GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN
GIAN VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dan gian nổi tiếng của Việt
Nam là Đông Hồ và Hàng Trống.
- HS hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình
thức của các bức tranh được giới thiệu; qua đó, thêm yêu mến
văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.
II – CHUẨN BỊ:
1) Tài liệu tham khảo:
a) Giáo viên.
- Tranh minh hoạ ở bộ ĐDDH MT6 và SGK.
- Nguyễn Lăng Bình, mỹ thuật và phương pháp dạy học Mỹ
thuật ở Tiểu học (BDTX), phần tranh dân gian Việt Nam, tái bản
2001, trang 67.
- Sưu tầm thêm tranh dân gian Đông Hồ, Hàng Trống in khổ
lớn; Gà “ Đại Cát”, Đám cưới Chuột, Bốn mùa, Chợ quê, Phật
Bà Quan Âm,…
- Lê Thanh Đức, tranh dân gian Việt Nam, NXB Mỹ thuật,
2001.
3) Phương pháp dạy – học:
Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động theo nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1- Tổ chức: ổn định lớp.
2- Kiểm tra: Bài cũ, dồ dùng dạy học tập.
3- Nội dung bài mới.
A – HOẠT ĐỘNG I. Tìm hiểu về hai dòng tranh dân gian
tiêu biểu của Việt Nam
- GV kiểm tra củng cố kiến thức ở bài 19:
+ Xuất xứ của tranh dân gian Việt Nam. ( Tranh có từ lâu
đời, do tập thể quân chúng nhân dân sáng tạo nên, thường được
bán ra hàng loạt trong dịp Tết Nguyên đán nên còn được gọi là
tranh Tết).
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
? Tranh dân gian Việt
Nam xuất xứ ở đâu? từ
bao giờ ? còn có tên là
tranh gì?
? Em hãy cho biết ở VN
có những vùng nào sản
xuất tranh dân gian và
những dòng tranh nào phổ
biến rộng rãi nhất.
- GV giới thiệu bài mới.
* Giới thiệu một số vùng
sản xuất tranh dân giân có
tiếng.
* Giới thiêu hai dòng
tranh nổi tiếng. Hai dòng
tranh này đã tồn tại hàng
mấy trăm năm, trở thanh
- HS trả lời câu hỏi.
* Tranh có từ lâu đời
do tập thể quần chúng
nhân dân sáng tạo
nên,Thường được bán
ra hàng loạt trong dịp
Tết Nguyên đán nên
còn gọi là tranh Tết.
* Có nhiều vùng sản
xuất trang dân gian. Có
hai dòng chính tranh
đông Hồ, tranh Hàng
Trống.
- HS quan sát hình
minh hoạ SGK.
- HS hoạt động theo
nhóm.
I. Tìm hiểu về
hai dòng tranh
dân gian tiêu
biểu của Việt
Nam
Treo một số
tranh dân gian
Đông Hồ và
Hàng Trống.
* Tranh có từ
lâu đời do tập
thể quần chúng
nhân dân sáng
tạo nên,Thường
được bán ra
hàng loạt trong
dịp Tết Nguyên
một dòng nghệ thuật riêng
biệt, quý giá, là kho báu
của nghệ thuật dân tộc VN
và để lại nhiều TP có giá
trị.
1 – Tranh Đông Hồ.
? Em hiểu gì về tranh
Đông Hồ?
? Tranh được sản xuất ở
đâu
? Tác giả là ai? Họ
thường làm tranh vào lúc
nào? các bức tranh họ vẽ
thể hiện rõ điêu gì?
? Tranh Đông Hồ được sản
xuất như thế nào.
- GV dựa vào 2 bức tranh
Gà Đại Cát và đám cưới
* Tổ 1: nhóm 1
* Tổ 1: nhóm 2
* Tổ 1: nhóm 3
* Tổ 1: nhóm 4
- Phiếu học tập.
- HS trả lời câu hỏi (
quan sát tranh )
- HS nghe giảng và
nhác lại dặc điểm của
nghệ thuật tranh Đông
Hồ.
- HS hoạt động theo
nhóm
* Tổ 1: nhóm 1
* Tổ 1: nhóm 2
* Tổ 1: nhóm 3
* Tổ 1: nhóm 4
- Phiếu học tập.
