Tải bản đầy đủ (.) (18 trang)

Chương 4 _ Tiet kiem dau tu va he thong tai chinh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 18 trang )

Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống
tài chính
Chương 4
NPH 2
Mục tiêu của chương

Hệ thống tài chính
-
Trung gian tài chính
-
Thị trường tài chính

Thị trường vốn vay

Tác động của chính sách đối với tiết kiệm và đầu tư
-
Tác động của chính sách khuyến khích tiết kiệm
-
Tác động của chính sách khuyến khích đầu tư
-
Tác động của chính sách tài khóa
NPH 3
Hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính giúp cho tiết
kiệm của người này ăn khớp với
đầu tư của người khác
NPH 4
Hệ thống tài chính được cấu thành bởi các thể chế tài chính điều
hành hoạt động của những người tiết kiệm và những người đi vay
Thể chế
tài chính


Thị trường
tài chính
Người tiết kiệm cung
cấp vốn trực tiếp
cho người đi vay
Trung gian
tài chính
Người tiết kiệm cung
cấp vốn gián tiếp
cho người đi vay
Thị trường
trái phiếu
Thị trường
cổ phiếu
Ngân hàng Quỹ đầu tư
Trong ví dụ
trước, hình
thức cho vay
trực tiếp hay
gián tiếp?
NPH 5
Thị trường tài chính
Thời hạn
xác định
Là chứng
từ ghi nợ
Lãi suất
cố định
Thời hạn
không

xác định
Là chứng
từ góp
vốn
Cổ tức
(lãi suất)
chia theo
lợi
nhuận
Trái phiếu
Cổ phiếu
NPH 6
Thị trường trái phiếu
Thị trường trái phiếu bằng đồng nội tệ một số nước châu Á, 2007
Nguồn: Ngân hàng phát triển châu Á, Asian Bond Monitor
Tỷ USD
NPH 7
% GDP
Thị trường trái phiếu bằng đồng nội tế một số nước châu Á, tính theo
% GDP, 2007
Nguồn: Ngân hàng phát triển châu Á, Asian Bond Monitor
Tỷ lệ trung bình
của các nước
khu vực Đông Á
NPH 8
Một số nhận định

Quy mô thị trường trái phiếu gia tăng theo sự phát triển của thị trường tài
chính. Ví dụ: Nhật, Hàn Quốc, Singapore  trái phiếu là một công cụ tài
chính hữu hiệu để huy động vốn, cũng như là một hình thức tiết kiệm

hiệu quả

Ở các nước thị trường trái phiếu mới hình thành, trái phiếu chính phủ
chiếm tỷ trọng cao. Lý do: trái phiểu chính phủ có độ rủi ro thấp hơn

Thị trường trái phiếu Việt Nam đang ở giai đoạn hình thành và phát triển
(chỉ tính riêng năm 2007 quy mô thị trường tăng 98%)
NPH 9
Thị trường cổ phiếu
Thời kỳ hoàng
kim của VN-Index
NPH 10
Thị trường vốn vay

Khái niệm “Tiết kiệm” và “đầu tư” trong kinh tế học vĩ mô:
-
Tiết kiệm là phần thu nhập còn lại sau khi đã chi cho tiêu dùng
-
Đầu tư là hoạt động mua tư bản hiện vật phục vụ mục đích sản xuất
Hoạt động “đầu tư chứng khoán” như chúng ta thường nghe thấy trên đài, báo, trong kinh
tế học được coi là một hình thức tiết kiệm, thông qua thị trường chứng khoán.
NPH 11
Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế đóng
NX = 0
GDP = Y = C + I + G
Y – C – G = I
(Y – C – T) + (T – G) = I
S
p
+ S

g
= I
S = I





Cơ chế nào để tiết
kiệm chuyển hóa
thành đầu tư?
NPH 12
Mô hình thị trường vốn vay
Cung
Cầu
5%
$1,200
Lãi suất
thực tế
Lượng vốn vay
NPH 13
Lãi suất thực tế
1
i
r
π
π

=
+

Ví dụ:
- Tiền gửi tiết kiệm: 1200 USD
- Giá Iphone: 200 USD
- Lãi suất danh nghĩa 8%/năm
- Lạm phát: 6%/năm
Tính lãi suất thực tế?
Lãi suất danh nghĩa là tỷ lệ mà người cho vay được hưởng khi cho vay một
lượng tiền nào đó
Lãi suất thực tế là tỷ lệ gia tăng sức mua của người cho vay được tạo ra bởi
khoản tiền cho vay
Với lạm
phát thấp
r i
π
≈ −
NPH 14
Lãi suất thực tế và hành vi tiết kiệm, đầu tư
Cung
Cầu
Lãi suất
thực tế
Lượng vốn vay
5%
$1,200
Các dự án với lợi
suất lớn hơn 5% sẽ
được tài trợ vốn
Các dự án với lợi
suất nhỏ hơn 5% sẽ
không được tài trợ

vốn
Các khoản tín dụng
với lãi suất lớn hơn
5% sẽ không tìm
được người vay
Các khoản tín dụng
với lãi suất nhỏ hơn
5% sẽ tìm được
người vay
E
NPH 15
Tác động của chính sách khuyến khích tiết kiệm
S
0
D
0
r
0
Q
0
Lãi suất
thực tế
Lượng vốn vay
S
1
r
1
Q
1
1. … làm tăng cung

vốn vay
2. … làm
giảm lãi xuất
cân bằng
3. … làm tăng
lượng vốn vay
cân bằng
E
0
E
1
NPH 16
Tác động của chính sách khuyến khích đầu tư
S
0
D
0
r
0
Q
0
Lãi suất
thực tế
Lượng vốn vay
D
1
r
1
Q
1

E
0
E
1
1. … làm
tăng cầu
vốn vay
2. … làm tăng
lãi suât cân
bằng
3. … làm tăng
lượng vốn vay
cân bằng
NPH 17
Tác động của chính sách tài khóa
S
0
D
0
r
0
Q
0
Lãi suất
thực tế
Lượng vốn vay
S
1
r
1

Q
1
1. … làm giảm
cung vốn vay
2. … làm tăng
lãi xuất cân
bằng
3. … làm giảm
lượng vốn vay
cân bằng
E
0
E
1
Chính sách tăng chi
tiêu chính phủ
∆G
NPH 18
Tác động của chính sách tài khóa
S
0
D
0
r
0
Q
0
Lãi suất
thực tế
Lượng vốn vay

S
1
r
1
Q
1
1. … làm tăng cung
vốn vay
2. … làm
giảm lãi xuất
cân bằng
3. … làm tăng
lượng vốn vay
cân bằng
E
0
E
1
Chính sách
tăng thuế
c.∆T

×