Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Báo cáo khoa học: "một số kết quả nghiên cứu phục vụ việc xây dựng tiêu chuẩn ngành “quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đ-ờng bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đ-ờng polime”" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.51 KB, 11 trang )


một số kết quả nghiên cứu phục vụ việc xây dựng
tiêu chuẩn ngành quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu
mặt đờng bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đờng polime


TS Vũ đức chính
Phòng Thí nghiệm trọng điểm đờng bộ 1
Viện Khoa học v Công nghệ GTVT

Tóm tắt: Bê tông nhựa chặt cải thiện sử dụng nhựa đờng polime có nhiều u điểm nổi
bật nên đợc sử dụng phổ biến ở những công trình m bê tông nhựa thông thờng khó đáp ứng:
đờng xe tải nặng, đờng cất hạ cánh sân bay, bãi đỗ xe Việc nghiên cứu xây dựng Quy
trình công nghệ thi công v nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đờng
polime phù hợp với trình độ công nghệ trong nớc l vấn đề cần thiết hiện nay. Bi báo ny
giới thiệu những kết quả nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm phục vụ cho xây dựng quy trình.
Summary: The dense HMA concrete using Polymer Modified Bitumen (PMB) with
exellent performance has been widely used for heavy loaded traffic roads, airport runways,
parking lot, where the HMA using conventional bitumen revealed some disadvantages. The
developement of Technical specification for dense graded HMA using PMB that
suitable/applicable with the domestic construction equipment has became an urgent need. This
paper introduces the theoretical research and practical result obtained in the developing
progress of Specification.

CT 2
I. Đặt vấn đề
Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đờng polime có nhiều u điểm so với bê tông nhựa chặt
thông thờng nh: cải thiện đáng kể khả năng biến dạng vĩnh cửu (vệt hằn bánh xe), cờng độ
(mô đun đàn hồi) khi nhiệt độ cao, chịu mỏi tốt, tăng khả năng đàn hồi, ít dòn khi nhiệt độ thấp,
tăng khả năng hoá già, khả năng dính bám đá nhựa, tăng tuổi thọ mặt đờng.
Với tính năng u việt nêu trên, mặt đờng bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đờng polime


(gọi tắt là BTNP) đợc áp dụng có hiệu quả ở những nơi mà bê tông nhựa thông thờng khó đáp
ứng:
- Đờng cấp cao lu lợng xe tải nặng lớn;
- Đờng lăn, đờng hạ cất cánh sân bay;
- Lớp phủ trên mặt đờng bê tông xi măng;
- Trạm thu phí giao thông, chỗ đỗ xe ô tô buýt
Hiện nay hệ thống đờng cấp cao đã và đang đợc phát triển, hệ thống cảng hàng không
đợc đầu t, nâng cấp, làm mới, nhu cầu sửa chữa bến bãi, chỗ đỗ xe buýt, đờng bê tông xi
măng cũ ngày càng gia tăng nên việc áp dụng BTNP là cần thiết. Chính vì lý do trên, Bộ GTVT


đã chính thức giao nhiệm vụ xây dựng Tiêu chuẩn Ngành GTVT Quy trình công nghệ thi công
và nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa sử dụng nhựa đờng polime cho Viện Khoa học &
Công nghệ GTVT thực hiện.
Việc xây dựng Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa sử
dụng nhựa đờng polime trong thời điểm hiện nay có những thuận lợi sau:
- Dễ dàng tham khảo những thành tựu của thế giới về lĩnh vực công nghệ bê tông nhựa
polime qua thu thập thông tin, hợp tác, trao đổi chuyên gia với nớc ngoài.
- Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đờng polime - Yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thí nghiệm
22 TCN 319 - 04 đã đợc Bộ GTVT ban hành là cơ sở cho việc quản lý chất lợng nhựa đờng
polime sử dụng cho các loại bê tông nhựa sử dụng nhựa polime.
- Các Nhà cung cấp nhựa đờng (Shell, ADCo ) cũng đang đầu t để sản xuất, cung cấp
nhựa đờng polime áp dụng vào các công trình sân bay, đờng bộ.
- Các kết quả nghiên cứu, thực nghiệm bớc đầu đã đợc triển khai trong nớc: kết quả
nghiên cứu về nhựa đờng polime, bê tông nhựa polime của Viện Khoa học & Công nghệ
GTVT, kết quả rải thử nghiệm bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đờng polime dầy 7 cm trên Đèo
Rọ Tợng (Km 1429 - Km 1430) và đèo Cả (Km 1359 - Km 1366) thuộc dự án nâng cấp cải tạo
QL1A do liên danh Wilbur Smith và Pacific Consultant International làm T vấn (11/2005).
II. nội dung
2.1. Lựa chọn đờng bao hỗn hợp cốt liệu cho BTNP

CT 2
Đờng cong cấp phối cốt liệu đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định chất lợng hỗn
hợp bê tông nhựa, là cơ sở tạo ra độ rỗng d, độ rỗng cốt và cờng độ của lớp phủ. Cấp phối
cốt liệu bê tông nhựa chặt là loại cấp phối liên tục. Đờng cong hỗn hợp cốt liệu xác định từ
phơng trình Fuller (phơng trình (1)) với số mũ n = 0,45 đợc khẳng định trên lý thuyết và thực
tiễn áp dụng phù hợp cho bê tông nhựa chặt. Bê tông nhựa chặt polime - BTNP là loại bê tông
nhựa chặt, chất kết dính là nhựa đờng polime nên cũng sử dụng công thức này.
P =
100.
D
d
n






(1)
trong đó:
p - lợng lọt qua sàng trên cỡ sàng kích cỡ d, %;
d - kích cỡ lỗ sàng, mm;
D - kích cỡ lỗ sàng lớn nhất, mm;
n - số mũ (n = 0,45 với bê tông nhựa chặt).
Nhìn chung, các cấp phối hỗn hợp cốt liệu sử dung cho bê tông nhựa chặt trên thế giới
(Super Pave, ASTM D3515) và trong nớc (22 TCN 249 - 98, các Dự án trong nớc sử dụng
vốn vay nớc ngoài) đều dựa trên cơ sở công thức Fuller nói trên và có điều chỉnh cho phù hợp.
Một số đờng bao cấp phối của bê tông nhựa chặt đợc nghiên cứu, phân tích, so sánh để
làm cơ sở cho việc lựa chọn đờng bao cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNP, trong đó có đánh



giá đờng bao cấp phối hỗn hợp cốt liệu cho bê tông nhựa chặt thông thờng của 22 TCN 249 -
98 (bảng 1, 2, 3).
Bảng 1
So sánh cấp phối hỗn hợp cốt liệu, loại 9.5 mm
Cỡ sàng mm 25 19 12.5 9.5 4.75 2.36 1.18 0.6 0.3 0.15 0.075
min ` 90 32 2
Super
Pave
max 100 100 90 67 10
min 90 55 32 7 2
ASTM
D3515
max 100 100 85 67 23 10
min 90 55 32 7 2
Tiêu
chuẩn
Thái
Lan
max
100 100 85 67 23 10
min 79 58 39 26 19 12 7 3
Sân bay
Thái Lan
max 100 99 78 59 46 35 24 17 6
min 90 55 36 25 17 12 9 6
BTNP
2006
max 100 100 80 63 45 33 25 17 10
Cỡ sàng, mm 19 16 12.5 8 4 2 1 0.5 0.3 0.16 0.075

min 95 43 31 22 16 12 8 6
22TCN
249 -
98
max
100 100 57 44 33 24 18 13 11

CT 2
Bảng 2
So sánh cấp phối hỗn hợp cốt liệu, loại 12,5 mm
Cỡ sàng mm 25 19 12.5 9.5 4.75 2.36 1.18 0.6 0.3 0.15 0.075
min 90 28 2
Super
Pave
max 100 100 90 58 10
min 90 44 28 5 2
ASTM
D3515
max 100 100 74 58 21 10
min 90 44 28 5 2
Tiêu
chuẩn
Thái Lan
max 100 100 74 58 21 10
min 79 68 48 33 20 14 9 6 3
Sân bay
Thái Lan
max 100 99 88 68 53 40 30 21 16 6
min 90 74 48 30 21 15 11 8 6
BTNP

