Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Thí nghiệm thông tin dữ liệu và mạng máy tính - Bài 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.79 KB, 30 trang )

G
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
W  X



GIÁO TRÌNH THÍ NGHIỆM




















Lưu hành nội bộ


Năm 2007


Họ và tên :
MSSV :
Lớp :
Nhóm :

Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 1
BÀI 1 : TRUYỀN SỐ LIỆU
PHẦN A: TRUYỀN SỐ LIỆU NỐI TIẾP.


I.Cơ sở lý thuyết:
1/ Chuẩn RS232C:

a.Đặc tính điện :
Mức tín hiệu ở 2 điện áp +15V và -15V
Đối với data :
. Mức 1 : -3V ÷ -15V
. Mức 0 : +3V ÷ +15V
Đối với các đường điều khiển :
. TRUE (Space) : +3V ÷ +15V
. FALSE (Mark) : -3V ÷ -15V
b.Các đường điều khiển và dữ liệu:


- TxD (Transmitted Data) : truyền dữ liệu ra MODEM
- RxD (Received Data) : dữ liệu do MODEM nhận từ đường dây cung cấp cho

DTE
- DSR (Data Set Ready) : báo cho biết MODEM đã sẵn sàng.
- DTR (Data Terminal Ready) : báo cho biết máy tính sẵn sàng.
- RTS (Request To Send) : máy tính yêu cầu để truyền dữ liệu.
- CTS (Clear To Send) : MODEM trả lời cho yêu cầu truyền dữ liệu của máy
tính, cho biết đường truyền đã sẵn sàng để truyền dữ liệu.
- CD (Carrier Detect) : MODEM báo cho máy tính biết đã thu được sóng mang
từ đường dây.
- RI (Ring Indicate) : MODEM tách được tín hiệu gọi từ đường dây.






2
3
20
6
4
5
8
22
7
D
C
E
GND

2

3
20
6
4
5
8
22
DTE
7
TXD
RXD
DTR
DSR
RTS
CTS
CD
RI
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 2
2/ Phương thức kết nối trực tiếp giữa 2 máy tính(DTE):
RS232C được thiết kế để giao tiếp giữa DTE và DCE do đó để kết nối giữa 2
DTE với nhau ta phải giả lập sao cho cả 2 DTE đều tự cho rằng đang kết nối với DCE.
Có 2 phương pháp kết nối:



*Câu hỏi chuẩn bị:

1/Tại sao khi truyền dữ liệu giữa 2 máy tính qua cổng COM, ta phải sử dụng
cáp chéo chứ không sử dụng loại cáp RS232 thông thường như khi kết nối máy tính

với modem?
2/Liệt kê các thông số cấu hình trong phương thức truyền nối tiếp ảnh hưởng
đến thời gian truyền dữ liệu. Tính thời gian truyền 100kbyte dữ liệu trong điều kiện
truyền lý tưởng(không có lỗi) theo các cấu hình sau:
a. 1200bps, 8 bit, None Parity, 1 Start bit, 1 Stop bit.
b. 1200bps, 7 bit, Even Parity, 1 Start bit, 2 Stop bit.
c.
9600bps, 8 bit, Odd Parity, 1 Start bit, 1 Stop bit.
d. 9600bps, 7 bit, None Parity, 1 Start bit, 1 Stop bit.

II. Truyền số liệu nối tiếp sử dụng chương trình Hyper Terminal:

1/ Kết nối 2 máy tính với nhau thông qua cổng COM2.
2/ Khởi động máy tính, chạy chương trình HyperTerminal bằng cách nhấp
đúp vào biểu tượng HyperTerminal trên Destop hoặc vào Start – Programs –
Accessories – HyperTerminal. Màn hình sẽ hiển thị folder:


2
3
20
6
4
5
8
DTE
7

2
3

20
6
4
5
8
7
DTE

2
3
20
6
4
5
8
DTE
7

2
3
20
6
4
5
8
7
DTE
N
ull Mode
m

Giao tiếp đơn giản
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 3
Double click vào Hypertrm.exe.


Đặt tên cho kết nối: Direct. Chọn biểu tượng cho kết nối rồi click OK.

Chọn Connect using : Direct to COM1. Click OK. Lúc này màn hình hiển thị
hộp thoại để chọn cấu hình cổng COM.
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 4

Chọn tốc độ kết nối 1200bps, Data bit: 8, Parity: None, Stop bits: 1, Flow
control: Hardware. Click OK.

