Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giấy rạng đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.23 KB, 110 trang )

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP











Diên Khánh, ngày 02 tháng 06 năm 2012
Đơn vị thực tập












MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
1.1 NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM 4
1.1.1 Chi phí sản xuất 4
1.1.2 Giá thành sản phẩm 5
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 6
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6
1.2 CÁC MÔ HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ HIỆN NAY 7
1.2.1 Mô hình kế toán chi phí thực tế 7
1.2.2 Mô hình kế toán chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính 8
1.2.3 Mô hình kế toán chi phí định mức 10
1.3 KẾ TOÁN TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM 11
1.3.1 Yêu cầu cơ bản của kế toán trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 11
1.3.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 11
1.3.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 12
1.3.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 13
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 13
1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 14
1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 15
1.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 16
1.5 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 18
1.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 20
1.7 BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

GIẤY RẠNG ĐÔNG 27
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY RẠNG ĐÔNG 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
2.1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty 30
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian qua 34
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
thời gian qua 36
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời
gian tới 39
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY RẠNG ĐÔNG 41
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 41
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty 43
2.2.3 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần giấy Rạng Đông 44
2.2.4 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45
2.2.5 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 55
2.2.6 Kế toán chi phí sản xuất chung 63
2.2.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 89
2.2.8 Đánh giá sản phẩm dở dang 94
2.2.9 Tính giá thành sản phẩm 94
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 95
2.3.1 Những mặt đạt được 95
2.3.2 Những mặt hạn chế 96
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẤY RẠNG ĐÔNG 97

3.1 Xác định lại kỳ tính giá thành 98
3.2 Phân loại chi phí theo kế toán chi phí 98
3.3 Biện pháp tiết kiệm chi phí 100
3.4 Biện pháp nhằm nâng cao chất lượng người lao động 101
KẾT LUẬN 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104





























DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của
công ty 37
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty .30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất 32
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất giấy 33
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 41




DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ

Lưu đồ 2.1: Xuất vật tư để sản xuất sản phẩm 47
Lưu đồ 2.2: Vật tư mua về dùng ngay để sản xuất sản phẩm 49
Lưu đồ 2.3: Nhập kho vật tư thừa 51
Lưu đồ 2.4: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 59
Lưu đồ 2.5: Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ 75
Lưu đồ 2.6: Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài 78
Lưu đồ 2.7: Kế toán chi phí khác bằng tiền 86




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX : Chi phí sản xuất
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
CPSXDDCK : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CPSXDDĐK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPSX PSTK : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
DT : Doanh thu
GTGT : Giá trị gia tăng
GTSPP : Giá trị sản phẩm phụ
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
LN : Lợi nhuận
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
PPKKĐK : Phương pháp kiểm kê định kỳ
PPKKTX : Phương pháp kê khai thường xuyên
PXSX : Phân xưởng sản xuất
SLSPHT : Số lượng sản phẩm hoàn thành
SPDD : Sản phẩm dở dang
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VKD : Vốn kinh doanh
1






1. Sự cần thiết của đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế Việt Nam
với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước tạo ra
động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư
vốn tổ chức sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường, các
doanh nghiệp đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao
cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Một trong những biện pháp hữu hiệu
nhất mà các doanh nghiệp áp dụng đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Do đó,
việc nghiên cứu, tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với
các doanh nghiệp sản xuất. Để đạt được mục tiêu đó, trước hết các doanh nghiệp
phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời tìm biện pháp giảm chi phí không
cần thiết, tránh hiện tượng lãng phí. Một trong những biện pháp phải kể đến đó là
công tác kế toán, trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác
kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm trọng của vấn đề này cùng với sự hướng dẫn của thầy cố
và các cô chú, anh chị trong công ty nên em đã chọn đề tài:”Công tác kế toán chi
phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm củng cố, bổ sung và mở rộng kiến thức đã học về kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm.
Tìm hiểu công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ

Phần Giấy Rạng Đông.

LỜI MỞ ĐẦU
2

Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giấy
Rạng Đông.
* Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông trong quý 4 năm 2011 và các báo cáo tài chính
năm 2009, 2010, 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá các số liệu và thông tin trong phòng kế
toán bằng việc xin số liệu, quan sát thực tế, phỏng vấn các nhân viên trong phòng
kế toán của công ty.
5. Nội dung và kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông.
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông.
6. Những đóng góp khoa học của đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài đã tổng hợp được cơ sở lý luận về công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.