2006
max 100 100 89 71 55 40 31 22 15 10
Cỡ sàng, mm 19 16 12.5 8 4 2 1 0.5 0.3 0.16 0.075
min 95 81 65 43 31 22 16 12 8 5
22TCN
249 - 98
max 100 100 89 75 57 44 33 24 18 13 10



Bảng 3
So sánh cấp phối hỗn hợp cốt liệu, loại 19 mm
Cỡ sàng mm 25 19 12.5 9.5 4.75 2.36 1.18 0.6 0.3 0.15 0.075
min 90 23 2
Super
Pave
max 100 100 90 49 8
min 90 56 35 23 5 2
ASTM
D3515
max 100 100 80 65 49 19 8
min 90 56 35 23 5 2
Tiêu
chuẩn
Thái Lan
max 100 100 80 65 49 19 8
min 76 66 57 40 26 17 11 7 6 3
Sân bay
Thái Lan
max 100 100 86 77 60 46 37 27 19 16 6

min 90 71 58 36 25 17 12 8 6 5
BTNP
2006
max 100 100 86 78 61 45 33 25 17 12 8
Cỡ sàng, mm 19 16 12.5 8 4 2 1 0.5 0.3 0.16 0.075
min 95 76 60 43 31 22 16 12 8 5
22TCN
249 - 98
max 100 84 70 57 44 33 24 18 13 10
Để thuận tiện cho việc so sánh các cấp phối, trên cơ sở số liệu ở bảng 1, 2 và 3, thiết lập
đồ thị đờng bao cấp phối của các tiêu chuẩn nghiên cứu nêu trên (Superpave, ASTM D3515,
BTNP và 22 TCN 249 - 98, đờng cấp phối chuẩn theo Fuller với n = 0,45) tơng ứng với cỡ hạt
lớn nhất danh định 9,5 mm; 12,5 mm; 19 mm ở các hình 1, 2 và 3.
So sánh các cấp phối - Cỡ hạt danh định lớn nhất = 9.5 mm
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
90.0
100.0
0.0 0.1 1.0 10.0 100.0
Cỡ sàng (mm)
Lợng lọt sàng %
ASTM D3515
BTNP 2006

22TCN 249-98
Fuller (n = 0,45)

CT 2
Hình 1.


So s¸nh c¸c cÊp phèi - Cì h¹t danh ®Þnh lín nhÊt = 12.5 mm
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
90.0
100.0
0.0 0.1 1.0 10.0 100.0
Cì sµng (mm)
L−îng lät sµng %
ASTM D3515
BTNP 2006
22TCN 249-98
Fuller (n = 0,45)

H×nh 2.
So s¸nh c¸c cÊp phèi - Cì h¹t danh ®Þnh lín nhÊt = 19 mm
0.0

10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
90.0
100.0
0.0 0.1 1.0 10.0 100.0
Cì sµng (mm)
L−îng lät sµng %
ASTM D3515
BTNP 2006
22TCN 249-98
Fuller (n = 0,45)

CT 2
H×nh 3.


Trên cơ sở các đờng bao cấp phối hỗn hợp cốt liệu nêu trên (các bảng 1, 2, 3 và các hình
1, 2, 3), có nhận xét sau:
a) Đờng cong Fuller với số mũ n = 0,45: là đờng cong cấp phối chuẩn cho bê tông nhựa
chặt. Với đờng cong cấp phối nằm phía trên đờng chuẩn, độ rỗng d của bê tông nhựa có xu
thế thấp hơn so với đờng cong nằm dới đờng chuẩn (SHRP).
b) Đờng bao cấp phối của SuperPave (SHRP):
- Dựa trên cơ sở đờng bao ASTM D 3515 (các giá trị lọt sàng ở các cỡ sàng quy định
trùng với ASTM D 3515).

