Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo khoa học: "tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá chất l-ợng khai thác mặt đ-ờng ô tô" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.95 KB, 9 trang )

tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá chất
lợng khai thác mặt đờng ô tô



TS. nguyễn huy thập
Bộ môn Giao thông CC - ĐH GTVT
Tóm tắt: Bi báo trình by cơ sở lý thuyết các tiêu chuẩn kỹ thuật về đo đạc, đánh giá
chất lợng khai thác mặt đờng ô tô trong v ngoi nớc, kiến nghị hệ tiêu chuẩn đánh giá chất
lợng khai thác mặt đờng ô tô.
Summary: Base on theory and technical standards on measurement, quality assesment
of road pavement in exploitation which were printed by local and foreign publishers, the author
propose a general method for quality assessment of road pavement in exploitation.
Mục đích cuối cùng của công việc khai thác đờng ô tô là giữ gìn và không ngừng nâng
cao chất lợng kỹ thuật của đờng và các công trình trên đờng, đảm bảo giao thông liên tục
quanh năm với tốc độ, lu lợng và tải trọng xe đã thiết kế, bảo đảm thuận lợi và an toàn cho
ngời và các phơng tiện tham gia giao thông, không ngừng nâng cao năng suất vận tải ô tô, hạ
thấp chi phí vận doanh, giảm thiểu các tai nạn giao thông, bảo vệ môi trờng và sự hài hoà của
cảnh quan ven đờng.
Các phơng pháp, cách tổ chức và các công nghệ áp dụng trong việc khảo sát đánh giá
chất lợng đờng, trong việc bảo trì, sửa chữa đờng và các công trình trên đờng, trong việc
quản lý đờng và các phơng tiện chạy trên đờng nhằm bảo đảm mục đích nêu trên phải thích
hợp, luôn đợc cải tiến để đi dần đến hiện đại hoá, nhằm đem lại các kết quả tin cậy về mặt kỹ
thuật đồng thời giảm đợc các chi phí lao động, vật t và năng lợng.
Các thông số đặc trng của các chỉ tiêu kỹ thuật khai thác mặt đờng ô tô phải thể hiện
đợc tính năng sử dụng của mặt đờng bao gồm 3 mặt: công năng, an toàn và kết cấu, bao
gồm các chỉ tiêu:
- Độ bằng phẳng của mặt đờng,
- Độ bám (độ nhám) của mặt đờng,
- Cờng độ và trạng thái của kết cấu mặt đờng (mức độ nứt vỡ và h hỏng).
Công việc quan trọng và đầu tiên của kỹ thuật khai thác mặt đờng ô tô là đánh giá các


thông số đặc trng của mặt đờng theo các tiêu chuẩn đã quy định, từ lúc nghiệm thu, đăng ký,
kiểm tra, kiểm định, đến vạch kế hoạch và tiến hành công việc bảo trì, sửa chữa đờng và các
công trình trên đờng.
1. Các mức độ tiến hnh công việc đánh giá tình trạng mặt đờng
Đánh giá tình trạng của mặt đờng để xác định mức độ phù hợp giữa chất lợng thực tế
của đờng với các chỉ tiêu kỹ thuật khai thác đờng, từ đó lập kế hoạch, biện pháp công nghệ

