Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Đề tài: MẬT HÓA DỮ LIỆU VÀ RAID pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.97 KB, 25 trang )

6 Tháng 08 2014
1
Welcome
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BÀI BÁO CÁO
Đề tài:
MẬT HÓA DỮ LIỆU VÀ RAID
Cán bộ giảng dạy:
Trần Nguyễn Minh Thái
Sinh viên thực hiện:
1. Trần Thành Tài
2. Châu Thanh Nhã
3. Nguyễn Trọng Nguyễn
4. Phạm Trung Tân
HỌC KỲ I, 2011 – 2012
6 Tháng 08 2014

3
NỘI DUNG CHÍNH
I. MẬT HÓA DỮ LIỆU II. RAID
6 Tháng 08 2014

4
I. MẬT HÓA DỮ LIỆU
1. Khái niệm:
- Mật hóa là sự mã hóa dữ liệu bằng một giải
thuật đặc biệt làm cho dữ liệu không thể đọc được
nếu không có khóa giải mã (decryption key).
6 Tháng 08 2014


5
I. MẬT HÓA DỮ LIỆU
2. Mục đích:
- Tránh các nguy cơ từ bên ngoài.
- Tránh các truy cập trái phép.
6 Tháng 08 2014

6
I. MẬT HÓA DỮ LIỆU
3. Các kĩ thuật mã hóa dữ liệu:
- Khả đảo (reversible): khóa để mã, giải thuật
mã hóa, khóa để giải mã, giải thuật giải mã.
- Bất khả đảo (irreversible).
6 Tháng 08 2014

7
I. MẬT HÓA DỮ LIỆU
4. Các loại hệ thống mật hóa:
- Đối xứng (symmetric): sử dụng cùng một
khóa để mã và giải mã.
- Bất đối xứng (assymmetric): sử dụng cùng
các khóa khác nhau để mã và giải mã.
Thông thường giải thuật đối xứng chạy nhanh hơn.
Thực tế, ta thường dùng phối hợp cả 2 loại.
HOME
6 Tháng 08 2014

8
1. Giới thiệu


Một trong các phần cứng có nguy cơ bị hư và ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hệ CSDL đó là các ổ đĩa
cứng.

Giải pháp để đảm bảo cho hệ thống vẫn hoạt động
bình thường đó là công nghệ RAID.

RAID hoạt động bằng cách sắp xếp một dãy các
đĩa độc lập để cải tiến độ tin cậy và tăng hiệu suất
hoạt động cho hệ thống.
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

9
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
1. Giới thiệu

Hiệu suất được tăng lên nhờ kỹ thuật ‘tháo rời’ dữ
liệu (data stripping).

Độ tin cậy được cải tiến nhờ việc lưu trữ thông tin lặp
lại trên nhiều đĩa sử dụng cơ chế chẵn lẻ (parity) hay
cơ chế sửa lỗi (error-correcting).
6 Tháng 08 2014

10
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)

2. RAID 0 - Không dư thừa (Nonredundant)
-
Không lưu dữ liệu lặp lại do đó tạo hiệu suất
ghi tốt nhất.
-
Việc chia dữ liệu được thực hiện ở mức khối.
6 Tháng 08 2014

11
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

12
3. RAID 1 – Phản chiếu (Mirror)
-
Đây là dạng cơ bản nhất để đảm bảo an toàn dữ
liệu.
-
Duy trì 2 phiên bản dữ liệu giống hệt nhau trên
2 đĩa khác nhau.
Vd: Nếu dữ liệu có nội dung A được phân tách
thành A1, A2 thì RAID 1 sẽ ghi nội dung A
đồng thời cả hai ổ cứng 0 và ổ cứng 1.
12
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

13

13
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

14

Mục đích
-
RAID 1 là tạo ra sự lưu trữ dữ liệu an toàn. Nó
không tạo ra sự tăng tốc độ đọc và ghi dữ liệu (tốc
độ đọc/ghi tương đương với chỉ sử dụng duy nhất
một ổ cứng).
- RAID 1 thường sử dụng trong các máy chủ lưu
trữ các thông tin quan trọng. Nếu có sự hư hỏng ổ
cứng xảy ra, người quản trị hệ thống có thể dễ dàng
thay thế ổ đĩa hư hỏng đó mà không làm dừng hệ
thống.
14
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

15
4. RAID 2 – MSECC
(Memory – style error – correcting codes)
-
Dùng kĩ thuật truy cập đĩa song song. Khi có một
yêu cầu dữ liệu, tất cả các đĩa được truy cập đồng
thời.

-
Dùng mã Hamming để thiết lập cơ chế mã hóa.
-
Thích hợp với những hệ thống yêu cầu giảm thiểu
được khả năng xảy ra nhiều đĩa hư hỏng cùng lúc.
15
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

16
16
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

17
5. RAID 3 – Bit-interleaved Parity
Lưu trữ thông tin chẵn lẻ trên một đĩa trong dãy
để phục hồi dữ liệu trên các đĩa khác nếu chúng
bị hư.
-
Sử dụng ít không gian lưu trữ hơn RAID 1
nhưng đĩa chẳn lẻ có thể trở thành nút “cổ chai”.
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

18
II. RAID

(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

19
6. RAID 4 – Block-interleaved Parity
-
Với mức này,đơn vị chia dữ liệu là một khối
đĩa
- Khối chẵn lẻ được duy trì trên một đĩa riêng
biệt. Nếu một trong các đĩa bị lỗi, khối chẵn
lẻ được dùng kết hợp với các khối tương ứng
từ các đĩa khác để phục hồi lại các khối ở đĩa
hư.
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

20
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

21
7. RAID 5 - Block-interleaved Distributed
Parity
-
Mức này sử dụng dữ liệu chẵn lẻ như ở mức 3
nhưng chia dữ liệu chẵn lẻ được chia ra lưu
trên nhiều đĩa, tương tự như cách chia dữ liệu
nguồn.

 Tránh tình trạng nút cổ chai ở đĩa chẵn lẻ như
mức 3.
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

22
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

23
8. RAID 6 - P+Q Redundancy
- Mức này tương tự như ở mức 5 nhưng có
thêm dữ liệu dư thừa để bảo vệ hệ thống khi có
nhiều lỗi xuất hiện trên đĩa. Khi đó mã sửa lỗi
sẽ được dùng thay cho mã chẵn lẻ.
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
6 Tháng 08 2014

24
II. RAID
(Redundancy Array of Independent Disks)
Cảm ơn sự quan tâm theo dõi!
Trân trọng kính chào!

×