- Bỏ nhiều cỡ sàng, mục đích tạo điều kiện cho việc linh hoạt lựa chọn đờng cấp phối,
miễn là thoả mãn yêu cầu kỹ thuật.
- Kèm theo quy định về đờng bao cấp phối cốt liệu thô và cốt liệu mịn. Phối trộn để đạt
đờng bao cấp phối hỗn hợp cốt liệu.
- Khó cho các nớc có trình độ công nghệ không cao trong việc lựa chọn cấp phối thiết kế
và kiểm soát chất lợng.
c) Đờng bao cấp phối theo ASTM D 3515:
- Là đờng bao đợc sử dụng khá rộng rãi trên thế giới. Nhiều Hãng t vấn, Chỉ dẫn kỹ
thuật nớc ngoài (và cả trong nớc trên các Dự án vay vốn nớc ngoài) sử dụng ngay đờng
bao này (ví dụ nh Tiêu chuẩn của Thái Lan áp dụng cho bê tông nhựa chặt thông thờng và bê
tông nhựa chặt polime) hoặc dựa trên cơ sở này để chỉnh sửa (nhiều Dự án trong nớc vay vốn
nớc ngoài).
CT 2
- Miền giới hạn đờng bao cấp phối (chênh lệch về trị số giới hạn giữa lợng lọt sàng cận
trên và cận dới trên 1 cỡ sàng) khá lớn (sàng 4,75 là 30, sàng 2,36 từ 30 đến 35), nằm đều về
2 phía của đờng cong độ chặt lớn nhất (số mũ n = 0,45). Quy định này tạo điều kiện dễ điều
chỉnh đờng cong cấp phối để hỗn hợp thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật đã đề ra. Tuy nhiên với sự
chênh lệch quá lớn này dễ tạo nên các cấp phối sử dụng cho bê tông nhựa có chất lợng sai
khác nhau nhiều.
- Quy định về hàm lợng lọt sàng 0,075 từ 2 10% có giới hạn dới quá thấp, nếu sử dụng
giới hạn dới cho hỗn hợp bê tông nhựa khó thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật đã đề ra.
- ASTM D 3515 khuyến nghị tuỳ thuộc vào tính chất công trình, vào kinh nghiệm cụ thể
từng nớc để điều chỉnh cho phù hợp.
d) Đờng bao cấp phối theo 22 TCN 249 - 98:
- Miền giới hạn đờng bao cấp phối hẹp (chênh lệch về trị số giới hạn giữa lợng lọt sàng
cận trên và cận dới trên 1 cỡ sàng thấp: sàng 4,0 là 14, sàng 2,0 là 11), nên khó cho việc điều
chỉnh đờng cong cấp phối để hỗn hợp thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật đã đề ra.
- Hàm lợng lọt sàng 0,075 quy định từ 5 đến 10 và từ 6 đến 11 là hợp lý, đảm bảo hỗn hợp
thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật, kể cả khi sử dụng giá trị cận dới.
- Phù hợp với trình độ công nghệ, thiết bị những năm trớc đây.



e) Đờng bao cấp phối của Sân bay Thái Lan (Sân bay Bankok mới):
- áp dụng cho bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đờng polime trong xây dựng đờng hạ cất
cánh.
- Dựa trên cơ sở của ASTM D 3515, có chỉnh sửa cho phù hợp, đảm bảo chất lợng kết
cấu: Miền giới hạn đờng bao cấp phối (chênh lệch về trị số giới hạn giữa lợng lọt sàng cận
trên và cận dới trên 1 cỡ sàng) thấp hơn so với ASTM D 3515 (sàng 4,75 là 20, sàng 2,36 là
20); Hàm lợng lọt sàng 0,075 đợc cải thiện hơn, nâng cận dới (3%) và giảm cận trên (6%).
f) Đờng bao cấp phối đề xuất cho BTNP:
- Dựa trên cơ sở phân tích u nhợc điểm của các chuẩn đờng bao trên, căn cứ vào trình
độ công nghệ trong nớc để chỉnh sửa cho hợp lý.
- Miền giới hạn đờng bao cấp phối (chênh lệch về trị số giới hạn giữa lợng lọt sàng cận
trên và cận dới trên 1 cỡ sàng) lựa chọn giá trị trung gian giữa ASTM D 3515 và Tiêu chuẩn
sân bay Thái Lan (sàng 4,75 là 25, sàng 2,36 từ 20 đến 27).
- Hàm lợng lọt sàng 0,075 quy định từ 5 đến 8 (từ 6 đến 10) là hợp lý, đảm bảo hỗn hợp
thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật, kể cả khi sử dụng giá trị cận dới.
- Đề xuất 3 loại cấp phối với cỡ hạt lớn nhất danh định 9,9 mm, 12,5 mm và 19 mm (ký hiệu
BTNP 2006) với thành phần cỡ hạt tơng ứng ở bảng 1, 2 và 3 (đề xuất của GS. Trần Đình Bửu,
chuyên gia cao cấp của Nhóm đề tài). Phạm vi áp dụng và hàm lợng nhựa tham khảo của 3
loại BTNP đợc thể hiện ở bảng 4.
Bảng 4
CT 2
Loại BTNP
Hạt nhỏ BTNP
9,5
Hạt nhỏ BTNP
12,5
Hạt trung
BTNP 19