thích hợp cho công việc bảo trì, sửa chữa và tổ chức điều hành giao thông thích hợp. Các mức
độ tiến hành công việc đánh giá tình trạng mặt đờng đợc phân ra nh sau:
1. Kiểm tra, xem xét thờng xuyên do công nhân, kỹ thuật viên ở các đơn vị cơ sở của cơ
quan quản lý đờng thực hiện;
2. Kiểm tra xem xét định kỳ do các nhóm chuyên môn ở các đơn vị quản lý đờng bộ thực
hiện (hàng tháng hoặc hàng quý, hoặc hàng năm, hoặc sau và trớc mùa ma, bão);
3. Kiểm tra đột xuất: khảo sát, điều tra và kiểm tra đặc biệt và chi tiết các sự cố lớn của mặt
đờng đợc tiến hành đột xuất, do các tổ, hội đồng gồm các thành phần có liên quan thực hiện.
2. Đánh giá độ bằng phẳng của mặt đờng
Tình trạng về độ bằng phẳng của mặt đờng quyết định phần lớn chất lợng khai thác của
kết cấu mặt đờng và chi phí vận doanh, đợc đánh giá bằng hệ số độ bằng phẳng của mặt
đờng (hay còn gọi là hệ số phục vụ) K
bp
.
Hệ số độ bằng phẳng của mặt đờng là tỷ số giữa độ gồ ghề giới hạn cho phép S
gh
tơng
ứng với mỗi loại mặt đờng với độ gồ ghề thực tế của mặt đờng đang xét.
K
bp
=
ttế
gh

S
S
(1)
- Trị số độ gồ ghề S
ttế
đợc xác định bằng các thiết bị khác nhau, có thể quy đổi ra chỉ số
độ gồ ghề quốc tế (IRI) với đơn vị đo là m/km.
- Trị số độ gồ ghề tơng ứng cho mỗi cấp độ: tốt, trung bình, xấu và rất xấu đợc quy định
cho mỗi loại mặt đờng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế, m/km, xem bảng 1.
- Trị số độ gồ ghề giới hạn cho phép S
gh
của mặt đờng nhựa và mặt đờng bê tông xi
măng đang khai thác là 5,5 m/km, của mặt đờng quá độ (đá dăm, cấp phối) là 9,5 m/km.
Bảng 1
Trị số độ gồ ghề tơng ứng cho mỗi cấp độ bằng ph

ng
đối với mỗi loại mặt đờng (IRI, m/km)
Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI, m/km
Mặt đờng làm mới Mặt đờng đang khai thác
Cấp độ
bằng phẳng
Cao tốc,
xa lộ
M

t đờn
g

bê tông nhựa,

bê tông xi măng
M

t đờn
g

bê tôn
g
nh

a,
bê tông xi măng
Mặt đờng quá
độ (cấp phối đá,
đá dăm)
M

t
đờng đất
Tốt
Trung bình
Xấu
Rất xấu
0 - 1,8
1,9 - 2,5
-
-
1,5 - 2,0
2,1 - 3,5
-

-
1,5 - 2,8
2,9 - 5,1
5,2 - 6,3
> 6,3
5 - 6,5
6,6 - 9,0
9,1 - 11,5
>11,5
8 - 10
10,1 - 14
14,1 - 16
>16
Cần khôi
phục lại độ
bằng phẳng
- - S
gh
= 5,5 S
gh
= 9,5 S
gh
= 14,5

Khi tiến hành xác định trị số độ gồ ghề IRI phải tuân theo các quy định về tiêu định thiết bị
máy móc, phơng pháp đo, trình tự đo, xử lý số liệu tơng ứng với từng loại thiết bị đợc mô tả
trong bảng hớng dẫn sử dụng máy kèm theo.
Khi hệ số độ bằng phẳng K
bp
< 1 (ứng với trị số S

gh
của mỗi loại mặt đờng đang khai thác)
thì phải tiến hành khôi phục lại độ bằng phẳng của mặt đờng bằng công việc làm lớp láng nhựa
hoặc lớp bê tông nhựa mỏng hoặc siêu mỏng: sửa chữa vừa. Đối với mặt đờng cấp phối, đá
dăm, mặt đờng đất thì phải san sửa lại toàn bề rộng mặt đờng. Khi hệ số độ bằng phẳng K
bp

tuy vẫn còn lớn hơn 1 nhng chỉ số độ gồ ghề đo đợc nằm trong phạm vi cấp độ trung bình của
mỗi loại mặt đờng thì phải tiến hành bổ khuyết những chỗ lồi lõm cục bộ, ổ gà giữ cho mặt
đờng ở trạng thái khá, tốt: sửa chữa nhỏ và bảo trì.
3. Đánh giá độ bám của mặt đờng với bánh xe
Tình trạng trơn trợt của mặt đờng (độ nhám) khi xe chạy đợc đánh giá bằng hệ số mức
độ bám của mặt đờng K
bám
.
Hệ số mức độ bám của mặt đờng K
bám
là tỉ số giữa hệ số bám thực tế
ttế
của mặt đờng
với bánh xe với hệ số bám của mặt đờng quy định theo điều kiện an toàn tùy theo điều kiện
chạy xe