- Về mặt thực tiễn: Đề tài đánh giá những mặt đạt được và hạn chế trong công
tác tính giá thành sản phẩm ở công ty. Qua đó đề xuất biện pháp để khắc phục hạn
chế giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành sản phẩm.



3
































CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
4

1.1. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí vật chất
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm trong một thời
kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí
 Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành
sản phẩm
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá thành
của từng loại sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua phương
pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.
 Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí

Gồm 5 nội dung:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong
kỳ báo cáo, trừ nguyên nhiên liệu xuất bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y
tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) đều được
tính vào lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Là chi phí khấu hao của tất cả các
loại TSCĐ của doanh nghiệp dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
báo cáo.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản phải trả cho nhà cung cấp
điện, nước, điện thoại và các dịch vụ phát sinh khác trong kỳ báo cáo.

5

- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp
khách, hội nghị, lệ phí cầu phà
 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Gồm 3 khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên vật
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản
chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất,
chế tạo sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp).
 Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ

- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một kỳ nhưng ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản
xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ, có ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh như: Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm và
dịch vụ hoàn thành nhất định.
1.1.2.2. Phân loại giá thành
 Căn cứ vào thời điểm tính giá thành
Giá thành được chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ
kế hoạch trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho một
đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.

6

- Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế
tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.
 Căn cứ vào nội dung cấu thành nên giá thành
Giá thành được chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất: Gồm 3 khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là
hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi
và giới hạn.
Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi, giới hạn của từng kỳ nhất định và
thường liên quan đến 2 bộ phận khác nhau: Sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và thường
gồm 2 bộ phận: Chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và một phần chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ).
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình phát
sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như theo từng loại sản
phẩm được sản xuất.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch, sai mục đích.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm.
7

1.2. Các mô hình kế toán chi phí hiện nay
1.2.1. Mô hình kế toán chi phí thực tế
1.2.1.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế
Đặc điểm
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là chi phí thực tế phát sinh.
- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh

đã tập hợp.
- Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất thực tế.
Mục tiêu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
có mục tiêu cung cấp thông tin chi phí để:
+ Lập báo cáo tài chính.
+ Hoạch định, kiểm soát chi phí và ra quyết định kinh doanh.
+ Nghiên cứu, cải tiến sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí.
1.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ
tính giá thành
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
 Căn cứ
- Quy trình công nghệ - đơn giản, phức tạp.
- Loại hình sản xuất - đơn đặt hàng, hàng loạt.
- Yêu cầu, trình độ quản lý.

 Xác định
- Sản xuất đơn giản:
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng
+ Đối tượng tính giá thành: Thành phẩm.
- Sản xuất phức tạp:
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Chi tiết sản phẩm, sản phẩm, phân xưởng
+ Đối tượng tính giá thành: Bán thành phẩm, thành phẩm.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng:
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Từng đơn đặt hàng, phân xưởng
8

+ Đối tượng tính giá thành: Thành phẩm.
- Sản xuất hàng loạt:
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng

+ Đối tượng tính giá thành: Bán thành phẩm, thành phẩm.
 Quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí
- Đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với đối tượng tính giá thành - quy trình
sản xuất giản đơn, đơn đặt hàng
- Một đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành -
quy trình sản xuất cùng nhiều loại sản phẩm.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành -
quy trình sản xuất nhiều giai đoạn.
Xác định kỳ tính giá thành
 Căn cứ
- Đặc điểm sản xuất - chu kỳ sản xuất, sản xuất theo đơn đặt hàng, hàng loạt
- Yêu cầu quản lý.
 Xác định
Kỳ tính giá thành là tháng, quý, năm hay khi hoàn thành đơn đặt hàng

1.2.1.3. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế
Gồm 5 bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ
tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại sản xuất.
Bước 2: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Bước 3: Tổng hợp chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng đối tượng tính giá thành.
Bước 4: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bước 5: Xác định tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm.
1.2.2. Mô hình kế toán chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính
1.2.2.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính có mục tiêu cung cấp thông tin chi phí kịp thời để:
9