Cỡ hạt lớn nhất danh định (mm) 9,5 12,5 19
Chiều dầy rải hợp lý (mm) 4 - 5 5 - 7 5 - 8
Vị trí của lớp BTNP Lớp mặt trên
Lớp mặt trên
hoặc dới
Lớp mặt dới
Hàm lợng nhựa tham khảo (tính theo
% khối lợng hỗn hợp BTNP)
5,0 - 6,5 5,0 - 6,5 5,0 - 6,0
2.2. Lựa chọn phơng pháp thiết kế hỗn hợp BTNP
Phơng pháp thiết kế theo SuperPave (Mỹ) đợc khuyến nghị áp dụng để thiết kế các loại
bê tông nhựa (bê tông nhựa thông thờng và bê tông nhựa cải thiện polime). Ưu điểm của
phơng pháp này là đã mô phỏng đặc tính làm việc của mặt đờng bê tông nhựa dới tác dụng
của tải trọng qua 2 phép thử cơ bản sau:
- Thí nghiệm cắt (Simple shear test): đánh giá khả năng biến dạng vĩnh cửu, nứt mỏi của
bê tông nhựa;
- Thí nghiệm cờng độ, mô đun đàn hồi (Indirect tensile creep, Indirect tensile strength):
đánh giá khả năng nứt ở nhiệt độ thấp.


Tuy nhiên phơng pháp này cha có điều kiện áp dụng ở Việt Nam do cha có thiết bị và
kinh nghiệm.
Phơng pháp thiết kế Marshall là phơng pháp truyền thống, áp dụng rộng rãi ở các nớc
đang phát triển trong đó có nớc ta. Một số nớc trong khu vực sử dụng phơng pháp Marshall
cho loại BTNP có thể kể đến là: Trung Quốc ((JTJ 036 - 98), Thái Lan, sân bay Băng Cốc (đề
xuất của T vấn Scott Wilson). Quy định của tiêu chuẩn thiết kế Marshall của các nớc nêu trên
chỉ ra ở bảng 5.
Bảng 5
TT Chỉ tiêu Trung Quốc Thái Lan
Sân bay

Băng
Cốc
So sánh với
bê tông nhựa
thông thờng
1 Số chày đầm 75 x 2 75 x 2 75 x 2 75 x 2
2 Độ ổn định ở 60
0
C, kN - min. 13,3 min.10 min. 8
3 Độ dẻo, mm 2 - 5 2 - 4 3 - 6
Độ ổn định còn lại (sau khi
ngâm mẫu ở 60
0
C trong 24
giờ) so với độ ổn định ban
đầu, %
- min. 90 min. 75 min. 75
4
Độ ổn định còn lại (sau khi
ngâm mẫu ở 60
0
C trong 48
giờ) so với độ ổn định ban
đầu, %
min.80 - - -
5 Độ rỗng d bê tông nhựa, % - 3 - 5 3 - 5 3 - 6
CT 2
Trên cơ sở các Tiêu chuẩn thiết kế Marshall nêu trên, căn cứ vào điều kiện công nghệ
trong nớc, đề xuất Tiêu chuẩn thiết kế cho hỗn hợp BTNP ở bảng 6.
Bảng 6

