy V Văn Quang
+Bưc 7: Chạy nhóm 461CS001G12 (bơm nưc)
Nhóm này có thể chạy có thể không tuỳ tình hình thực tế khi vận hành.Nếu
nhit khí dư không đủ thi tiến hành bưc 8
+Bưc 8: Chạy nhóm 461CS001G13 khởi động bung đốt bổ sung nhit cho
quá trình sấy
Vic chạy công đoạn được kết thúc sau khi h thống con lăn được hạ
xuống bàn nghiền và bắt đu nghiền
Điều chỉnh lại các chế độ điều chỉnh cho phù hợp (công suất quạt máy
nghiền,tốc độ phân ly,tỉ l cấp liu, áp lực nghiền…)
[.H\8
-Khi con lăn hạ xuống bàn nghiền cn rải sẵn lp than trên mặt bàn
nghiền(300-500kg) và tạo được thông gió mạnh ngay lập tức khi quá trình
nghiền bắt đu,nhit sấy cng cn được cung cấp kịp thời ngay
-Khi công đoạn khởi động xong thì báo ngay cho phòng KCS để lấy mẫu
phân tích chất lượng hàng giờ
9%9%=*>VI]'(*2A'B\.IV>CX'(]C4-*M4;'B4A'CX'(?@+012
'(.4-'
24
GVHD:Thy V Văn Quang
#QYLZ"#
25

×