:
K
bám
=
qd
ttế



(2)
Trị số
ttế
đợc xác định từ chiều dài hãm xe của một ô tô tiêu chuẩn chạy với vận tốc quy
định
- Theo cách tính toán hiện nay của Việt Nam
ttế
=
h
2
S.254
V7,0
với V = 60 km/h.
- Theo cách tính toán của ASTM - E445M - 88
ttế
= SDN =
SD.255
V
2
với V = 65 km/h.
trong đó: V - vận tốc xe chạy trớc khi hãm hoàn toàn, km/h;
S
h
= SD - chiều dài hãm xe, m, trên mặt đờng đã đợc tới nớc khoảng 0,6 l/m
2
.
Trị số

đợc quy định theo điều kiện an toàn, tuỳ điều kiện chạy xe dễ dàng, khó khăn

hay nguy hiểm (xem bảng 2).
Đối với mặt đờng có độ nhám vĩ mô (khi độ sâu và khoảng cách các chỗ nhô lên lớn hơn 0,5
mm) thì có thể xác định độ bám một cách gián tiếp bằng chiều cao trung bình của vệt cát h và:
K
bám
=
qd
ttế
h
h
(3)
Trị số h
ttế
đợc xác định bằng phơng pháp rắc cát (xem Tiêu chuẩn Việt Nam 22TCN
65 - 84, Tiêu chuẩn ASTM - E965 - 87), mm.
Trị số h

lấy theo bảng 3 (theo 22TCN65 - 84), mm.

Bảng 2
Trị số quy định tối thiểu của hệ số bám dọc


của các loại mặt đờng
theo các điều kiện chạy xe (mặt đờng ẩm, V = 60 km/h, xe tiêu chuẩn)
Điều kiện chạy xe
Trị số quy định tối thiểu


của mặt đờng

Loại Các đặc trng
Khi khai
thác đờng
Khi nghiệm
thu đờng
I
Nguy hiểm (đối với
đờng cao tốc; đờng ô
tô cấp tốc độ thiết kế
80 km/h)
- Đờng quanh co
- Đoạn đờng cong có R < 150 m
- Đoạn có tầm nhìn nhỏ hơn quy định theo
cấp đờng
- Đoạn có độ dốc dọc trên 5%, dài trên 100 m
- Đoạn đờng có chỗ giao nhau cùng mức,
chỗ gần đèn tín hiệu giao thông
- Làn tăng, giảm tốc
- Đoạn đờng thờng bị sơng mù, ẩm ớt
0,45 0,55
II
Khó khăn nguy hiểm (đối
với đờng ô tô cấp tốc
độ thiết kế 60 km/h)
Nh các đặc trng đã nêu ở (I) 0,40 0,50
III
Dễ dàng
Không có những điều kiện chạy xe
nguy hiểm ở I và II
0,35 0,45