TT Chỉ tiêu Quy định
1 Số chày đầm 75 x 2
2 Độ ổn định ở 60
0
C, kN
- Lớp trên min. 12
- Lớp dới min. 10
3 Độ dẻo, mm 3 - 6
4
Độ ổn định còn lại (sau khi ngâm mẫu ở 60
0
C trong 24 giờ) so
với độ ổn định ban đầu, %
min. 85
5 Độ rỗng d bê tông nhựa, % 3 - 6


CT 2
TT Chỉ tiêu Quy định
6 Độ rỗng cốt liệu (tơng ứng với độ rỗng d 4%), %
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm min. 15
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 mm min. 14
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm min. 13
2.3. Kết quả thí nghiệm thiết kế hỗn hợp BTNP trong phòng
Việc thiết kế mẫu nhằm phục vụ cho Dự án Cải tạo nâng cấp mở rộng Cảng Hàng không
Cần thơ, theo yêu cầu của công ty T vấn thiết kế Hàng không (ADCC).
Cấp phối cốt liệu sử dụng đờng bao BTNP đề xuất (bảng 2, bảng 3) cho loại cốt liệu
BTNP 12,5 và BTNP 19. Vật liệu sử dụng bao gồm:
- Đá dăm mỏ Biên Hoà, Cát vàng mỏ Tân Châu - An Giang, Bột đá mỏ của Công ty Địa
chất khoáng sản.

- Nhựa đờng polime: Shell, Collas thoả mãn 22 TCN 319 - 04 loại PMB - I, PMB - II và
PMB - III.
Kết quả thí nghiệm đợc thể hiện ở bảng 7.
Bảng 7

Loại nhựa
Hàm
lợng
nhựa
thiết kế
(%)
Độ ổn
định
Marshall
(kN)
Độ ổn
định
còn lại
(%)
Độ dẻo
Marshall
(mm)
Độ rỗng
d
VA (%)
Độ rỗng
cốt liệu
VMA (%)
BTNP 12,5


PMB III, Shell
5.20 18,00 94,1 3,6 4,0 15,5
PMB III, Collas 5.30 17,87 94,2 41 4,4 15,6
Quy định của Dự
thảo Quy trình
BTNP
5,0 - 6,5 Min. 12 Min. 85 3 - 6 3 - 6 Min. 14
BTNP 19
PMB I, Shell 5.25 17,97 93,9 3,7 3,8 15,4
PMB II, Collas 5.25 19,70 84,2 3,7 4,1 15,5
Quy định của Dự
thảo Quy trình
BTNP
5,0 - 6,0 Min. 12 Min. 85 3 - 6 3 - 6 Min. 13


2.4. Kết quả thử nghiệm lớp BTNP trên đèo Rọ Tợng và đèo Cả QL1A
Công trình thử nghiệm phủ lên 1 lớp bê tông nhựa chặt dùng nhựa đờng polime Shell
Cariphalte (loại tơng đơng PMB - II) với chiều dầy 7 cm đợc tiến hành trên đoạn đèo Rọ
Tợng (Km 1429 - Km 1430) và đèo Cả (Km 1359 - Km 1366) vào năm 2005 dới sự chỉ đạo
của T vấn Wilbur Smith và Pacific Consultant International.
Vật liệu sử dụng bao gồm:
- Nhựa polime: Shell Cariphalte (loại tơng đơng PMB - II);
- Đá dăm sản xuất tại mỏ Rù Rì,
- Cát Sông Cái Nha Trang,
- Bột khoáng từ Nhà máy xi măng Hòn Khói.
Kết quả thiết kế hỗn hợp BTNP thể hiện ở bảng 8.
Bảng 8
Hàm l-
ợng

nhựa trộn
thử (%
khối lợng
hỗn hợp)
Hàm lợng
nhựa thực
tế (% khối
lợng hỗn
hợp)
Độ ổn
định
Marshall
(kN)
Độ ổn
định
còn lại
(%)
Độ dẻo
Marshall
(mm)
Độ rỗng
d
VA (%)
Độ rỗng
cốt liệu
VMA (%)
Khối
lợng
thể
tích