+ Ra quyết định kinh doanh như định giá bán của sản phẩm và dịch vụ
+ Hoạch định hoạt động như lập dự toán ngân sách
+ Kiểm tra hoạt động.
1.2.2.2. Đặc điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính
Đặc điểm của kết cấu giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm sản xuất công nghiệp bao gồm 3 khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí thực tế.
- Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí thực tế.
- Chi phí sản xuất chung là chi phí ước tính (dự toán).
Đặc điểm của kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh vào các tài khoản 621, 622, 623, 627
theo chi phí sản xuất thực tế.
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế kết hợp với chi phí ước tính
Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng
+ Điều kiện áp dụng: Sản xuất từng đơn đặt hàng, đơn chiếc, nhiều công việc
khác nhau.
+ Loại hình sản xuất: In, đóng tàu, quảng cáo
+ Đối tượng tập hợp chi phí: Từng đơn đặt hàng, phân xưởng
+ Đối tượng tính giá thành: Từng loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm
+ Kỳ tính giá thành: Đơn đặt hàng hoàn thành, thời điểm lập báo cáo tài chính
+ Phương pháp tính: Phương pháp giản đơn.
Tính giá thành sản phẩm theo quá trình sản xuất
+ Điều kiện áp dụng: Sản xuất sản phẩm qua nhiều giai đoạn chế biến liên tiếp.
+ Loại hình sản xuất: Dệt vải
+ Đối tượng tập hợp chi phí: Từng giai đoạn sản xuất.
+ Đối tượng tính giá thành: Thành phẩm hoặc bán thành phẩm ở từng giai đoạn
sản xuất.

+ Kỳ tính giá thành: Tháng, quý, năm
+ Phương pháp tính: Phương pháp phân bước (có tính giá thành bán thành phẩm).
10

1.2.3. Mô hình kế toán chi phí định mức
1.2.3.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí định mức
Ý nghĩa của định mức chi phí sản xuất
Xác định được chi phí sản xuất định mức, giá thành định mức có những ý nghĩa:
- Có căn cứ để lập dự toán.
Các dự toán liên quan đến sản xuất như dự toán mua nguyên vật liệu, dự toán chi
phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung. Các dự toán này được lập
khi có các định mức lượng nguyên liệu, lượng thời gian lao động trực tiếp, lượng
thời gian máy sản xuất một sản phẩm, định mức giá
- Giới hạn định mức chi tiêu để tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Chi phí sản xuất định mức là giới hạn chi phí để những người thực hiện cố gắng
đạt được và khi đạt được thì sẽ tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả.
- Có căn cứ để đánh giá việc thực hiện định mức chi phí - kiểm soát.
Đánh giá việc thực hiện định mức chi phí thông qua so sánh chi phí thực tế và
chi phí định mức. Do đó, nếu không có chi phí định mức thì không có căn cứ để
đánh giá.
Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí định mức
+ Cung cấp thông tin để kiểm soát thực hiện định mức chi phí sản xuất.
+ Cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính.
+ Cung cấp thông tin để định mức chi phí sản xuất.
1.2.3.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí định mức
- Để cung cấp thông tin cho kiểm soát việc thực hiện định mức chi phí thì chi phí
phát sinh phải phản ánh theo định mức. Còn khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế

và chi phí định mức được phản ánh ở tài khoản “chênh lệch” - tài khoản chi tiết.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được phản ánh theo chi phí
định mức liên quan đến các TK 152, 621, 622, 627, 154, 155, 632.
- Khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức được gọi là khoản
biến động giữa chi phí thực tế và chi phí định mức.
11

+ Chi phí thực tế < chi phí định mức: Biến động tốt (T) - Ghi bên Có
+ Chi phí thực tế > chi phí định mức: Biến động xấu (X) - Ghi bên Nợ
- Khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức phải phân bổ cho các
đối tượng vào thời điểm lập báo cáo tài chính.
So sánh 3 mô hình kế toán chi phí hiện nay
Mô hình CPNVLTT CPNCTT CPSXC
Chi phí thực tế
Lượng thực tế
* Giá thực tế
Lượng thực tế
* Giá thực tế
Lượng thực tế
* Giá thực tế
Chi phí thực tế kết
hợp chi phí ước tính

Lượng thực tế
* Giá thực tế
Lượng thực tế
* Giá thực tế
Lượng thực tế
* Giá định mức
Chi phí định mức

Lượng thực tế
* Giá định mức
Lượng thực tế
* Giá định mức
Lượng thực tế
* Giá định mức
1.3. KẾ TOÁN TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1.3.1. Yêu cầu cơ bản của kế toán trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách
chính xác.
Kế toán chính xác chi phí sản xuất phát sinh đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép
tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo thời điểm và theo từng đối
tượng phải chịu chi phí.
Muốn quản lý tốt giá thành sản phẩm cần phải tổ chức tính đúng, tính đủ giá
thành các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải xác định đúng
đối tượng, vận dụng đúng phương pháp tính giá thành thích hợp và phải dựa trên cơ
sở số liệu kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác.
Sản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng tồn kho trong
doanh nghiệp cho nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng phải
được tiến hành theo đúng phương pháp kế toán hàng tồn kho nói chung mà doanh
nghiệp đã tiến hành lựa chọn và áp dụng.