Bảng 3
Quy định chiều sâu trung bình vệt cát H (mm) của mặt đờng theo vận tốc thiết kế (22TCN - 65 - 84)
Giá trị chiều sâu trung bình vệt cát, H (mm) Vận tốc xe chạy (km/h)
< 0,2 Rất mịn, cần phải cải thiện
0,2 - 0,4 < 80 km/h
0,4 - 0,8 80 - 120
0,8 - 1,2 > 120
> 1,2 Rất thô, đờng cao tốc
Khi hệ số mức độ bám của mặt đờng K
bám
< 1 thì phải tiến hành nâng cao độ nhám cho
mặt đờng bằng các biện pháp khác nhau nh:
+ Làm lớp tạo nhám lên mặt đờng hiện hữu:
- Lớp bê tông nhựa siêu mỏng độ nhám cao (BBUM) dày 1,5 - 2 cm, cỡ hạt 0/6 gián đoạn
hoặc cỡ 0/10 gián đoạn, nhựa có phụ gia.
- Lớp bê tông nhựa rất mỏng độ nhám cao (BBTM) dày 2 - 3 cm cỡ hạt 0/6 gián đoạn,
hoặc cỡ 0/14 gián đoạn, nhựa có phụ gia.
+ Lớp bê tông nhựa rỗng, thoát nớc (E.D) dày trung bình 4 cm, cỡ hạt 0/10 gián đoạn,
hoặc cỡ 0/14 gián đoạn, nhựa có phụ gia, độ rỗng > 20%.

+ Lớp bê tông nhựa phục hồi độ nhám và chống thấm: dày 2,5 cm; lớp bê tông nhựa chặt
có cỡ đá 0/6 liên tục, đợc găm cấy đá con cỡ 10/14 đợc gia công trớc với 1 - 1,5% nhựa.
+ Các loại láng mặt khác nhau (tới nhựa, rải đá, lu lèn).
Sự chênh lệch giữa giá trị của hệ số bám

ttế
tại các vị trí khác nhau trên cả bề rộng mặt
đờng không đợc khác nhau quá 0,1 (quy định đối với đờng cao tốc, và đờng ô tô cấp V
80
km/h) và không khác nhau quá 0,15 giữa mặt đờng và phần lề gia cố.

Kiểm tra đánh giá độ bám và độ nhám của mặt đờng đợc tiến hành trên từng đoạn dài 1
km khi điều kiện chạy xe là bình thờng; và trên từng đoạn nhỏ (nhỏ hơn 1 km) khi điều kiện xe
chạy là khó khăn và nguy hiểm và trên những vị trí có khả năng hoặc đã xảy ra tai nạn giao
thông.
4. Đánh giá cờng độ của kết cấu mặt đờng
Khi dùng phơng pháp thiết kế mặt đờng theo Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN
211 - 93 và Quy trình thiết kế áo đờng cứng 22 TCN 223 - 95, để đánh giá khả năng chịu tải
của kết cấu mặt đờng hiện hữu có thể dùng hệ số K

.
1. Đối với mặt đờng mềm, hệ số cờng độ K

là tỷ số giữa mô đun đàn hồi thực tế của kết
cấu mặt đờng hiện hữu với mô đun đàn hồi yêu cầu
K
cd
=
ycầu
ttế
E
E
(4)
trong đó:
E
ttế
- mô đun đàn hồi thực tế của kết cấu mặt đờng hiện hữu tại thời điểm đánh giá,
daN/cm
2
. E
ttế

đợc xác định tại hiện trờng bằng cần đo độ võng Benkelman và xe có tải trọng
trục đơn 10 tấn, theo tiêu chuẩn 22 TCN - 251 - 98;
E
yc
- mô đun đàn hồi yêu cầu theo lu lợng và tải trọng xe tại thời điểm đang xét, theo tiêu
chuẩn 22 TCN - 211 - 93, xem bảng 4, bảng 5.
Bảng 4
Trị số mô đun đn hồi yêu cầu của áo đờng
Trị số mô đun đn hồi yêu cầu, daN/cm
2
tơng ứng với lu lợng xe chạy tính toán
Loại tải trọng
10 20 50 100 200 500 1000 2000 3000
10 Cấp A
1
1150 1330 1470 1600 1780 1920 2070 2240
Cấp A
2
760 910 1100 1220 1300 1530
Cấp B
1
510 640 820 940
12 Cấp A
1
1150 1270 1460 1610 1730 1900 2040 2180 2350
Cấp A
2
900 1030 1200 1330 1460 1630
Cấp B
1

670 790 980 1110
9.5 Cấp A
1
980 1100 1270 1410 1530 1710 1850 1980 2170
Cấp A
2
720 850 1040 1150 280 1460
Cấp B
1
480 600 770 920 1050