(g/cm
3
)
5,4 5,98 15,66 - 3,9 4,2 17,9 2,367
5,6 5,64 15,96 - 3,7 4,7 17,6 2,370
5,4 (lần 2) 5,42 16,25 - 3.5 4,6 17,1 2,375
CT 2
Kết quả kiểm tra chất lợng BTNP sau khi thi công do Trung tâm kỹ thuật đờng bộ 5 thực
hiện (11/2005) đợc thể hiện ở bảng 9.
Bảng 9
Vị trí khoan
mẫu
Hàm lợng
nhựa thực tế
(% khối lợng
hỗn hợp)
Độ ổn
định
Marshall
(kN)
Độ ổn định
còn lại
(%)
Độ dẻo
Marshall
(mm)
Độ
rỗng d
VA (%)
Khối lợng

thể tích
(g/cm
3
)
Đèo Rọ Tợng
Km 1429+10 5,42 11,84 90 3,9 4,2 2,406
Km 1429+776 5,51 7,81 90 3,7 4,8 2.401
Đèo Cả
Km 1363+10 5,65 14,98 94 4,2 4,45 2,369


Qua kết quả thí nghiệm ở bảng 7, 8 và 9 có nhận xét sau:
- Độ ổn định và độ ổn định còn lại của mẫu BTNP nhìn chung rất cao.
- Độ ổn định của mẫu khoan kiểm tra trên Đèo Rọ Tợng và Đèo Cả: có 2 mẫu cao (11,8
và 14,9 kN), 1 mẫu thấp (7,81 kN).
- Công nghệ thi công BTNP trên Đèo Rọ Tợng và đèo Cả: sử dụng thiết bị nh với bê tông
nhựa thông thờng, kiểm soát đợc chất lợng.
III. Kết luận
1. Các kết quả nghiên cứu của Nhóm đề tài (Đờng bao cấp phối hỗn hợp cốt liệu, tiêu
chuẩn thiết kế hỗn hợp BTNP) là cơ sở đa vào dự thảo Quy trình công nghệ thi công và
nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa sử dụng nhựa đờng polime.
2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm với BTNP khẳng định đợc hiệu quả kỹ thuật của loại
bê tông nhựa này. Công nghệ thi công BTNP sử dụng thiết bị nh với bê tông nhựa thông
thờng, việc kiểm soát đợc chất lợng là khả thi.
3. Việc triển khai xây dựng Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đờng bê tông
nhựa sử dụng nhựa đờng polime là cần thiết, nhằm phục vụ cho việc xây dựng các công trình
sắp tới và tơng lai.


CT 2

Tài liệu tham khảo
[1] SuperPave Mix Design - Asphalt Institue Superpave Series No.2 (SP - 2).
[2] Marshall Method Mix Design - Asphalt Institue Series No.1 (SP - 1).
[3] Asphalt Technology News - Vol. 14, NCAT, 2002.
[4] 22 TCN 249 - 98 Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đờng bê tông nhựa.
[5] Quy định kỹ thuật công tác thi công mặt đờng bê tông nhựa nóng dùng nhựa cải thiện polime - T vấn
Wilbur Smith & Pacific Consultant International - 5/2005.
[6] Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng lớp bê tông nhựa cải thiện đờng hạ cất cánh sân bay New Bankok - Scott
Wilson - 2003.
[7] Quy định kỹ thuật lớp phủ bê tông nhựa polime Thái Lan - 2003.
[8] KS. Nguyễn Thị Thanh, KS. Nguyễn Thị Hiền và Nhóm đề tài (Phòng thí nghiệm trọng điểm đờng bộ
I): Báo cáo kết quả thí nghiệm trong phòng về bê tông polime phục vụ cho Công trình nâng cấp, cải tạo
Cảng Hàng không Cần Thơ 8/2005.
[9] Báo cáo kết quả xây dựng lớp phủ bê tông nhựa polime trên đoạn đờng Đèo Rọ Tợng (Km 1429 - Km
1430) và đèo Cả (Km 1359 - Km 1366) thuộc dự án nâng cấp cải tạo QL1A T vấn Wilbur Smith và
Pacific Consultant International - 12/2005Ă


×