12

1.3.2. Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
1.3.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định một phạm vi giới hạn
nhất định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và tính giá

thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân
xưởng, giai đoạn công nghệ ) hoặc từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay chi tiết
sản phẩm.
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí
 Đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.
 Đặc điểm tổ chức sản xuất.
 Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp.
 Kết hợp tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm.
1.3.2.2. Xác định đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định kết quả sản xuất nhất định để
tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà
đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm, bán thành phẩm, lao vụ hay công việc
hoàn thành.
Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành
 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý.
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
 Yêu cầu quản lý và trình độ kế toán.
1.3.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá
thành sản phẩm
Gồm 3 mối quan hệ sau:
- Đối tượng tập hợp chi phí gồm nhiều đối tượng tính giá thành.
- Đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành.
- Đối tượng tính giá thành được tổng hợp từ nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
1.3.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp
được sử dụng để tập hợp hoặc phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục giá
thành trong phạm vi giới hạn của từng đối tượng tập hợp chi phí.
13

Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp

chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí đó, gọi là
phương pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác
nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì phải sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Phương pháp phân bổ
 Xác định hệ số phân bổ.


 Tính số chi phí thực tế cần phân bổ cho mỗi đối tượng hạch toán.


1.3.4. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo nơi phát sinh chi phí, theo nội
dung kinh tế của chi phí, theo các khoản mục giá thành và theo từng đối tượng phải
chịu chi phí.
Bước 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành của sản xuất kinh doanh phụ; sau đó,
phân bổ giá trị của sản phẩm phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác trong
doanh nghiệp.
Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản phẩm đã tập hợp được ở bước 1
cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan.
Bước 4: Kiểm kê đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành
sản xuất thực tế các loại sản phẩm hoàn thành.
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, vật
liệu phụ xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Hệ số phân bổ
Tổng chi phí thực tế cần phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ cho các đối tượng hạch toán
=

Chi phí thực tế phân
bổ cho đối tượng i
=
Tiêu thức phân bổ
cho đối tượng i
x Hệ số phân bổ
14

Trường hợp những chi phí này có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt như phân xưởng, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm thì hạch toán
trực tiếp cho đối tượng đó.
Trường hợp không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi cho các đối tượng có liên quan.
Tiêu thức phân bổ thường dùng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số,
theo trọng lượng, số lượng sản phẩm hoàn thành
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT), kế toán sử dụng tài
khoản (TK) 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK này không có số dư và
được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí.
1.4.1.3. Sơ đồ hạch toán
152 621 152
Xuất kho cho sản Giá trị vật liệu dùng
xuất sản phẩm không hết nhập kho
111, 112, 331 154
Giá trị vật liệu mua về dùng Kết chuyển CPNVLTT
ngay không qua kho theo PPKKTX
133 632

Thuế GTGT Kết chuyển CPNVLTT
vượt định mức
631
Kết chuyển CPNVLTT

1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ ở các phân xưởng sản
xuất, bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất
lương, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ do người sử dụng lao động chịu và được
tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
theo PPKKĐK
15

Chi phí nhân công trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch
toán chi phí. Trường hợp CPNCTT có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán chi
phí và không thể tổ chức theo dõi riêng được thì kế toán tập hợp chung, cuối kỳ tiến
hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức phân bổ thường dùng là phân bổ
theo định mức chi phí tiền lương, theo định mức giờ công hoặc theo ngày, giờ công
thực tế
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT), kế toán sử dụng TK 622 -
“Chi phí nhân công trực tiếp”. TK này không có số dư và được mở chi tiết cho từng
đối tượng chịu chi phí.
1.4.2.3. Sơ đồ hạch toán
334 622 154
Tính tiền lương phải trả Kết chuyển CPNCTT
theo PPKKTX
335 632

Trích trước tiền lương nghỉ Kết chuyển CPNCTT
phép của CNTT sản xuất vượt định mức
338 631
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Kết chuyển CPNCTT
theo PPKKĐK
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản
xuất (PXSX) gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
(CCDC) dùng ở phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ đang dùng tại phân xưởng, chi
phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng và cuối kỳ tiến hành
phân bổ cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức phân bổ
thường dùng là phân bổ theo CPNVLTT, theo CPNCTT