Bảng 5
Trị số mô đun đn hồi yêu cầu tối thiểu của áo đờng
Mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu (daN/cm
2
)
áo đờng
Cấp hạng đờng
Cấp A
1
Cấp A
2
Cấp B
1
1. Đờng ô tô:
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
Cấp V


Cấp VI

2. Đờng đô thị:
- Đờng cao tốc và trục chính toàn thành
- Đờng chính khu vực
- Đờng phố
- Đờng công nghiệp và kho tàng
- Đờng xe đạp, ngõ

1780
1570
1400
1270





1910
1530
1190
1530
980


1280
1150
980
770


Không quy định



1270
940
1270
720




720
550






680
1020
470
Cách phân đoạn, trình tự đo, yêu cầu của thiết bị đo, cách xử lý số liệu đo, tuân theo Tiêu
chuẩn 22 TCN - 251 - 98.
2. Đối với mặt đờng cứng (bê tông xi măng), hệ số cờng độ là tỷ số giữa cờng độ chịu
kéo khi uốn cho phép ở mặt dới của tấm với ứng suất kéo khi uốn ở mặt dới của tấm sinh ra
dới tác dụng của tải trọng và lu lợng xe tại thời điểm đang xét.
K

cd
=
ktt
ktt
R

(5)
trong đó:
ktt
R
- cờng độ kéo khi uốn trung bình cho phép của bê tông xi măng ở mặt đáy của tấm,
daN/cm
2
;
ktt
R
= R
ktt
.n (6)
với R
ku
- cờng độ chịu uốn giới hạn của bê tông xi măng ở 28 ngày tuổi, daN/cm
2
;
n - hệ số triết giảm cờng độ tùy thuộc tổ hợp tải trọng tính toán thực tế;
ktt
- trị số trung bình của ứng suất kéo uốn ở mặt dới của tấm bê tông xi măng xuất hiện
dới tác dụng của tải trọng xe:
ktt


=
2
tt
h
P.
(7)
hoặc:
ktt

=
2
h
M6

(8)

với: h - chiều dày tấm bê tông xi măng, cm; P
tt
- tải trọng bánh xe tính toán đã nhân với hệ
số xung kích, daN/cm
2
; - hệ số có trị số thay đổi tuỳ theo vị trí của tải trọng bánh xe và tỷ số
E/ và h/R; là trị số lớn nhất trong 3 trị số
m
ch
E
1
,
2
,

3
tơng ứng với vị trí của tải trọng bánh
xe ở giữa tấm, cạnh tấm và góc tấm; E - mô đun đàn hồi của bê tông, daN/cm
2
; E
ch
m
- mô đun
đàn hồi chung trên mặt lớp móng nằm dới tấm mặt đờng bê tông xi măng, daN/cm
2
; R - bán
kính của diện tích vệt bánh xe tính toán, cm;

M
- tổng mô men uốn sinh ra trong tấm bê tông
xi măng dới tác dụng của tải trọng xe nặng cá biệt, daN.cm/cm;
- Dùng công thức (8) khi kiểm toán dới tác dụng của xe nặng cá biệt.
- Các tham số tính toán của các công thức từ 3.4 đến 3.8, xem ở TCVN 223 - 95.
Do xác định, đo đạc trị số
ktt
dới tấm bê tông xi măng khá phức tạp nên cho phép đánh
giá cờng độ của kết cấu mặt đờng cứng theo mô đun đàn hồi động và hệ số cờng độ sẽ là tỉ
số giữa mô đun đàn hồi động thực tế của kết cấu mặt đờng cứng với mô đun đàn hồi động yêu
cầu:
K
cd
=
yc
dh
dh

