Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án hóa học 8_Tiết: 14 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.67 KB, 10 trang )

Tiết: 14:
HÓA TRỊ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử
của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II;
Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được
xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố
AxBy thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2
nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm
nguyên tử)
2) Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm
nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết
hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và
nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm hóa trị
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào
hóa trị
- Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của
các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
-Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42)


-Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2
SGK/ 43)
2) Học sinh:
- Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
?Hóa trị là gì?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu
thức
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38
- Trả lời: -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa
trị lên góc phải bảng.
-HS 2: làm bài tập 2 : a/
I
K
,
II
S ,
IV
C ; b/
II
Fe ,
I
Ag ,
IV
Si
-HS 3: làm bài tập 3: a/
II
Zn ,

I
Cu ,
III
Al ; b/
II
Fe
3) Vào bài mới:
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị
là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa
trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa
học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ
tìm hiểu.
Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị .
Hoạt động
của GV
Vd 1: Lập
CTHH của
hợp chất tạo
bởi Nitơ (IV)
và Oxi.
-Hướng dẫn
HS chia đôi
vở và giải bài
tập theo từng
bước.
-Yêu cầu HS
lên bảng sửa
Hoạt động của
HS
Chia vở thành 2

cột:
Các
bước
giải
Ví dụ

Ghi các bước
giải
-Thảo luận
nhóm
+CT chung:
Nội dung
II.2.b.Lập CTHH của hợp chất
theo hóa trị:
*Các bước giải:
b
1
:Viết CT dạng chung.
B
2
:Viết biểu thức qui tắc hóa
trị.
b
3
:Chuyển thành tỉ lệ
'
'
a
b
a

b
y
x


b
4
:Viết CTHH đúng của hợp
chất.
Vd 1: lập CTHH của hợp chất
tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
vd 1.
-Đưa đề vd 2:
Lập CTHH
của hợp chất
gồm:

y
b
a
O
N
x

+Ta có: x.a =
y.b
 x . IV = y . II

+
2

1

IV
II
y
x


Giải:
+CT chung:
y
b
a
O
N
x

a/
I
K

3
CO
II

b/
III
Al và
4
SO

II

-Lưu ý HS đặt
CT chung cho
hợp chất có
nhóm nguyên
tử.
-2 HS lên
bảng làm bài,
yêu cầu HS ở
+CT của hợp
chất:NO
2

-Dựa theo 4
bước chính để
giải bài tập.
-Chú ý: nhóm
nguyên tử đặt
trong dấu
ngoặc đơn.
-Thảo luận
+ta có: x.a = y.b
 x . IV = y . II
+
2
1

IV
II

y
x

+CT của hợp chất:NO
2

Vd 2: Lập CTHH của hợp chất
gồm:
a/
I
K

3
CO
II

b/
III
Al và
4
SO
II

dưới cùng giải
bài tập.
-Khi giải bài
tập hóa học
đòi hỏi chúng
ta phải có kĩ
năng lập

nhóm (3’)
-Thảo luận theo
nhóm ( 2 HS )
a/CT chung
y
II
x
I
SNa

CTHH nhanh
và chính xác.
Vậy có cách
nào để lập
được CTHH
nhanh hơn
không?
-Đưa đề vd 3:
Lập CTHH
của hợp chất

Giải:
a/ -CT chung:
y
III
COK
x









3

-Ta có: x.I = y.II

1
2

I
II
y
x

-Vậy CT cần tìm là: K
2
SO
3

b/ Giải tương tự:


3
42
SOAl
Chú ý:
-Nếu a = b thì x = y = 1

gồm:
a/
I
Na và
II
S
b/
II
Ca và
4
III
PO

-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x = b ; y = a
Nếu a : b chưa tối giản thì giản
ước để có tỉ lệ a’:b' và l
ấy:
x = b' ; y = a’
Vd 3: Lập CTHH của hợp chất
gồm:
a/
I
Na và
II
S
b/
II
Ca và
4

III
PO
c/
VI
S và
II
O
-
c/
VI
S và
II
O
-Theo dõi
hướng dẫn HS
làm bài tập.
-Yêu cầu 3






Iy
IIx
Na
2
S
b/ CT chung
4

III
x
II
POCa







IIy
IIIx



2
43
POCa

c/ CT chung
Giải:
a/CT chung
y
II
x
I
SNa







Iy
IIx

Na
2
S
b/ CT chung
4
III
x
II
POCa






IIy
IIIx


2
43
POCa


HS lên sửa
bài tập.
y
IIVI
x
OS







1
3
IIy
VIx

SO
3


c/ CT chung
y
IIVI
x
OS







1
3
IIy
VIx

SO
3

Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
-Đưa đề bài
tập: Hãy cho
biết các CT sau
đúng hay sai ?
hãy sửa lại CT
sai:
a/


2
4
SOK e/
FeCl

3

b/CuO
3
f/
Zn(OH)
3

c/Na
2
O g/
-Thảo luận nhóm
Hoàn thành bài tập

+CT đúng: c, d, e, h
CT sai

Sửa
lại


2
4
SOK

K
2
SO
4


CuO
3
CuO
Zn(OH)
3

Zn(OH)
2

Ba
2
OH Ba(OH)
2


Bài tập: Hãy
cho biết các
CT sau đúng
hay sai ?
Hãy sửa lại
CT sai:
a/


2
4
SOK

e/ FeCl
3


b/CuO
3

f/ Zn(OH)
3

c/Na
2
O

Ba
2
OH
d/Ag
2
NO
3
h/
SO
2

-Hướng dẫn
-Theo dõi HS
làm bài tập
Đưa ra đáp
án và chấm
điểm.
g/ Ba
2

OH
d/AgNO
3

h/ SO
2

Giải:

4) Củng cố:
?Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học
Cu và nhóm(PO
4
)?.
?Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công
thức hóa học sau đây:
Fe
3
(PO
4
)
2
, NaCl
2
.
5) Dặn dò: -Học bài.
-Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38
-Đọc bài đọc thêm SGK / 39
-Ôn lại bài CTHH và hóa trị.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :



o0o

×