Sau khi 2 máy đã kết nối, trên máy A vào menu Transfer, chọn Send file

Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 5
Truyền File1.txt truyền bằng cách nhập vào Filename:
D:\ThucHanh\TSLieu\Source\File1.txt. Hoặc vào Browse để chọn file truyền.
Chọn Protocol Zmodem. Click Send.
Trên máy B, vào menu Transfer, chọn Receive File Nhập folder
D:\ThucHanh\TSLieu\Bai1 vào hộp thoại : Place Received file in the following
folder. Chọn Protocol Zmodem. Click Receive.
Ghi nhận thời gian truyền và kích thước file. So sánh với kết quả tính sơ bộ
theo công thức: t = Kích thước file (tính bằng bit) / Tốc độ truyền. Giải thích.
Ngắt kết nối và đóng cửa sổ Direct-Hyper Terminal. Tạo kết nối mới v
ới cấu

hình 1200bps, 7 bit data, Even Parity, 1 Stop bit. Truyền file1.txt từ máy B sang máy
A. Ghi nhận thời gian truyền.
Ngắt kết nối và đóng cửa sổ Direct-Hyper Terminal. Tạo kết nối mới với cấu
hình 9600bps, 8 bit data, None Parity, 1 Stop bit. Truyền file1.bmp từ máy B sang
máy A. Ghi nhận thời gian truyền.
Ngắt kết nối và đóng cửa sổ Direct-Hyper Terminal. Tạo kết nối mới với cấu
hình 9600bps, 7 bit data, Even Parity, 2 Stop bit. Truyền file1.bmp từ máy B sang
máy A. Ghi nhận thời gian truyền.
*Thời gian truyền:
Cấu hình File Kích thước Thời gian truyền
1200bps,8,None Parity,1Stop




Nhận xét.









Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 6
PHẦN B: MODEM – CÁCH CÀI ĐẶT VÀ CÁC CHUẨN
TRUYỀN.


I.Cơ sở lý thuyết
:

1/Modem:

Để truyền tín hiệu số giữa các máy tính với nhau qua mạng điện thoại, ở nơi
phát các tín hiệu số sẽ được điều chế sao cho có băng thông nằm trong dãi tần 300Hz –
3400Hz. Ở nơi thu, tín hiệu đã điều chế ở dạng analog được giải điều chế tái tạo tín
hiệu số ban đầu. Thiết bị dùng để điều chế và giải đi
ều chế gọi là modem.

2/Các tiêu chuẩn truyền dữ liệu:

Để thống nhất các phương thức truyền số liệu và để đảm bảo các thiết bị của
các công ty khác nhau có thể giao tiếp được với nhau, các tiêu chuẩn được xây dựng.
Các chuẩn này qui định các phương thức điều chế, nghi thức bắt tay và kiểm tra lỗi ở
các tốc độ truyền khác nhau.
Một số tiêu chuẩn:

Chuẩn Tốc độ(bps)
Bell 103 300
Bell 212A 1200
ITU-T V.21 300
ITU-T V.22 1200
ITU-T V.22 bis 2400
ITU-T V.23 1200
ITU-T V.32 9600
ITU-T V.32 bis 14400
V.FC 28800
ITU-T V.34 28800

ITU-T V.34 bis 33600

3/ Cài đặt modem:

a.Chọn cổng COM:

Điều đầu tiên là quyết định nối modem vào cổng COM nào. Thông thường PC
có sẳn 2 cổng COM: COM1 và COM2. Đó là 2 đầu nối D (D Connector) 9 chân hoặc
25 chân. Đối với một số máy trước đây, cổng COM1 được sử dụng cho chuột. Còn đối
với các thế hệ máy sau này, chuột có một cổng dành riêng (cổng PS2) do đó cả 2 cổng
COM đều còn trống, ta có thể sử dụng một trong 2 cổng để kết nối với modem.
Mộ
t số loại Internal – modem cho phép ta chọn sử dụng COM3 hay COM4
thay vì COM1 và COM2. Các modem này được cắm trực tiếp vào khe ISA hoặc PCI
trong PC mà không kết nối qua cổng COM bên ngoài.

b. Chọn ngắt(IRQ):

Các thiết bị được gắn bên trong PC hay kết nối với PC như bàn phím, đồng hồ
hệ thống, cổng nối tiếp báo cho PC biết chúng cần phục vụ khi chúng phát hiện một
hoạt động trên thiết bị đó( như phím được nhấn hay thả, dữ liệu được gửi đến cổng nối
tiếp ). Các đòi hỏi phục vụ này được gửi đến CPU bằng các đường Interrupt. Khi
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 7
CPU nhận được yêu cầu ngắt, nó sẽ dừng công việc đang thực hiện, chuyển qua phục
vụ yêu cầu ngắt, sau khi hoàn tất công việc yêu cầu nó quay về tiếp tục công việc cũ.
Các IRQ gán cho các thiết bị không được trùng nhau, nếu không chúng sẽ không hoạt
động hay hoạt động không ổn định.
Theo mặc định, IRQ4 được gán cho COM1 và COM3, IRQ3 được gán cho
COM2 và COM4.


c. Các bước cài đặt Modem:

1. Vào StartUP – Control Panel.
2. Click vào biểu tượng Modem. Chọn Add.
3. Click vào Next để Window tự tìm kiếm modem trên cổng COM. Sau khi
tìm thấy modem, Window thông báo ra màn hình, chọn tiếp Next, rồi
Finish.
4. Có thể thay thế bước 3 bằng cách check vào ô “don’t detect my modem”,
Next, sau đó chọn loại modem, cổng COM kết nối với modem.
5. Chọn driver cho modem. Mỗi modem đều có drivers của hãng sản xuất đi
kèm. Window yêu cầu ta chỉ đường dẫn đến thư mục chứa drivers cần thiết.
Window sẽ chép các files c
ần thiết vào ổ cứng và kết thúc việc cài đặt.