16





1.4.3.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí sản xuất chung (CPSXC), kế toán sử dụng TK 627 - “chi phí
sản xuất chung”. TK này không có số dư và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
1.4.3.3. Sơ đồ hạch toán
334, 338 627 154
Tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích theo lương Kết chuyển CPSXC
152 theo PPKKTX

Giá trị vật liệu xuất
dùng ở PXSX 632
153, 142, 242 Kết chuyển CPSXC
Giá trị CCDC xuất vượt định mức
dùng ở PXSX
214 631

Khấu hao TSCĐ Kết chuyển CPSXC
dùng ở PXSX theo PPKKĐK
111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí khác bằng tiền


1.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.4.4.1. Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Nội dung
Cuối kỳ, trên cơ sở các khoản CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC sau khi đã điều
chỉnh các khoản làm giảm chi phí đã được kết chuyển sang tài khoản tính giá thành,
Mức chi phí sản xuất chung
phân bổ cho từng đối tượng
Tổng chi phí sản xuất
chung cần phân bổ
Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân
bổ cho các đối tượng
=
x
133

Thuế GTGT
17

kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ, đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ để làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. TK này
được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí và có số dư cuối kỳ bên nợ,
phản ánh chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ chưa hoàn thành.
 Sơ đồ hạch toán
621 154 155
Kết chuyển CPNVLTT Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho
622 157
Kết chuyển CPNCTT Giá thành sản phẩm
hoàn thành gửi bán
627 632
Kết chuyển CPSXC Giá thành sản phẩm
hoàn thành bán trực tiếp
138, 334, 152

Các khoản làm
giảm chi phí

1.4.4.2. Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ
 Nội dung
Khi sử dụng phương pháp kế toán kiểm kê định kỳ trong kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm phải đặt trong mối quan hệ với kế toán chi phí vật
tư, công cụ dụng cụ và kế toán thành phẩm.
 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 631 - “Giá thành sản xuất”. TK này không có số dư cuối kỳ
và được mở chi tiết cho từng đối tượng tính giá thành.
18


 Sơ đồ hạch toán
154 631 154
Kết chuyển chi phí Kết chuyển chi phí
dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ

621
Kết chuyển CPNVLTT 632
Giá thành sản phẩm

622 hoàn thành
Kết chuyển CPNCTT
111, 138, 611
627 Các khoản làm
Kết chuyển CPSXC giảm chi phí

1.5. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG
1.5.1. Khái niệm
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thành đầy đủ các giai đoạn
công nghệ chế biến quy định trong quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm
và những sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng, chưa làm thủ tục nhập kho.
1.5.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các chi
phí chế biến khác tính hết cho sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có:

+ Chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành.
+ Khối lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối ổn định.


Trong đó: S
CK
là số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ; T là tỷ lệ hoàn thành.
1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương
Áp dụng ở các doanh nghiệp sản xuất có:
CPSXDDĐK + CPNVLTT PSTK
CPSXDDCK =
SLSPHT + S
CK
x T
x S
CK
x T
19

- Khối lượng sản phẩm dở dang biến động lớn và có sự biến động giữa các kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu không chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành
thực tế.
 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương
trung bình


 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương FIFO




Trong đó: T
1
là tỷ lệ hoàn thành đầu kỳ
T
2
là tỷ lệ hoàn thành cuối kỳ
S
TPM
: Số lượng thành phẩm của sản phẩm mới sản xuất trong kỳ.
1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Áp dụng ở các doanh nghiệp có số lượng sản phẩm tương đối đồng đều trên các
công đoạn của dây chuyền sản xuất.
Phương pháp này giả định mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang
tính bình quân chung là 50%.



Riêng khi tính CPNVLTT cho sản phẩm dở dang thì tỷ lệ hoàn thành là 100%
nếu CPNVLTT bỏ một lần trong quá trình sản xuất.
1.5.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành kế hoạch
Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có xây dựng giá thành định mức.
Ngoài giá thành định mức, chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang được xác định
theo giá thành kế hoạch - trường hợp DN không xây dựng giá thành định mức.
CPSXDD = Khối lượng SPDD x Tỷ lệ hoàn thành x CPSX định mức

CPSXDDĐK + CPSXC PSTK
CPSXDDCK =

SLSPHT + S
CK
x T
x S
CK
x T
CPSXDDCK =
CPSXC PSTK
S
ĐK
x (1- T
1
) + S
TPM
+ (S
CK
x T
2
)
x (S
CK
x T
2
)
CPSXDDCK =
CPSXDDĐK + CPNVLTT PSTK
SLSPHT + S
CK
x 50%
x S

CK
x 50%

×