E
tteE
(9)
trong đó:
tte
dh
E - trị số trung bình của mô đun đàn hồi động thực tế của kết cấu mặt đờng cứng tại vị
trí vệt xe chạy (đã điều chỉnh do sự thay đổi khí hậu trong giai đoạn đo đạc và sự thay đổi nhiệt
độ trong ngày đêm), daN/cm
2
, đo bằng thiết bị chùy động lực đo lún đàn hồi có thời gian tác
dụng lực là 0,02 s và lực tác dụng là 5 ữ 6 daN/cm
2
;
yc
dh
E
- trị số trung bình của mô đun đàn hồi động yêu cầu tại vệt bánh xe chạy, phụ thuộc
vào tổng số trục xe tính toán N và chiều dày h của tấm mặt đờng bê tông xi măng, daN/cm
2
,
xem bảng 6.
Bảng 6
Mô đun đn hồi động yêu cầu của kết cấu mặt đờng cứng tại vị trí vệt xe chạy, daN/cm
yc
dh
E
2
Chiều dy tấm bê tông xi măng h, cm
Tổng số trục xe tính toán N chạy qua

trên 1 ln xe (trục 10 tấn)
18 20 22 24
10
5
3.300 1.600 1.000 700
10
6
7.500 4.100 2.500 2.100
10
7
13.200 8.500 6.000 5.000
10
8
- 15.000 12.000 10.000
Khi hệ số cờng độ K

< 1 thì phải tiến hành gia cờng kết cấu mặt đờng: sửa chữa lớn
hoặc làm lại, nâng cấp đờng.
Trong mọi trờng hợp không đợc để cho K

< 0,80. Nếu cha có thể gia cờng kết cấu
mặt đờng thì phải hạn chế xe chạy, nhất là xe nặng.

Khi dùng phơng pháp thiết kế mặt đờng nên theo Hớng dẫn AASHTO, để đánh giá khả
năng chịu tải của kết cấu mặt đờng hiện hữu phải dùng đến "Chỉ số kết cấu hiện hữu Sneff"
của mặt đờng hiện tại [2].
5. Đánh giá mức độ các h hỏng ở bề mặt của mặt đờng
Ngoài việc đo đạc, xác định các hệ số đặc trng chất lợng của mặt đờng bằng các thiết
bị, máy móc đã nói ở các mục từ 2 đến 4, còn cần phải xem xét, đánh giá mức độ của các loại
hình h hỏng ở bề mặt của mặt đờng chủ yếu sau: nứt, vỡ, lún, vết hằn bánh xe, dồn sóng,

bong bật, ổ gà v.v [2].

6. Tiêu chuẩn tổng hợp đánh giá chất lợng khai thác mặt đờng
Trên cơ sở 4 tiêu chuẩn đã đợc trình bày trên, xin kiến nghị hệ tiêu chuẩn tổng hợp để
đánh giá, phân loại mặt đờng phục vụ cho công tác tổ chức khai thác, duy tu sửa chữa mặt
đờng (xem bảng 7).
Bảng 7
Phân loại đờng
Kết cấu mặt đờng
Phân loại đờng
BTXM + BTN Đá nhựa
Đá dăm +
cấp phối
1. Loại đặc biệt

Loại đờng cấp cao, làm mới, có cải tạo nâng cấp, có sơn kẻ
vạch làn, có dải phân cách, có điện chiếu sáng từng đoạn cần
thiết

- ổ gà, cóc gặm tối đa
0.0% - -
- Chỉ số gồ ghề quốc tế (IRI) < 2.0 (1.5) - -
- Hệ số bám K
b
=
tt
/
qd
hoặc = h
tt/

/h
qd
1

- Hệ số cờng độ K
cd
= E
tt
/E
yc
1

2. Loại tốt

- Là những đờng có nền đờng ổn định, không sạt lở, bề rộng
nh ban đầu, cống rãnh thông suốt không h hỏng. Mặt đờng
còn nguyên mui luyện, không rạn nứt, không có cao su