*Câu hỏi chuẩn bị:
1/ Cho biết nguyên lý truyền song công của modem. Giải thích tại sao modem
có thể vừa truyền dữ liệu lại đồng thời nhận dữ liệu?
2/ -Cho biết tần số tín hiệu khi truyền mức 1 (f
O1
) và mức 0 (f
O0
) của modem
khởi gọi (Originating modem) theo tiêu chuẩn Bell103.
- Tần số tín hiệu khi truyền mức 1 (f
A1
) và mức 0 (f
A0
) của modem bị gọi, trả
lời (Answering modem) theo tiêu chuẩn Bell103.

3/ So sánh 4 tần số trên với 4 tần số sử dụng theo tiêu chuẩn V21.

II. Nội dung thí nghiệm:


1/ Khảo sát chuẩn truyền Bell103:

- Sử dụng mô hình modem dàn trải TC952.
- Kết nối modun TC952A với PC1 và TC952B với PC2 thông qua cổng COM2.

- Nối TC952A với tổng đài tại số theo bao 26, TC952B tại số thuê bao 27.
- Đặt công tắc chọn kiểu chuẩn ở Bell103 và tốc độ ở 300bps ở cả 2 khối TC952A
và B.
- Cấp điện nguồn cho modem. Khởi động máy tính. Chạy chương trình modem bằng
cách nhấp đúp lên biểu tượng Modem trên Destop.
-
Reset cả 2 modem bằng cách nhấp đúp vào biểu tượng Commands. Nhập vào lệnh
ATZ, rồi click vào OK.

a.Máy A gọi máy B trả lời:
- Trên máy B nhập lệnh ATS0 = 2 để cho máy B trả lời sau 2 hồi chuông.
- Trên máy A, nhập lệnh AT DT 30 để quay số máy B.
- Trên máy B hiện phản ảnh RING 2 lần.
- Hai máy thực hiện bắt tay nối mạng. Khi trên màn hình 2 máy hiện phản ảnh
CONNECT, hệ thống đã kết nối và 2 máy chuyển từ kiểu l
ệnh sang kiểu dữ liệu và
chờ truyền dữ liệu.
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 8
- Nhập 255 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các

bit 1 từ máy A đến máy B (máy bị gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền mức 1.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.
- Nhập 0 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các bit
0 từ máy A đến máy B (máy bị gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạ
ng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền mức 0.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.
- Nhấn nút Close modem để ngắt kết nối modem ở 2 máy.

b.Máy B gọi máy A trả lời:
- Trên máy A nhập lệnh ATS0 = 2 để cho máy A trả lời sau 2 hồi chuông.
- Trên máy B, nhập lệnh AT DT 31 để quay số máy A.
- Trên máy A hiện phản ảnh RING 2 lần.
- Hai máy thực hiện bắt tay nối mạng. Khi trên màn hình 2 máy hiện phản ảnh
CONNECT, hệ thống đã kết nối và 2 máy chuyển từ kiểu lệnh sang kiểu dữ liệu và
chờ truyền dữ liệu.
- Nhập 255 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các
bit 1 từ máy A đến máy B (máy gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truy
ền mức 1.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.
- Nhập 0 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các bit
0 từ máy A đến máy B (máy gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền mức 0.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.

- Nhấn nút Close modem để ngắt kết n
ối modem ở 2 máy.

2/ Khảo sát chuẩn truyền CCITT(300bps):

- Đặt công tắc chọn kiểu chuẩn ở CCITT và tốc độ ở 300bps ở cả 2 khối TC952A và
B.
- Reset cả 2 modem bằng cách nhấp đúp vào biểu tượng Commands. Nhập vào lệnh
ATZ, rối click vào OK.

a.Máy A gọi máy B trả lời:
- Trên máy B nhập lệnh ATS0 = 2 để cho máy B trả lời sau 2 hồi chuông.
- Trên máy A, nhập lệnh AT DT 30 để quay số máy B.
- Trên máy B hiện phản ảnh RING 2 lần.
- Hai máy thực hiệ
n bắt tay nối mạng. Khi trên màn hình 2 máy hiện phản ảnh
CONNECT, hệ thống đã kết nối và 2 máy chuyển từ kiểu lệnh sang kiểu dữ liệu và
chờ truyền dữ liệu.
- Nhập 255 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các
bit 1 từ máy A đến máy B (máy bị gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền mức 1.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 9
- Nhập 0 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các bit
0 từ máy A đến máy B (máy bị gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền mức 0.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.

- Nhấn nút Close modem để ngắt kết nối modem ở 2 máy.

b.Máy B gọi máy A trả lời:
- Trên máy A nhập lệnh ATS0 = 2
để cho máy A trả lời sau 2 hồi chuông.
- Trên máy B, nhập lệnh AT DT 31 để quay số máy A.
- Trên máy A hiện phản ảnh RING 2 lần.
- Hai máy thực hiện bắt tay nối mạng. Khi trên màn hình 2 máy hiện phản ảnh
CONNECT, hệ thống đã kết nối và 2 máy chuyển từ kiểu lệnh sang kiểu dữ liệu và
chờ truyền dữ liệu.
- Nhập 255 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các
bit 1 từ máy A
đến máy B (máy gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền mức 1.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.
- Nhập 0 vào ô data trên máy A, nhấp vào nút Trans-Data để thực hiện truyền các bit
0 từ máy A đến máy B (máy gọi).
- Dùng dao động ký quan sát dạng sóng tại chốt TMC( ngõ ra bộ điều chế trên
modem TC952A). Xác định tần số truyền m
ức 0.
- Nhấn nút Stop để dừng việc truyền dữ liệu.
- Nhấn nút Close modem để ngắt kết nối modem ở 2 máy.

