Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 10_Bài 23 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.32 KB, 7 trang )

Bài 23
NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần :
1. Kiến thức
- Hiểu được những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong đời sống kinh tế xã hội thời kì văn hoá Đông Sơn đã
đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
- Nắm được những nét đại cương về cơ cấu tổ chức Nhà nước
Văn Lang Âu Lạc.
- Thấy được nhân dân ta thời Văn Lang - Âu Lạc đã xây
dựng được một xã hội mới, có cuộc sống vật chất tinh thần phong
phú, mang đậm bản sắc riêng của người Việt cổ.
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cuội
nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước và ý thức giữ gìn bản
sắc văn hoá dân tộc.
3. Kỹ năng
- Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét.
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng xem xét các sự kiện lịch sử
trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào, ở đâu
và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh tế, xã hội?
2. Mở bài


Vào cuối thời nguyên thủy các bộ lạc sống trên đất nước ta
đều bước vào thời kỳ đồng thau, biết đến thuật luyện kim và nghề
nông nghiệp trồng lúa nước. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề
trồng lúa nước đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên
thủy sang thời đại mới - thời đại có giai cấp Nhà nước hình thành
và quốc gia Cổ đại trên đất nước Việt Nam. Để hiểu được sự hình
thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hoá, xã hội của các
quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.










3. Tổ chức dạy và học

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
vững
Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân
- Trước hết GV dẫn dắt: Văn
Lang là quốc gia cổ nhất trên đất
nước Việt Nam. Các em đã được
biết đến nhiều truyền thuyết về
Nhà nước Văn Lang như: Truyền
thuyết Trăm trứng, Bánh trưng
bánh dày Còn về mặt khoa học,

Nhà nước Văn Lang được hình
thành trên cơ sở nào?
1. Những chuyển biến trong đời
sống kinh tế
- GV tiếp tục thuyết trình: Cũng
như các nơi khác nhau trên thế
giới, các quốc gia cổ trên đất nước
Việt Nam được hình thành trên cơ
sở nền kinh tế, xã hội có sự
chuyển biến kinh tế, xã hội diễn ra
- Cơ sở hình thành Nhà nước.
mạnh mẽ ở thời kỳ Đông Sơn
(Đầu thiên niên kỷ I TCN).
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được chuyển biến về kinh tế
ở thời kỳ văn hoá Đông Sơn thiên
niên kỷ I TCN.

- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận :


Giải thích khái niệm văn hoá
Đông Sơn là gọi theo di chỉ khảo
cổ tiêu biểu Đông Sơn ( Thanh
Hóa).

- GV sử dụng một số tranh ảnh

trong SGK và những tranh ảnh
sưu tầm được để chứng minh cho
HS thấy nền nông nghiệp lúa
nước dùng cày khá phát triển. Có
ý nghĩa quan trọng định hình mọi
liên hệ thực tế hiện nay.

- GV phát vấn: Hoạt động kinh tế
của cư dân Đông Sơn có gì khác
với cư dân Phùng Nguyên?
- Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân
văn hoá đã biết sử dụng công cụ
đồng phổ biến và bắt đầu có công
cụ sắt.
- HS so sánh trả lời:
+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến,
biết đến công cụ sắt.
- Nông nghiệp dùng cày khá phát
triển, kết hợp với săn bắn, chăn
nuôi và đánh cá.
+ Dùng cày khá phổ biến.
+ Có sự phân công lao động.
- Có sự phân công lao động giữa
nông nghiệp và thủ công nghiệp,
nghề gốm và nghề đúc đồng phát
triển.
=> Đời sống kinh tế vật chất tiến
bộ hơn, phát triển ở trình độ cao
hơn hẳn.


- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc
SGK để thấy sự chuyển biến xã
=> Đời sống kinh tế vật chất tiến
bộ hơn, phát triển ở trình độ cao
hội ở Đông Sơn. hơn hẳn.
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.


- GV tổ chức cho HS đọc đoạn
chữ nhỏ trong SGK về việc các
nhà khảo học cổ tìm thấy khuôn
đúc đồng.

- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Việc
phát hiện được các khuôn đúc
đồng, nồi nấu đồng nói lên điều
gì?

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Việc
phát hiện được các khuôn đúc
đồng, nồi nấu đồng chứng tỏ thuật
luyện kim được thực hiện ở nước
chứ không phải du nhập từ nước
ngoài vào. GV kết hợp với giới
thiệu hình: Rìu đồng Đơng Sơn và
Trống đồng Ngọc Lũ.

- GV chuyển ý sang mục 2: Nhờ
sự phát triển trong đời sống kinh

tế đã dẫn đến những chuyển biến
về mặt xã hội.