- ổ gà, cóc gặm tối đa
0.0% 0.1% 0.5%
- Chỉ số gồ ghề quốc tế (IRI) < 2.8 (2.0) < 4.5 < 6.5
- Hệ số bám K
b
=
tt
/
qd
hoặc = h
tt/
/h

qd
1 1 1
- Hệ số cờng độ K
cd
= E
tt
/E
yc
1 1 1
3. Loại trung bình

- Nền đờng ổn định, không sạt lở, còn nguyên bề rộng, cống
rãnh thông suốt không h hỏng. Mặt đờng còn nguyên mui
luyện, không rạn nứt lớn, đã xuất hiện cao su sình lún nhng
diện tích không quá 0.50%, chỉ rạn nứt dăm (bề rộng vết nứt <=
0,3 mm) và chỉ nứt trên từng vùng 2 - 3 m
2


- ổ gà, cóc gặm tối đa
0.0% 0.3 % 1.0 %
- Chỉ số gồ ghề quốc tế (IRI) < 5.1 < 6.0 < 9.0
- Hệ số bám K
b
=
tt
/
qd
hoặc = h
tt/

/h
qd
1 1

- Hệ số cờng độ K
cd
= E
tt
/E
yc
1 1 1
4. Loại xấu

- Nền đờng bị sạt taluy, lề dờng bị vẹt lún, mặt đờng bị rạn
nứt liên tục nhng bề rộng vết nứt > 0,3 mm đến 3 mm. Đồng
thời xuất hiện cao su sình lún mặt đờng từ 0,6^ - 1 %

- ổ gà, cóc gặm tối đa
0.5 % 1.0 % 3.0 %
- Chỉ số gồ ghề quốc tế (IRI) < 6.3 < 7.5 < 11
- Hệ số bám K
b
=
tt
/
qd
hoặc = h
tt/
/h
qd

1 1

- Hệ số cờng độ K
cd
= E
tt
/E
yc
< 1 < 1 < 1
5. Loại rất xấu

- Nền đờng bị võng, taluy nền sạt lở. Mặt đờng rạn nứt nặng,
vết nứt dày và lớn hơn 3 mm

- Với mặt đừơng láng nhựa, đá dăm, cấp phối bắt đầu bong bật
từng vùng

- ổ gà, cóc gặm tối đa
0.5 % > 1 % > 3 %
- Chỉ số gồ ghề quốc tế (IRI) > 6.3 > 7.5 > 11
- Hệ số bám K
b
=
tt
/
qd
hoặc = h
tt/
/h
qd

< 1 < 1
- Hệ số cờng độ K
cd
= E
tt
/E
yc
0.80 0.80 0.80
Lu ý: Các diện tích cao su, ổ g tính theo diện tích cả năm (cả phần đã vá sửa v phần đang
tồn tại).
Các tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên đã thể hiện đợc tính năng sử dụng của mặt đờng trên 3
mặt: công năng, an toàn và kết cấu. Phơng pháp đo, thí nghiệm xác định các thông số đặc
trng của các chỉ tiêu kỹ thuật khai thác mặt đờng phù hợp với điều kiện Việt Nam, đảm bảo
tính hiện đại đem lại kết quả tin cậy về mặt kỹ thuật, đồng thời giảm đợc chi phí lao động, vật
t và năng lợng.
Xây dựng hệ tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá chất lợng khai thác đờng ôt ô nói chung và
mặt đờng là một vấn đề lớn, đòi hỏi nhiều công sức và kinh phí. Trong khi chờ đợi một tiêu
chuẩn ngành ban hành, hệ tiêu chuẩn kiến nghị trên có thể dùng tham khảo để đánh giá chất
lợng khai thác mặt đờng ô tô.
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Huy Thập. Khai thác đờng ô tô. Trờng Đại học GTVT. Hà Nội, 1981.
[2] Trần Đình Bửu, Nguyễn Huy Thập. Tiêu chuẩn kỹ thuật khai thác đờng ôt ô (Phần Quốc lộ) (Dự thảo).
Hà Nội, 2000.
[3] Nguyễn Văn Chử. Nghiên cứu các tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá chất lợng khai thác mặt đờng ô tô,
luận văn thạc sĩ KHKT. Hà Nội, 2001 Ă


×