3/ Truyền dữ liệu với các chuẩn khác nhau:

- Chọn máy A ở Bell103, tốc độ 300bps, máy B ở CCITT, tốc độ 300bps. Reset
modem. Quay số để kết nối 2 máy. Truyền dữ liệu giữa 2 máy. Kết quả?
- Lần lượt khảo sát ở các trường hợp sau:
Máy A Máy B Kết quả

Bell103,300bps Bell103,300bps
Bell103,300bps Bell103,1200bps
Bell103,300bps CCITT, 300bps
Bell103,300bps CCITT, 1200bps
Bell103,1200bps Bell103,1200bps
Bell103,1200bps CCITT, 300bps
Bell103,1200bps CCITT, 1200bps
CCITT, 300bps CCITT, 300bps
CCITT, 300bps CCITT, 1200bps
CCITT, 1200bps CCITT, 1200bps

Nhận xét.






Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 10
4/ Cài đặt modem:
Log on với username: studenta.

a.Cài đặt với chức năng Auto detect của Window:
- Kết nối modem với cổng COM2 của PC.
- Cấp điện cho modem.
- Khởi động máy tính. Vào StartUP – Control Panel.
- Click vào biểu tượng Modem.
- Remove tất cả các modem đã cài đặt bằng cách chọn các modem đó và click vào
Remove.

- Chọn Add.
- Click vào Next để Window tự tìm kiếm modem trên cổng COM. Sau khi tìm thấy
modem, Window thông báo ra màn hình, chọn tiếp Next, rồi Finish.
- Hoàn chỉnh các bướ
c để cài đặt modem. Ghi báo cáo chi tiết từng bước cài đặt và
giải thích các tùy chọn.

b. Cài đặt với cấu hình bằng tay:
- Vào StartUP – Control Panel.
- Click vào biểu tượng Modem.
- Remove tất cả các modem đã cài đặt bằng cách chọn các modem đó và click vào
Remove.
- Chọn Add.
- Check vào ô “don’t detect my modem”, Next, sau đó chọn loại modem (Standard
modem), cổng COM kết nối với modem.
- Hoàn chỉnh các bước để cài đặt modem. Ghi báo cáo chi tiết từng bước cài đặt và
giải thích các tùy ch
ọn.






Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 11
PHẦN C: CÁC LỆNH CƠ BẢN CỦA MODEM - TRUYỀN
DỮ LIỆU QUA MODEM.



I.Cơ sở lý thuyết:

Khi khởi động, modem được vận hành ở kiểu lệnh. Khi các lệnh đã hoàn tất và
modem được kết nối, modem chuyển sang kiểu dữ liệu. Sau khi truyền dữ liệu kết
thúc, modem quay trở về kiểu lệnh.

1/Các qui ước chung:
- Mỗi dòng lệnh của modem bắt đầu bằng ký tự AT, ngoại trừ lệnh A/ và +++.
- Dòng lệnh có thể chứa nhiều lệnh.
- Phím Return là ký tự cuối cùng c
ủa dòng lệnh(ngoại trừ A/ và +++) để thông báo
cho modem thực hiện lệnh.
- Dòng lệnh cuối cùng được lưu trong modem. Có thể dùng lệnh A/ để thực hiện lại
lệnh này.
- Thông báo kết quả thực hiện lệnh của modem có thể ở dạng từ chữ hay số( giá trị
mặc định là chữ). Có thể sử dụng lệnh V để lựa chọn dạng thông báo là chữ hay số.
-
Để hoạt động đúng, modem cần có các thông số xác định. Nếu không có sự thay
đổi cần thiết, modem hoạt động theo giá trị mặc định(default). Nếu thông số trong
lệnh bị bỏ qua, giá trị thông số mặc định là 0.
- Khi nhập sai ký tự lệnh, nhấn phím BACKSPACE để xóa ký tự sai.

2/ Các lệnh cơ bản của modem:
- D : Lệnh quay số điện thoại.
Ví dụ: Lệnh AT D 25
Sẽ đ
iều khiển modem thực hiện:
+ Chờ một khoảng thời gian được định trong thanh ghi S6 (giây).
+ Quay số điện thoại 25.
+ Chờ một khoảng thời gian được định trong thanh ghi S7 để nhận tín hiệu sóng

mang của modem đầu cuối. Nếu thu được tín hiệu sóng mang, modem sẽ xác lập
trạng thái kết nối, chuyển từ kiểu lệnh sang kiểu dữ liệu và gửi thông báo
CONNECT. Còn nếu không nhận được tín hiệu sóng mang, modem sẽ gác máy và
thông báo NO CARRIER.
- T : Lệnh quay số kiểu Tone(DTMF).
- P : Lệnh quay số kiểu xung(Pulse).
- , : Lệnh Pause, lệnh tạm dừng quay số một khoảng thời gian trước khi quay tiếp
các số kế. Khoảng nghỉ được định trong thanh ghi S8 (giá trị mặc định là 2).
- W: Lệnh chờ tín hiệu Dialtone thứ hai. Modem sẽ không quay tiếp số cho đến khi
có tín hiệu tone từ line điện thoại.
- / : Lệnh ch
ờ 1/8 giây trước khi quay số hạng tiếp theo.
- @ : Lệnh chờ cho đến khi đường điện thoại im lặng, nghĩa là đã thông thoại.
- ! : Lệnh flash.
- ; : Lệnh chuyển modem về kiểu kệnh sau khi quay số, không gác máy.
- R : Lệnh gọi modem không có chức năng trả lời.
- A : Lệnh này cho phép kết nối và phát tín hiệu sóng mang. Modem sẽ báo tín hiệu
CONNECT nếu thu được tín hiêu sóng mang từ modem đầu cuối. N
ếu không thu
được sóng mang, modem sẽ gác máy và thông báo NO CARRIER.
- A/ : Thực hiện lại lệnh vừa thi hành.
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 12
- B : Lệnh chọn CCITT hay BELL mode.
+ B0 : CCITT.
+ B1 : BELL 103.
- E : Lệnh bật tắt Echo.
+ E0 : Echo Off. Modem không gửi trả lại ký tự nhận được từ DTE.
+ E1 : Echo On. Modem gửi trả lại ký tự nhận được từ DTE.
- H : lệnh On/Off hook.

+ H0 : On hook.
+ H1 : Off hook.
- I : lệnh hiển thị code nhận dạng.
- L: lệnh điều chỉnh volume loa của modem.
+ L0 : tắt loa
+ L1 : loa ở mức thấp (Defautl)
+ L1 : volume loa ở mức trung bình.
+ L3 : volume loa ở mức cao.
- M : Lệnh điều khiển modem đóng và mở loa theo từng quá trình.
+ M0 : Loa luôn ngắt trong tất cả các quá trình.
+ M1 : Loa nối cho đến khi nhận được tín hiệu trả lời từ modem đầu cuối,
(default).
+ M2 : Loa mở trong tất cả các quá trình.
+ M3 : Loa chỉ mở kể từ lúc kết nối.
- O : Lệnh chuyển từ Offline sang Online.
- P: Lệnh đặt mặc định quay số kiểu Pulse
- Sr = n :
Lệnh đặt giá trị n vào thanh ghi Sr.
- Sr? : Lệnh đọc giá trị trong thanh ghi Sr.
- T : Lệnh đặt mặc định quay số kiểu Tone
- V : Lệnh đổi kiểu phản ảnh kết quả.
+ V0 : Phản ảnh kết quả bằng số.
+ V1 : Phản ảnh kết quả bằng chữ (default).
- Z : Reset modem về các giá trị mặc định.
- &W: lưu trữ cấu hình hiệ
n hành.
+ W0: Lưu trữ cấu hình hiện hành tại bản ghi số 0 (profile 0) - Default
+ W1: Lưu trữ cấu hình hiện hành tại bản ghi số 1 (profile 1)
- &F: Khôi phục lại thông số mặc định cho profile.
+ &F0: Khôi phục lại các thông số mặc định cho profile 0.

+ &F1: Khôi phục lại các thông số mặc định cho profile 1.
II. Nội dung thực hành:

Nối modem với máy tính thông qua công COM2. Cấp nguồn cho modem và
máy tính. Khởi động máy tính, chạy chương trình HyperTerminal, tạo kết nối mới qua
cổng COM2.

1/ Các lệnh cơ bản của modem:

- On/Off hook:
+ Nhập lệnh ATH1. Quan sát đèn trên modem. Ghi nhận kết quả.
+ Nhập lệnh ATH0. Quan sát đèn trên modem. Ghi nhận kết quả.
- Echo On/Off:
+ Nhập lệnh ATE0
+ Nhập lệnh ATH
+ Nhập lệnh ATE1
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 13
+ Nhập lệnh ATH
+ Ghi nhận sự khác nhau khi Echo On và Off.
- Quay số kiểu Pulse và kiểu Tone:
+ Nhập lệnh AT D P 8765432. Quan sát đèn trên modem.
+ Nhập lệnh AT D T 8765432. Quan sát đèn trên modem.
- Lệnh Pause:
+ Nhập lệnh AT D P 87654321,12345678
+ Nhập lệnh ATS8=10
+ Nhập lệnh AT D P 87654321,12345678
+ Ghi nhận kết quả.
- Kết nối 2 modem:
+ Nhập lệnh ATZ trên cả máy A và máy B để reset 2 modem.

