Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 9_Tiết: 14 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.46 KB, 7 trang )

Tiết: 14
Chương V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA
HỌC – KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN
NAY
Bài: 12
NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý
NGHĨA LỊCH SỬ
CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KỸ
THUẬT


I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Nguồn gốc những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác
động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai của loài
người (từ 1945 đến nay). Bộ mặt thế giới đã thay đổi rất nhiều bởi
sự phát triển như vũ bão của khoa học – kỹ thuật hơn nữa thế kỷ
qua.
2/ Tư tưởng:
- Thông qua những kiến thức trong bài, HS cần xác định rõ ý
chí vươn lên không ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi để
tiếp thu những thành tựu khoa học- kỹ thuật mới, sự phát triển trí
tuệ không có giới hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống đòi hỏi
ngày càng cao của chính con người.
- Từ đó HS nhận thức được, cần phải cố gắng, chăm chỉ học
tập, có ý chí và hoài bão vươn lên.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, tổng hợp, phân tích,
liên hệ những kiến thức đã học với thực tế.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Một số tranh ảnh về những thành tựu mới của cuộc cách


mạng khoa học - kỷ thuật lần thứ hai.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so
sánh nhận định.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*/ Ổn định:
*/ Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
*/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1:
? Hãy nêu những thành tựu chủ
yếu về khoa học cơ bản của cuộc
cách mạng khoa học – kỹ thuật
lần thứ hai của loài người?
GV: Hướng dẫn HS xem hình
24, con cừu Đô-li.



I/ Những thành tựu chủ yếu
của cách mạng khoa học –
Kỹ thuật:
- Có những phát minh to lớn,
đánh dấu bước nhảy vọt trong
các lĩnh vực: Toán học, Lý
học, Hoá học, Sinh học ứng
dụng vào cuộc sống con người
+ Tạo được con cừu bằng
phương pháp vô tính (3/1997)





? Em cho biết những thành tựu
mới về công cụ sản xuất?
GV: Giải thích thêm:
- Các nhà khoa học còn tạo
ra các Rôbốt “người máy” đảm
nhận những công việc con người
không đảm nhận được: Lặn
xuống đáy biển (6-7km), làm
việc trong các nhà máy điện
nguyên tử…
? Em hãy cho biết những nguồn
năng lượng mới con người đã
tạo ra?
+ Tháng 6/2000, tiến sĩ Cô-lin
(Mỹ) đã công bố “ Bản đồ gen
người” Tương lai loài người
sẽ chữa trị được những căn
bệnh nan y
- Công c
ụ sản xuất: Máy điện
tử, máy tự động và h
ệ thống
máy tự động







- Năng lư
ợng mới: Năng
lượng nguyên t
ử, mặt trời, gió,
thủy triều…
GV: Giới thiệu cho HS xem hình
25, Nhật Bản đã sử dụng năng
lượng mặt trời rất phổ biến.
?: Em trình bày về “Cuộc cách
mạng xanh” của loài người?
?: Những thành tựu về giao
thông vận tải và thông tin liên
lạc?
GV: Minh họa thêm:
? Em biết gì về những thành tựu
trong lĩnh vực chinh phục vũ
trụ?
GV: Minh hoạ thêm và chốt ý


* Hoạt động 2: Cả lớp
? Em hãy nêu ý ngh
ĩa to lớn của

- V
ật liệu mới: Chất dẻo
(Polime) quan trọng hàng đ
ầu

trong cuộc sống v
à trong công
nghiệp
- “Cách m
ạng xanh”: giải
quyết được vấn đề lương th
ực
cho nhiều quốc gia.
- Giao thông vận tải v
à thông
tin liên lạc.

- Chinh ph
ục vũ trụ: Đạt
được nhiều thành tựu kỳ diệu:
+ 1957, vệ tinh nhân tạo
đầu tiên của Trái Đất;
+ 1961, con người đã bay
vào vũ trụ;
cuộc cách mạng khoa học- k

thuật lần thứ hai?
? Em hãy nêu nh
ững hậu quả của
cuộc cách mạng khoa học - k

thuật lần thứ hai?
HS: Hậu quả nghiêm tr
ọng
(sgk).

GV: Tổng kết ý.
+ 1969, con người đã đặt
chân lên Mặt Trăng.
II/ Ý nghĩa và tác động của
cách mạng khoa học - kỹ
thuật:
* Ý nghĩa:
- Là mốc đánh dấu trong lịch
sử tiến hoá của văn minh nhân
loại.
- Thay đổi to lớn trong cuộc
sống của con người
* Hậu quả:
- Chế tạo ra những loại vũ khí,
phương tiện quân sự
- Ô nhiễm môi trường, xuất
hiện bệnh hiểm nghèo.
4/ Củng cố:
- Nêu những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - kỹ
thuật lần thứ hai của loài người.
- Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng này.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố
b/ Bài sắp học:












Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 13
+ Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .

×