Hoạt động 1: Cả lớp 2. Những chuyển biến xã hội
- GV trình bày: Sự phát triển kinh
tế đã dẫn đến những chuyển biến
về xã hội. Từ thời Phùng Nguyên
đã bắt đầu có hiện tượng phân hóa
giàu nghèo.

- Thời Đông Sơn, xã hội có sự
chuyển biến với sự phân hóa giàu
nghèo.
- GV có thể minh họa cho HS
thấy sự phân hóa giàu nghèo qua
kết quả khai quật mộ táng của các
nhà khảo cổ.

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV trình bày: Sự chuyển biến xã
hội mạnh mẽ ở thời Đông Sơn
cùng với sự ra đời của công xã
nông thôn (làng, xóm) đã đưa đến
sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở
Việt Nam.
3. Cơ cấu tổ chức nhà nước Văn
Lang - Âu Lạc
- GV giải thích về tổ chức làng,
xóm để thấy được sự biến đổi về
xã hội: Đa dạng, phức tạp hơn,

liên hệ với thực tế hiện nay.

- GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát
triển kinh tế, xã hội đó đặt ra
những yêu cầu đòi hỏi gì?

+ Yêu cầu trị thủy để đảm bảo nền
nông nghiệp ven sông.
+ Quản lý xã hội.
+ Chống các thế lực ngoại xâm để
đáp ứng những yêu cầu này Nhà
nước ra đời.
- Hoàn cảnh ra đời: Sự chuyển
biến kinh tế, xã hội đặt ra những
yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã
hội, chống giặc ngọai xâm =>
Nhà nước ra đời đáp ứng những
đòi hỏi đó.
- GV dẫn dắt: Như vậy ta đã thấy
được điều kiện hình thành Nhà
nước Cổ đại Việt Nam, tiếp theo
ta sẽ tìm hiểu về từng quốc gia cụ
thể.

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân * Quốc gia Văn Lang (VII - III
TCN)
- GV giảng giải về thời gian hình
thành địa bàn, kinh đô nước Văn
Lang.
- Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì -

Phú Thọ).
- Tổ chức Nhà nước:
- GV giảng giải về cơ cấu tổ chức
bộ máy Nhà nước Văn Lang - Âu
Lạc.
+ Đứng đầu đất nước là vua
Hùng, vua Thục.
Minh họa bằng sơ đồ: Bộ máy
Nhà nước:
+ Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc
tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do
Lạc Tướng đứng đầu.
+ Ở các làng xã đứng đầu là Bồ
chính.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì
về tổ chức bộ máy Nhà nước và
đơn vị hành chính thời Văn Lang -
Âu Lạc?

- HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả
lời.

- GV nhận xét, bổ sung kết luận: => Tổ chức bộ máy Nhà nước còn
đơn giản, sơ khai.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để
thấy được bước phát triển cao hơn
của Nhà nước Âu Lạc.
* Quốc gia Âu Lạc (III -II TCN)
- HS theo dõi SGK so sánh, trả
lời.


- GV bổ sung, kết luận: Nhà nước
tuy cùng một thời kỳ lịch sử với
Nhà nước Văn Lang (Thời kỳ cổ
đại) nhưng có bước phát triển cao
hơn so với những biểu hiện.
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh -
Hà Nội).
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức
bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt,
thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.
- GV sử dụng tranh ảnh trong
SGK và tư liệu về thành Cổ Loa,
mũi tên đồng để minh họa cho
bước phát triển cao hơn của nước
Âu Lạc.
=> Nhà nước Âu Lạc có bước
phát triển cao hơn Nhà nước Văn
Lang.
Hoạt động: Cá nhân
- GV yêu cầu tất cả HS theo dõi
SGK để thấy được cách ăn, ở, mặc
của người Việt Cổ.
4. Đời sống vật chất và tinh thần
của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.

a) Đời sống vật chất
- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ. - Ăn: Gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau
củ.

- Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng
khố.
- Ở : Nhà sàn.
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi
SGK thấy được đời sống tinh
thần, tâm linh của người Việt Cổ.
b) Đời sống tinh thần:
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ
tiên.
- Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ
hội.
- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ: - Có tập quán nhuộm răng đen, ăn
trầu, xăm mình, dùng đồ trang
sức.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì
về đời sống vật chất tinh thần của
người Viêt Cổ?

- HS suy nghĩ trả lời nhận xét của
mình.

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
về đời sống của người Việt Cổ
khá phong phú, đa dạng, giản dị,
chất phác, nguyên sơ, hòa nhập
với thiên nhiên.
=> Đời sống vật chất tinh thần
của Người Việt Cổ khá phong
phú, hòa nhập với tự nhiên.
4. Củng cố

- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ
trên đất nước Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần
cư dân?
- Đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.

5. Dặn dò
- Học thuộc bài, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK.



×