+ Máy A quay số máy B (giả sử là 45) : ATDT45 .Quan sát trên máy B.
+ Máy B trả lời : ATA .
+ 2 máy gửi thông điệp cho nhau bằng cách nhập thông đi
ệp vào bàn phím.
+ Ngắt kết nối bằng cách vào menu Call, nhấp vào Disconnect.
+ Ghi nhận lại các thông báo, tín hiệu trên loa và đèn báo trên các modem ở từng
bước.
- Cài đặt trả lời tự động:
+ Nhập lệnh ATZ trên cả máy A và máy B để reset 2 modem.
+ Cấu hình cho máy B trả lời sau 3 hồi chuông: ATS0=3
+ Máy A quay số máy B ( giả sử là 45) : ATDT45 .Quan sát trên máy B.
+ 2 máy gửi thông điệp cho nhau bằng cách nhập thông điệp vào bàn phím.
+ Ngắt kết nối bằng cách vào menu Call, nhấp vào Disconnect.
+ Ghi nhận lại các thông báo, tín hiệu trên loa và đ
èn báo trên các modem ở từng
bước.
- &W: lưu trữ cấu hình hiện hành.
+ Nhập lệnh AT&V: quan sát và ghi nhận cấu hình hiện hành của modem.
+ Nhập lệnh ATS0 =2: Quan sát đèn AA trên modem. Ghi nhận kết quả.
+ Nhập lệnh AT&W1: Lưu trữ cấu hình hiện hành vào profile 1
+ Nhập lệnh ATZ: Quan sát đèn AA trên modem. Ghi nhận kết quả (lúc này lệnh
Reset sẽ không thay đổi).
+ Nhập lệnh AT&W0: Lưu trữ cấu hình hiện hành vào profile 0.
+ Nhập lệnh ATZ: Quan sát đèn AA trên modem. Ghi nh
ận kết quả.
Lưu ý:

Một vài modem có đến hai hay nhiều hơn cấu hình hoạt động có sẵn bởi nhà chế
tạo.Muốn lấy lại cấu hình mặc định do nhà chế tạo cài sẵn thì dùng lệnh AT&F.
+ AT&F0: lấy lại cấu hình mặc định thứ nhất.

+ AT&F1: lấy lại cấu hình mặc định thứ hai.

2/ Truyền dữ liệu qua modem:

a.Truyền dữ liệu theo nghi thức Xmodem:
- Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành
9600bps.
- Reset 2 modem.
- Quay số kết nối 2 modem.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send File. Click vào Browse để chọn truyền
file File1.txt trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\. Chọn Protocol
Xmodem. Click Send.
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 14
- Trên máy B, vào menu Transfer, chọn Receive File… Chọn thư mục lưu trữ file
nhận được. (D:\ThucHanh\TSLieu\Bai3 ). Chọn Protocol Xmodem. Click
Receive. Đặt tên file.
- Quan sát trên máy nhận dữ liệu. Ghi nhận thời gian truyền, số gói, tốc dộ bit, tổng
số lần lỗi phải truyền lại.
- Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành
33600bps.
- Reset 2 modem.
- Quay số
kết nối 2 modem.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send File. Click vào Browse để chọn
truyền file File2.bmp trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\. Chọn
Protocol Xmodem. Click Send.
- Trên máy B, vào menu Transfer, chọn Receive File… Chọn thư mục lưu trữ file
nhận được. (D:\ThucHanh\TSLieu\Bai3\ ). Chọn Protocol Xmodem. Click
Receive. Đặt tên file.

- Quan sát trên máy nhận dữ liệu. Ghi nhận thời gian truyền, số gói, tốc dộ bit, tổng
số lần lỗi phải truyền l
ại.

b.Truyền dữ liệu theo nghi thức Ymodem:
- Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành
9600bps.
- Reset 2 modem.
- Quay số kết nối 2 modem.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send File. Click vào Browse để chọn
truyền file File1.txt trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\. Chọn Protocol
Ymodem. Click Send.
- Trên máy B, vào menu Transfer, chọn Receive File… Chọn thư mục để lưu trữ
file nhậ
n được. (D:\ThucHanh\TSLieu\Bai3\ ). Chọn Protocol Ymodem. Click
Receive.
- Quan sát trên máy nhận dữ liệu. Ghi nhận thời gian truyền, số gói, tốc dộ bit, tổng
số lần lỗi phải truyền lại.
- Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành
33600bps.
- Reset 2 modem.
- Quay số kết nối 2 modem.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send File. Click vào Browse để chọn
truyề
n file File2.bmp trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\. Chọn
Protocol Ymodem. Click Send.
- Trên máy B, vào menu Transfer, chọn Receive File… Chọn thư mục lưu trữ file
nhận được. (D:\ThucHanh\TSLieu\Bai3\ ). Chọn Protocol Ymodem. Click
Receive.
- Quan sát trên máy nhận dữ liệu. Ghi nhận thời gian truyền, số gói, tốc dộ bit, tổng

số lần lỗi phải truyền lại.
- Nhận xét về sự khác biệt giữa Ymodem và Xmodem.

c.Truyền dữ liệu theo nghi thức Zmodem:
- Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành
9600bps.
- Reset 2 modem.
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 15
- Quay số kết nối 2 modem.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send File. Click vào Browse để chọn
truyền file File1.txt trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\. Chọn Protocol
Zmodem. Click Send.
- Quan sát trên máy nhận dữ liệu. Ghi nhận thời gian truyền, tốc dộ bit, tổng số lần
lỗi phải truyền lại.
- Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành
38400bps.
- Reset 2 modem.
-
Quay số kết nối 2 modem.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send File. Click vào Browse để chọn
truyền file File2.bmp trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\. Chọn
Protocol Zmodem. Click Send.
- Quan sát trên máy nhận dữ liệu. Ghi nhận thời gian truyền, tốc dộ bit, tổng số lần
lỗi phải truyền lại.
- Nhận xét về sự khác biệt giữa Zmodem với Ymodem và Xmodem.

d.Truyền text file:
-
Ngắt kết nối, vào menu File, chọn Properties để thay đổi tốc độ kết nối thành

1200bps.
- Reset 2 modem.
- Máy A quay số máy B. Máy B trả lời. Tạo kết nối giữa 2 máy.
- Trên máy A, vào menu Transfer, chọn Send Text File
- Chọn file text.txt trong thư mục D:\ThucHanh\TSLieu\Source\ để truyền qua
máy B.
- Ghi nhận kết quả.
Thực hiện lại các quá trình trên theo hướng truyền ngược lại từ máy B vê máy A.

Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 16

PHAÀN D: LAÄP TRÌNH COÅNG NOÁI TIEÁP

 MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát các vấn đề chính sau đây :
- Lập trình trao đổi thông tin qua cổng nối tiếp
- Lập trình điều khiển Modem
 THIẾT BỊ SỬ DỤNG

1. Máy vi tính.
2. Null Modem
3. Modem
4. Tổng đài
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Cơ bản về Visual Basic 6
- Khởi động Visual Basic: Start > All Programs > Microsoft
Visual Studio 6.0 > Visual Basic 6.0
- Mở một Project mới: File > New Project


Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 17
Chọn Project là Standard EXE.
- Cửa sổ chương trình Visual Basic












- Vùng thiết kế:
Thiết kế giao diện của chương trình
- Project Explorer:
Hiển thị tất cả các Form và Module có trong chương trình
- Properties Window:
Hiển thị và cho phép sửa đổi thuộc tính của các đối tượng
- Thanh công cụ:
Tạo các đối tượng cho Project:


Vùng thiết kế Thanh công cụ Project Explorer
Properties Window
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính

Trang 18









- Các thuộc tính cơ bản của các đối tượng trong VB6:
Name: tên của đối tượng, mỗi đối tượng phải có tên khác nhau.
Caption: hiển thị nội dung trên cửa sổ thiết kế.
TabIndex: thứ tự chuyển đến khi nhấn phím Tab
Font: chọn font hiển thị trên đối tượng
BackColor, ForeColor: chọn màu hiển thị
Value: giá trị của đối tượng (dùng cho Check box và Option để xác định
trạng thái được chọn hay không chọn).
Text: nội dung chứa trong một Textbox
MultiLine: cho phép hiện nhiều dòng trên Textbox hay không
Enable: cho phép đối tượng hoạt độ
ng hay không
Duration: xác định thời gian Timer tràn (đơn vị là ms)
- Các sự kiện cơ bản của các đối tượng trên VB6:
Form_Load: xảy ra mỗi khi mở một form
Click: xảy ra khi thực hiện nhấn chuột trái trên đối tượng
Timer: xảy ra mỗi khi Timer tràn
Label Textbox
Command Button
Option Check box

Frame
Timer
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 19
II. Các lệnh cơ bản trong Visual Basic 6
- Lệnh IF – THEN – ELSE:
Cấu trúc lệnh:
IF Điều_kiện_1 THEN
Công_việc_1
ELSEIF Điều_kiện_2 THEN
Công_việc_2
ELSEIF Điều_kiện_3 THEN
Công_việc_3

ELSE
Công_việc
END IF
Câu lệnh IF – THEN có thể bao gồm nhiều phát biểu ELSEIF hoặc không
có phát biểu nào.
Ví dụ:
IF a > 10 THEN
MsgBox “Lon hon 10”
ELSEIF a > 0 THEN
MsgBox “Lon hon 0 va nho hon 10”
ELSE
MsgBox “Nho hon 0”
END IF
- Lệnh SELECT CASE:
Trong trường hợp có nhiều lựa chọn cho một biểu thức điều kiện, ta có thể
thay bằng lệnh Select Case

Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 20
Cấu trúc:
SELECT CASE Biểu_thức_điều _kiện
CASE Điều_kiện_1
Lệnh
CASE Điều_kiện_2
Lệnh
CASE Điều_kiện_3
Lệnh

ELSE Điều_kiện
Lệnh
END SELECT
- Lệnh FOR:
FOR dùng để tạo vòng lặp xác định trước số lần lặp.
Cấu trúc:
FOR Biến_đếm = Giá_trị_đầu TO Giá_trị_cuối STEP Bước_nhảy
Lệnh
NEXT Biến_đếm
Ví dụ:
FOR i = 1 TO 100 STEP 2
Result = Result + 1
NEXT i
Nếu bỏ qua phát biểu STEP thì xem như bước nhảy là 1 và có thể yêu cầu
kết thúc vòng lặp FOR bằng lệnh EXIT FOR.

Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 21
- Lệnh DO:

Lệnh DO dùng để tạo vòng lặp vô tận và chỉ kết thúc khi điều kiện kiểm
tra thoả mãn. Lệnh DO có 2 dạng: kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện vòng
lăp và sau khi thực hiện vòng lặp.
Cấu trúc:
DO
Lệnh
LOOP WHILE Điều_kiện
Hay:
DO WHILE Điều_kiện
Lệnh
LOOP
III. Giao tiếp cổng nối tiếp dùng đối tượng MSComm
1. Mô tả
Việc truyền thông nối tiếp trên Windows được thực hiện thông qua một
ActiveX có sẵn là Microsoft Comm Control ActiveX này dược lưu trữ trong file
MSCOMM32.OCX. Quá trình này có hai khả năng thực hiện điều khiển trao đổi
thông tin:
- Điều khiển sự kiện:
Truyền thông điều khiển sự kiện là phương pháp tốt nhất trong quá trình
điều khiển việc trao đổi thông tin. Quá trình điều khiển thực hiện thông qua sự
kiện OnComm.
- Hỏi vòng:
Quá trinh điều khiển bằng phương pháp hỏi vòng thực hiện thông qua
kiểm tra các giá trị của thuộc tính CommEvent sau một chu kỳ nào đó để xác
định xem có sự kiện nào xảy ra hay không. Thông thường phương pháp này sử
dụng cho các chương trình nhỏ.
ActiveX MsComm được bổ sung vào một Visual Basic Project thông qua
menu Project > Components:

Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính

Trang 22











Biểu tượng của MsComm và các thuộc tính cơ bản mô tả như sau:
Thuộc tính Mô tả
CommPort Số thứ tự cổng truyền thông
Inpu
t
Nhận ký tự từ bộ đệm
Output Xuất ký tự ra cổng nối tiếp
PortOpen Mở / đóng cổng
Settings Xác định các tham số truyền










Biểu tượng của
MSComm
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 23
2. Các thuộc tính
 Settings:
Xác định các tham số cho cổng nối tiếp. Cú pháp:
MSComm1.Settings = ParamString
MSComm1: tên đối tượng
ParamString: là một chuỗi có dạng như sau: "BBBB,P,D,S"
BBBB: tốc độ truyền dữ liệu (bps) trong đó các giá trị hợp lệ là:
110 2400 38400
300 9600 (măc định) 56000
600 14400 188000
1200 19200 256000
P: kiểm tra chẵn lẻ, với các giá trị:
Giá trị Mô tả
O Odd (kiểm tra lẻ)
E Even (kiểm tra chẵn)
M Mark (luôn bằng 1)
S Space (luôn bằng 0)
N Không kiểm tra
D: số bit dữ liệu (4, 5, 6, 7 hay 8), mặc định là 8 bit
S: số bit stop (1, 1.5, 2)
VD:
MSComm1.Settings = "9600,O,8,1" sẽ xác định tốc độ truyền
9600bps, kiểm tra parity chẵn với 1 bit stop và 8 bit dữ liệu.
 CommPort:
Xác định số thứ tự của cổng truyền thông, cú pháp:
MSComm1.CommPort = PortNumber

PortNumber là giá trị nằm trong khoảng từ 1 Æ 99, mặc định là 1.
VD:
MSComm1.CommPort = 1 xác định sử dụng COM1
Phòng thí nghiệm Mô phỏng & Truyền số liệu Thí nghiệm TTDL & Mạng máy tính
Trang 24
 PortOpen:
Đặt trạng thái hay kiểm tra trạng thái đóng / mở của cổng nối tiếp. Nếu
dùng thuộc tính này để mở cổng nối tiếp thì phải sử dụng trước 2 thuộc tính
Settings và CommPort. Cú pháp:
MSComm1.PortOpen = True | False
Giá trị xác định là True sẽ thực hiện mở cổng và False để đóng cổng đồng
thời xoá nội dung của các bộ đệm truyền, nhận.
VD: Mở cổng COM1 với tốc độ
truyền 9600 bps
MSComm1.Settings = "9600,N,8,1"
MSComm1.CommPort = 1
MSComm1.PortOpen = True
 Các thuộc tính nhận dữ liệu:
Input: nhận một chuỗi ký tự và xoá khỏi bộ đệm. Cú pháp:
InputString = MSComm1.Input
Thuộc tính này kết hợp với InputLen để xác định số ký tự đọc vào. Nếu
InputLen = 0 thì sẽ đọc toàn bộ dữ liệu có trong bộ đệm.
InBufferCount: số ký tự có trong bộ đệm nhận. Cú pháp:
Count = MSComm1.InBufferCount
Thuộc tính này cùng dược dùng để
xoá bộ đệm nhận bắng cách gán giá trị
0.
MSComm1.InBufferCount = 0
InBufferSize: đặt và xác định kích thước bộ đệm nhận (tính bằng byte).
Cú pháp:

MSComm1.InBufferCount = NumByte
Giá trị măc định là 1024 byte. Kích thước bộ đệm này phải đủ lớn để tránh
tình trạng mất dữ liệu.
VD: Đọc toàn bộ nội dung trong bộ đệm nhận nếu có dữ liệu
MSComm1.InputLen = 0
If MSComm1.InBufferCount <> 0 Then

×