Chơng I: da v cấu trúc da
1.1 Giải phẫu da bình thờng
1.2.Đặc điểm của da
- Tạng có diện tích lớn nhất cơ thể: sơ sinh
0,25m
2
; ngời lớn: 1,6 - 2 m
2
- Chiếm 4 6% (16 17,7% tính cả lớp mỡ
dới da) trọng lợng cơ thể
- Cấu tạo 3 lớp: biểu bì, trung bì và hạn bì,
biểu bì thay đổi mới sau 4 6 tuần
- Diện tích da theo công thức
Diện tích (m2) = [87 (H + W) 2600] /10 000
H: chiều cao tính theo cm
W: cân nặng tính theo kg
- 1kg tơng ứng 221 cm
2
da
- Ngời lớn: 12000 24000cm
2
, trung bình:
14 000 16 000cm
2
- Trẻ em: 1 tuổi: 3000 cm
2
: 2 tuổi: 4000 cm
2
; 3
tuổi: 5000 cm
2
; 4 tuổi: 6000 cm
2
, 5 6 tuổi:
7000 cm
2
; 7 8 tuổi: 8000 cm
2
, từ 9 15
tuổi x 1000 cm
2
- Da dày ở mặt sau thân, gan tay, gan chân
(2,6 4,8mm), rất mỏng ở mi mắt, cổ
- Trung bì dày hơn 6 10 lần biểu bì
1.3. Chức năng da
Biểu bì:
- Bảo vệ cơ thể, cách nhiệt, giữ nớc. Khi mất biểu
bì hiện tợng mất nớc qua da tăng 10 20 lần
- Nhận cảm giác, tránh nguy hại cho cơ thể
- Thẩm mỹ (màu da), giúp tổng hợp vitamin D
Trung bì:
- Nuôi biểu bì qua lớp nhú, bài tiết mồ hôi, chất
nhờn, đào thải chất bã và chất độc
- Điều chỉnh thân nhiệt: mồ hôi, co giãn lới mao
máu
- Cảm giác: xúc giác, áp lực, rung, nhiệt, ngứa, đau
- Đảm bảo tính đàn hồi, dẻo của da
- Hấp thụ thuốc qua ống tuyến, chân lông va lớp
nhú vào vào cơ thể
- Biểu mô hoá nhờ các phần phụ của da
- Hàng rào sinh học miễn dịch, có các tế bào miễn
dịch sinh tiết các men, cytokine
- Tham gia đáp ứng viêm
Hạ bì:
- Mạch máu phong phú nuôi trung bì, giúp da di
động trên cơ, gân và xơng
- Hấp thu thuốc, chất hoà tan, dự trữ năng lợng