đán nên còn gọi
là tranh Tết.
* Có nhiều vùng
sản xuất trang
dân gian. Có hai
dòng chính
tranh đông Hồ,
tranh Hàng
Trống.
1 – Tranh
Đông Hồ.
+ Giấy in tranh
làm chất liệu…
+ Màu sắc làm
từ những có sẵn
trong thiên
nhiên.
chuột để vừa củng cố, vừa
truyền bá.
? Màu sắc của các bức
tranh này như thế nào.
? Hãy nhận xét về cách sắp
xếp hình ảnh ( bố mẹ)
trong bức tranh.
? Các nét viền đen trong
tranh được khắc nhau như
thế nào.
- GV phân tích về đặc đểm
nghệ thật của tranh Đông
Hồ.
+ Giấy in tranh làm chất
liệu…
+ Màu sắc làm từ những
có sẵn trong thiên nhiên.
+ Cách sắp xếp bố cục
- HS trả lời câu hỏi (
quan sát tranh )
- HS tóm tăt về hai
dòng tranh Đông Hồ
và Hàng Trống
+ Cách sắp xếp
bố cục trong
tranh.
trong tranh.
2) Tranh Hàng Trống:
? Em hiểu gì về tranh
Hàng Trống
? Dòng tranh này được sản
xuất ở đâu
? Trang phục vụ cho tầng
lớp nào.
-Dựa vào 2 bức tranh chợ
quê và phật bà Quan Âm.
? Màu sắc của các bức
tranh này như thế nào.
- GV cho HS tóm tắt về 2
dòng tranh Đông Hồ và
Hàng Trống.
- GV hệ thống đặc điểm 2
dòng tranh Đông Hồ và
Hàng trống
Treo một số
tranh dân gian
Đông Hồ
Treo hai bức
tranh Gà “ Đại
cát” và Đám
cưới chuột
2) Tranh Hàng
Trống:
B – HOẠT ĐỘNG II. Hai bức tranh Đông Hồ.
- GV cho HS xem hai
bức tranh.
+ Gà “ Đại cát”.
+ “ Đám cưới chuột”.
- GV gợi ý HS nhận xét
hai bức tranh trên, GV
phân theo nhóm.
- HS quan sát tranh trả
lời theo cảm nhận riêng
của mình.
II. Hai bức tranh
Đông Hồ.
Treo hai bức tranh
Gà “ Đại cát” và
Đám cưới chuột
C – HOẠT ĐỘNG III. Hai bức tranh Hàng Trống.
- GV cho HS xem hai bức
tranh.
+ “ Chợ quê”
+ “ Phật bà Quan Âm”
- GV gợi ý HS nhân xét.
- GV tóm tắt.
Cách vẽ đường nét tinh tế
HS quan sát
tranh nhận xét
theo cách hiểu
và cảm nhận của
mình.
III. Hai bức tranh
Hàng Trống.
Treo hai bức tranh Gà “
Chợ quê” và “ Phật bà
Quan Âm”
- Cách vẽ đường nét
tinh tế và kỹ ( mảnh
và kỹ ( mảnh nhỏ), diễn tả
nhân vật có đặc điểm, có
thần thái và màu sắc tươi
nguyên của phẩm nhuộm
dã tạo nên sự sống động
của bức tranh tiêu biểu cho
nghệ thuật của dòng tranh
Hàng Trống.
- GV nhân xét về những
đặc điểm giống và khác
nhau giữa hai dòng tranh.
nhỏ), diễn tả nhân vật
có đặc điểm, có thần
thái và màu sắc tươi
nguyên của phẩm
nhuộm dã tạo nên sự
sống động của bức tranh
tiêu biểu cho nghệ thuật
của dòng tranh Hàng
Trống.
- GV nhân xét về những
đặc điểm giống và khác
nhau giữa hai dòng
tranh.
D – HOẠT ĐỘNG IV: Kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của HS về một số bức
tranh đã phân tích.
- HS tóm tắt đặc điểm hai dòng tranh và phân tích một số đặc
điểm tiêu biểu của hai dòng tranh đó.
Treo một số bức tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
E – DẶN DÒ:
+ Học bài trong SGK.
+ Sưu tầm tranh dân gian trên sách báo và mua các bản tranh in
theo kiểu thủ công của tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm