Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Báo cáo khoa học: "Vai trò và vị trí của “NON” trong tiếng Pháp và đối chiếu với tiếng Việt" pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.79 KB, 4 trang )

Vai trò v vị trí của NON trong tiếng Pháp
v đối chiếu với tiếng Việt

CN. Trần thị chanh
Bộ môn Nga Pháp
Khoa Khoa học cơ bản
Trờng Đại học GTVT

Tóm tắt: Báo cáo đi sâu nghiên cứu vai trò, vị trí v cách sử dụng của NON đồng thời so
sánh với cách sử dụng từ phủ định Không trong tiếng Việt.
Summary: In this article we study the role, position and usage of the word NON in
French and KHONG in Vietnamese.

i. đặt vấn đề
Ngữ pháp luôn là một trong những rào
cản đối với ngời học ngoại ngữ. Ngay từ khi
bắt đầu học Tiếng Pháp, ngời học có thể
nhận thấy, trong Tiếng Pháp, câu phủ định
khó và phức tạp hơn rất nhiều so với câu
khẳng định. Ngời học thờng gặp rất nhiều
khó khăn khi sử dụng câu phủ định, nhất là
trong việc nhận biết các cách sử dụng của từ
NON. Chính vì vậy, trong báo cáo khoa học
này, chúng tôi đi sâu nghiên cứu vai trò, vị trí
và cách sử dụng của NON đồng thời so sánh
với cách sử dụng từ phủ định Không trong
tiếng Việt nhằm giải quyết phần nào khó khăn
của ngời học tiếng Pháp khi học phạm trù
ngữ pháp này.
CB
A



ii. nội dung
1. Sự phủ định và các dạng thức của
NON
a. Định nghĩa sự phủ định
Theo từ điển Petit Robert, sự phủ định
là sự thể hiện t tởng đối lập với một ý khẳng
định nào đó. Đó là 1 cách phủ nhận, từ chối.
Trong định nghĩa của Larousse, ngời ta lại
chú trọng đến sự khác biệt giữa hai loại câu:
Câu phủ định khác với câu khẳng định bởi sự
có mặt của các thành phần phủ định
Cũng giống nh các loại thông tin khác,
thông tin chứa ý phủ định cũng có thể đợc
thể hiện bằng các loại từ khác nh các cặp
động từ trái nghĩa, ví dụ nh: savoir/ignorer;
accepter/refuser;
b. Các dạng thức của NON
- NON đứng độc lập: Trong trờng hợp
này, trạng từ NON thờng đứng đầu câu phủ
định.
+ Sau NON có thể là một câu phủ
định: - Vous avez vu ce film? Non, je nai
pas vu ce film.
hoặc dùng để trả lời một câu nghi vấn phủ
định: - Tu ne viens pas ce soir? Non, je ne
viens pas ce soir.
+ Sau NON có thể là một câu khẳng
định: - Paul est venu chez toi hier soir? Non,
il ét venu chez Marie.Trong ví dụ này, NON

đợc coi nh một mệnh đề phủ định toàn bộ ý
nêu ra trong câu hỏi. Câu khẳng định đi sau
NON có mục đích đa ra cho ngời nghe một
thông tin khác.

Ngoài chức năng đợc sử dụng nh một
trạng từ, NON còn đợc sử dụng nh hình vị
phủ định dới nhiều dạng thức nh: non plus;
non que; mais non; pourquoi non; non
seulement;
- Các trờng hợp kết hợp của NON: NON
có thể kết hợp với nhiều loại từ khác tạo thành
từ mới mang nghĩa đối lập.
+ kết hợp với danh từ tạo thành từ
ghép: non-intervention; non-lieu;
+ kết hợp với một tính từ: non
populaire; non politique;
+ kết hợp với một trạng từ: non
directement; non loin;
+ kết hợp với một đại từ: non moi;
- Các trờng hợp thay thế NON: Đối với
ngời Pháp, một lời từ chối với NON đợc coi
là hơi phũ phàng. Chính vì vậy, thay vào đó
ngời ta sử dụng các dạng câu khác để diễn
đạt sự từ chối. Ví dụ: - Vous venez chez moi
ce soir? Je suis désolé, jai beaucoup
dexercices faire. hoặc Voulez-vous
prendre du café? Merci, je viens den
boire.. Trong hai câu trả lời vừa nêu, merci và
je suis désolé là những cách nói lịch sự để

diễn đạt sự từ chối. Chúng ta không thấy sự
xuất hiện của NON, nhng ý ngời nói muốn
diễn đạt là Non, je ne peux pas venir chez toi
và Non, je viens de boire.
CB
A

2. Các cách sử dụng của NON
a.NON đợc sử dụng nh một tiền
tố:
- Trớc một trạng từ: Chúng ta có thể đặt
NON trớc một trạng từ. Trong ngôn ngữ viết
hoặc ngôn ngữ nói trau chuốt, từ NON đợc
dùng tơng đơng với tiền tố IN. Tuy nhiên, lợi
thế của trờng hợp dùng NON là từ mới đợc
tạo thành là từ không biến đổi (invariable).
Ví dụ: pertinent impertinent - non
pertinent/politique impolitique - non
politique/personnel impersonnel - non
personnel/populaire impopulaire - non
populaire.
Một số trờng hợp không dùng đợc tiền
tố IN mà chỉ dùng đựơc NON.
- Trớc một phân từ: Une visite non
attendue par la famille/Un problème non
résolu par les responsables/Des dépenses
non limités par le gouvernement/Un domaine
non exploité par ses propriétataires.
- Trớc một danh từ non - accord/non -
amour/non - invitation/non - formation/non -

étonnement/non - liaison/non - distintion.
- Trớc Plus: Non plus là một cụm từ đối
nghĩa với aussi: Elle na pas faim, moi non
plus.
Ngoài ra, ta còn gặp dạng Non plus
mais. Ví dụ: Une chose non plus inconce
vable et terrible, mais douce et connue. hoặc:
La beauté sera vé cue, non plus imaginée.
- Trớc plus que hoặc moins que:
Cest un restaurant non plus fameux que les
autres/Il a été surpris, non moins que moi
dailleurs. (Il a été aussi surpris comme moi.)
- Trớc Que trong cấu trúc: Non que +
subjonctif: Il a é té échoué non quil ne soit
pas intelligent mais parce quil est paresseux.
/Finissez ce travail, non que je suis fatigée
mais je dois partir. /Il ne ré usssir pas ce
concours, non quil soit paresseux mais parce
quil na pas de chance.
- Trớc Parce que trong cấu trúc: Non
parce que + indicatif mais (parce que): Je
lai refusé non parce que je me méfie de lui,
mais (parce que) je ne laime pas.
- Trớc seulement: Trong trờng hợp
này, sự đối lập đợc nhấn mạnh bằng cách
dùng seulement kết hợp với mais encore/mais
ausssi/mais même. Theo quy tắc, trạng ngữ
non seulement và các từ đi kèm luôn luôn
đứng ở vị trí đối xứng nhau qua ý muốn phủ
định.

+ Non seulement il ne fait rien, mais
encore il proteste.
Non seulement on respecte cet homme,
mais encore on laime.
Il y a des livres quil faut non seulement
avoir lus, mais connaitre.
- Trớc Pas/Point: Ngời ta dùng Non
pas/Non point trong các câu phủ định toàn
phần. Thông thờng, Non, point đợc dùng
trong văn viết, còn Non, pas đợc dùng trong

văn nói.
- Trớc Sans/sans que: Cụm từ đợc sử
dụng với hai cấu trúc phủ định này có nghĩa
tơng đơng với ý khẳng định: On restait
toujours dans la vague, non sans laisser la
porte entre bâillée. / Il a réussi, non sans
peine, ce concours. / Il est venu non sans
sa femme. (Il est venu avec sa femme.) /
Chúng ta có thể thay non sans + infinitif
bằng Gérondif (en = verbe-ant): Il séloigna
non sans se retourner plusieurs fois. (Il
séloigna en se retournant plusieurs fois.)
b. NON đợc sử dụng trong mệnh
đề phủ định:
- Đứng sau Mais: Tu las fait par pitié et
non par conviction. / Il sagit dun rè glement
de comptes particulier, dune contestation sur
le bien, et non dune lettre universelle entre le
bien et le mal. / On pardonne les crimes

individuelles, mais non la participation un
crime collectif.
Trong các ví dụ trên đây, Et non và
Mais non diễn đạt sự đối lập.
- Đứng sau Ou: était-ce ou non fini ? / Tu
viens, oui ou non ? / Estce que tu viens ou
non ?
CB
A

- Đứng sau Que: Jai dabord cru quelle
était sourde, la servante prétend que non. / Je
resemble nimporte qui, vous savez:
jespère bien que non.
- Đứng sau Pourquoi: - Tu viens chez
moi ce soir ? Pourquoi non ? (= Oui, je
viens) / Prenez-vous un verrre ? Pourquoi
non ?
Cần phải chỉ ra rằng có sự khác nhau về
nghĩa giữa Pourquoi non và Pourquoi pas .
Chúng ta có thể nhận thấy qua hai ví dụ sau:
Parlez-vous sérieusement ?
Pourquoi non ? (= Bien sur, je vais parler
sérieusement.)
Mon esprit se plie facilement ce genre
de travail.
Pourquoi pas ?
- Đứng sau Si: Trong trờng hợp này, sự
phủ định nằm ở giả định đợc nêu ra trong
câu: Nếu không

- Tais-toi, sinon je tassomme.
La haine de la mort et de linjustice
conduira donc, sinon lexercice, du moins
lapologie du mal et du meutre.
Sors ! Sinon je te donne un point de pied.
c. Các cách dùng tơng đơng với
NON:
- Cách dùng Merci: Từ Merci đợc dùng
rộng rãi trong ngôn ngữ hàng ngày với nghĩa
Cám ơn. Nhng Merci còn đợc dùng để diễn
đạt sự từ chối.
+ Vous voulez du ca fé ? Merci, je
viens den boire un.
Prenez-vous du thé ? Merci, je nai pas
soif.
Vous prenez encore du poulet ? Merci,
por moi, ca suffit.
- Cách dùng các cấu trúc diễn đạt ý lịch
sự:
Trong đời sống hàng ngày, khi muốn từ
chối hay phủ định một điều gì đó, thông
thờng, ngời ta sử dụng các cấu trúc diễn đạt
ý một cách lịch sự để tránh gây sốc cho ngời
nghe:
- Je suis désolé, aujourdhui, jai
beaucoup dexercices faire.
- Excusez-moi, est-ce que vous avez
lheure ? Je suis désolé. (= Je nai pas
lheure.)
3. So sánh với cách sử dụng từ Không

trong tiếng Việt
Mỗi ngôn ngữ có các quy tắc ngữ pháp
riêng. Diễn đạt sự phủ định cũng thuộc phạm
trù ngữ pháp. Cách diễn đạt sự phủ định trong
các ngôn ngữ cũng khác nhau. Trong tiếng
Việt, có nhiều cách để diễn đạt sự phủ định,
trong khuôn khổ báo cáo này, chúng tôi chỉ đi
sâu phân tích từ Không trong câu phủ định và
so sánh nó với từ NON trong tiếng Pháp.
a. Câu phủ định ton phần: ý phủ
định trong trờng hợp này nhằm vào chủ ngữ,
vị ngữ hoặc cấu trúc chính của câu.
- Phủ định vị ngữ:
Trong tiếng Việt, có hai loại vị ngữ:

+ Vị ngữ động từ (bao gồm cả các
động từ hành động và các động từ trạng thái):
Chúng tôi đi xem phim. (Nous allons au
cinéma.) Chúng tôi không đi xem phim.
(Nous nallons pas au cinéma.)
+ Vị ngữ danh từ; trong trờng hợp
này, chủ ngữ và vị ngữ đợc gắn kết với nhau
bởi từ Là (tơng đơng với être trong tiếng
Pháp): Cô ấy l sinh viên. (Elle est étudiante.)
Cô ấy không phải l sinh viên. (Elle nest
pas étudiante.)
Trong những câu miêu tả một hành
động, một trạng thái, từ phủ định nằm ngay
trớc vị ngữ:
Trời ma. (Il pleut.) Trời không ma. (Il

ne pleut pas.)
Bé buồn ngủ. (Le bébé a sommeil.) Bé
không buồn ngủ. (Le bébé na pas sommeil.)
Trong những câu đặc biệt có thành phần
chính là một danh từ hay cụm danh từ thì dùng
ta dùng Không, Không phải là hay Cha phải
là tuỳ theo nghĩa của câu.
Có tiếng của một cô gái. (Il y a la voix
dune fille.) - Không có tiếng của một cô gái
no. (Aucune fille ne parle.)
CB
A

Chị gái tôi tuổi ngọ. (Ma soeur est née
sous le signe du cheval.) Chị gái tôi không
phait tuổi ngọ. (Ma soeur nest pas née sous
le signe du cheval.)
Khi chúng ta kết hợp hai ý phủ định trong
cùng một câu, chúng ta sẽ có một câu mang
nghĩa khẳng định.
Anh ta không phải l ngời không lịch sự.
(Il nest pas impoli.)
Không lúc no tôi không nghĩ đến công
việc của tôi. (Il ny a pas de moment où je ne
pense pas mon travail.)
Pierre không phải l ngời không dũng
cảm. (Pierre nest pas décourageux.)
Không có lửa thì không có khói. (Il ny a
pas de fumée sans feu)
- Phủ định chủ ngữ

Khi chủ ngữ của câu khẳng định là một
danh từ kết hợp với đại từ nào, gì tạo
thành một nhóm từ, ngời ta đặt nhóm từ này
sau các yếu tố phủ định để tạo thành câu phủ
định.
Không ngời nào làm nh thế cả.
(Personne ne fait comme ca.)
Không ngời khách mời nào đến cả.
(Aucun invité nest arrrivé.)
Hoặc, đơn giản hơn, chúng ta chỉ việc đặt
những từ ai, gì, đâu, bao giờ sau từ
Không:
Không ai bị trợt trong kỳ thi này.
(Personne na é choué dans cet examen.)
Không gì có thể làm cô ta thay đổi.
(Rien ne peut la changer.)
b. Câu phủ định bộ phận:
- Cô th ký của ông X viết không rõ
ràng. (La secrétaire de Monsieur X a écrit
illisiblement.)
- Anh ta nhìn mãi mà không thấy gì cả.
(Il a bien regardé, mais il na rien vu.)
c. Câu phủ định nghi vấn
Cấu trúc của câu phủ định nghi vấn
cũng giống nh cấu trúc của câu phủ định
thông báo, nhng ở cuối câu ngời ta thêm
vào các từ nghi vấn.
Anh có biết chuyện ấy không ? (Vous
êtes au courant de cette histoire ?)
Bạn nghe gì đấy ? (Quest-ce que tu

écoutes?)
Anh không phải là bác sỹ có phải
không? (Vous nêtes pas médecin, nest-ce
pas?)
Tài liệu tham khảo
[1]. Gregoire (Maria), Thievenaz (Audine):
Grammaire progressive du francais, niveau
debutant, CLE international, 1995.
[2]. Sirejols (Evelyne), A.Barnoud: Grammaire
entrainez-vous, CLE international, 1995
[3]. Sirejols (Evelyne), Renaud (Dominique): Le
nouvel entrainez-vous avec 450 exercices, CLE
international


×