Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT. potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.06 KB, 7 trang )

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI
ĐẤT.

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh biết:
- Trình bày cấu taọ bên trong cùa Trái Đất gồm những lớp nào,
đặc tính của chúng.
- Biết được lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi những địa mảng
nào và bao gồm mấy địa mảng.
b. Kỹ năng: Quan sát.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, tranh cấu tạo TĐ.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Hoạt động nhóm.
- Sử dụng tranh khai thác kiến thức
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định: (1’). Kdss.
4.2. Ktbc: (4’).
+ Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên
Trái Đất như thế nào?
- Trục Trái Đất và đường sáng tối không trùng nhau.
- Nên các địa điểm ở ½ cầu Bắc, cầu Nam có hiện tượng ngày
đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
- Những điểm nằm trên đường xích đạo có ngày đêm bằng nhau.
+ Chọn ý đúng: Ở vòng cực có số ngày đêm kéo dài:
@. 1 ngày.
b. 6 tháng.
4.3. Bài mới: 33’.
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ


TRÒ.

N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Sử dụng tranh khai thác kiến thức
- Giáo viên: Tìm hiểu những lớp đất
sâu trong lòng đất người ta không thể

1. Cấu taọ bên trong
của Trái Đất:


quan sát trực tiếp vì lỗ khoan sâu chỉ
đạt độ 15000m trong khi bán kính TĐ
6.300km nên người ta dùng phương
pháp gián tiếp.
Địa chấn – trọng lực – địa từ.
. Gần đây con người nghiên cứu
thành phần, tính chất của các thiên
thạchvà mẫu đất các thiên thạch khác
như mặt trăng – cấu tạo thành phần của
TĐ.
- Quan sát tranh cấu tọa bên trong của
TĐ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày
bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.

* Nhóm 1: Bên trong TĐ được cấu tạo
bằng mấy lớp?












- Gồm 3 lớp : vỏ,
trung gian, lõi




TL: - Lớp vỏ; trung gian; lớp nhân.

* Nhóm 2: Nêu độ dầy, trạng thái,
nhiệt dộ của lớp vỏ TĐ?
TL: Từ 5 – 70 km – rắn chắc – nhiệt
độ cao tối đa 1000
0
c.
* Nhóm 3: Nêu độ dầy, trạng thái,
nhiệt độ của lớp trung gian của TĐ?

TL: - Gần 3000 km từ quánh dẻo đến
lỏng – khoảng 1500 – 4700
0
c.
* Nhóm 4: Nêu độ dầy, trạng thái,
nhiệt độ của lớp lõi của TĐ?
TL: - Trên 3000 km – lỏng ở ngoài và
rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất 5000
0
c.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Quan sát tranh khai thác kiến thức.
- Quan sát quả địa cầu xác định vị trí









2. Cấu tạo của lớp vỏ
Trái Đất




- Lớp vỏ TĐ chiếm

1% thể tích; 0,5 %
khối lượng lơpù này
các lục địa và đại dương .
+ Nêu vai trò của lớp vỏ TĐ? Cấu tạo?
TL:








- Quan sát H 27 sgk.
+ Nêu những địa mảng chính của TĐ?
TL: - BMĩ; NMĩ; Á- Âu; Phi; ÂĐộ;
TBD; NCực.

- Giáo viên: Vỏ TĐ được cấu tạo bởi
những địa mảng di chuyển tốc độ chậm
rất mỏng là một lớp
đất đá rắn chắc dầy 5
– 70 km nhưng rất
quan trọng vì là nơi
tồn tại các thành phần
khác của TĐ như
không khí, sinh vật,
xã hội loài người.



- Vỏ TĐ do một số địa
mảng kề nhau tạo
thành.
có khi tách xa nhau, xô chồm lên nhau,
trượt bậc nhau hình thành dãy núi
ngầm dưới đại dương.
. Đá bị ép nhô lên thành núi.
= Xuất hiện động đất và núi
lửa….
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất?
- Lớp vỏ TĐ chiếm 1% thể tích; 0,5 % khối lượng lớp này rất
mỏng là một lớp đất đá rắn chắc dầy 5 – 70 km nhưng rất quan
trọng vì là nơi tồn tại các thành phần khác của TĐ như không
khí, sinh vật, xã hội loài người.
- Vỏ TĐ do một số địa mảng kề nhau tạo thành.
+ Lớp vỏ TĐ dày:
a. 5 -70 km.
b. Gần 3000 km
- Hướng dẫn làm tập bản đồ .
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành. - Chuẩn bị theo câu hỏi trong
sgk.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………

×