Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 : Tên bài dạy : SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.62 KB, 5 trang )

SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ
I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Giúp học sinh:
- Hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì, ý nghĩa của
việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về
tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động
khác.
- Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập,
lao động, …để trở thành người học sinh tốt.
II . PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN:
- Giáo viên: SGK, SGV, câu hỏi tình huống, tranh ảnh bài 1
(Nguyễn Ngọc Ký).
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, trắc nghiệm,
kích thích tư duy.
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
6B:
6C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em biết gì về tác hại của việc hút thuốc lá?
3. Bài mới:

? Em thấy Bác Hồ học ngoại
ngữ như thế nào.



? Bác gặp những khó khăn gì


trong quá trình tự học.
? Bác vượt qua những khó

Truyện đọc:
- Dù mệt Bác vẫn học thêm 2
h
,
viết 10 từ tiếng Pháp vào tay
vừa làm vừa nhẩm. Ở nước
Anh, Bác học ngoài vườn hoa,
học với giáo sư, bác học hỏi khi
cần thiết.
- Không có nhiều thời gian,
không có người cùng học, …
- Bác kiên trì trong học tập,
khăn đó bằng cách nào.
? Cách học của Bác thể hiện
đức tính gì.
- Yêu cầu học sinh tìm biểu
hiện siêng năng kiên trì trong
cuộc sống.
? Siêng năng là gì ? Nó được
biểu hiện như thế nào.
? Em hiểu kiên trì là gì.

? Siêng năng, kiên trì giúp gì
cho con người trong cuộc
sống.
? Tìm ca dao tục ngữ nói về
siêng năng, kiên trì.



khắc phục mọi khó khăn trong
cuộc sống.
- Siêng năng, kiên trì học tập.

2. Nội dung bài học:
a. Kh¸i niÖm:

- Biểu hiện ở sự cần cù, tự giác,
miệt mài, làm việc thường
xuyên, đều đặn
- Là sự quyết tâm làm đến cùng
dù gặp khó khăn, gian khổ.
b. ý nghÜa:
- Giúp con người thành công
trong công việc, trong cuộc
sống.
+ Tay làm hàm nhai




? Ám chỉ sự lười biếng

Tay quai miệng trễ.
+ Siêng làm thì có.
+ Siêng học thì hay.
+ Luyện mới thành tài
Miệt mài tất giỏi.

+ Miệng nói tay làm.

+ Lười người không ưa.
+ Nói chín thì nên làm mười
Nói 10 làm 9 kẻ cười người
chê.

4 . Củng cố bài :
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài, chuẩn bị phần còn lại.

×