Tiết:5:
NGUYÊN TỬ
Ngày soạn:28/8/2011
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện
và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện
tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ
nhất, ghi bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron
không mang điện tích.
-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron.
Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ
electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
2) Kĩ năng:Rèn cho học sinh:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số
p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ
cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H,
C, Cl, Na).
3) Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng
thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H
2
, O
2
, Mg,
He, N
2
, Ne, Si , Ca, …
2) Học sinh:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược
về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ
GV không kiểm tra bài cũ
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
-“Các chất đều
được tạo nên từ
những hạt vô cùng
nhỏ, trung hòa về
điện gọi là nguyên
tử”.
Vậy nguyên tử là
gì ?
-Có hàng triệu chất
khác nhau, nhưng
chỉ có trên 100 loại
-Nguyên tử là
những hạt vô
cùng nhỏ, trung
hòa về điện.
-Nghe và ghi vào
vở:
*Nguyên tử gồm:
+1 hạt nhân
mang điện tích
dương.
1.NGUYÊN
TỬ LÀ GÌ ?
Nguyên tử là
những hạt vô
cùng nhỏ,
trung hòa về
điện.
Nguyên tử
gồm:
+1 hạt nhân
mang điện
nguyên tử với kích
thước rất nhỏ bé…
-“Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện
tích âm”.
-Minh họa: Sơ đồ
nguyên tử He
-Thông báo đặc
điểm của hạt
electron.
?Vậy hạt nhân có
cấu tạo như thế
nào.
+Vỏ tạo bởi 1
hay nhiều
electron mang
điện tích âm.
*Electron:
+Kí hiệu: e
+Điện tích:-1
+Khối
lượng:9,1095.10
-
28
g
tích dương.
+Vỏ tạo bởi
1 hay nhiều
electron
mang điện
tích âm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
-“Hạt nhân
nguyên tử được
tạo bởi 2 loại hạt
là hạt proton và
nơtron”.
-Thông báo đặc
điểm của từng
loại hạt.
-Phân tích: Sơ đồ
nguyên tử O
2
và
Na.
? Điện tích của
hạt nhân là điện
tích của hạt nào.
?Số proton trong
-Nghe và ghi bài:
“Hạt nhân nguyên
tử tạo bởi proton và
nơtron”.
a/Hạt proton:
+Kí hiệu: p
+Điện tích:+1
+Khối lượng:
1,6726.10
-24
g
b/ Hạt nơtron:
+kí hiệu: n
+điện tích:không
mang điện.
+khối lượng:
2.HẠT
NHÂN
NGUYÊN
TỬ
-Hạt nhân
nguyên tử tạo
bởi các hạt
proton và
nơtron.
a.Hạt proton
+Kí hiệu: p
+Điện tích:
+1
+Khối lượng:
1,6726.10
-24
g
nguyên tử O
2
và
Na.
-Giới thiệu khái
niệm: nguyên tử
cùng loại.
-Quan sát sơ đồ
nguyên tử H
2
, O
2
và Na. Em có
nhận xét gì về số
proton và số
electron trong
nguyên tử ?
? Em hãy so sánh
khối lượng của 1
hạt electron với
khối lượng của 1
hạt proton và hạt
nơtron.
1,6726.10
-24
g
-Các nguyên tử có
cùng số proton
trong hạt nhân
được gọi là các
nguyên tử cùng
loại.
Nhận xét: Vì
nguyên tử luôn
luôn trung hòa về
điện nên:
Số p = số e
-Khối lượng:
proton = nơtron.
-Electron có khối
lượng rất bé (bằng
0,0005 lần khối
b.Hạt
nơtron
+Kí hiệu: n
+Điện tích:
không mang
điện.
+Khối lượng:
1,6726.10
-24
g
-Trong mỗi
nguyên tử:
Số p = số e
Chú ý:
m
nguyên tử
m
hạt nhân
-Vì electron có
khối lượng rất bé
nên khối lượng
của hạt nhân
được coi là khối
lượng của
nguyên tử.
lượng của hạt p)
m
nguyên tử
m
hạt nhân
Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội
dung
-“Trong nguyên tử các
electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp, mỗi lớp
có 1 số electron nhất định”.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
nguyên tử H
2
, O
2
và Na.
-Nghe và ghi vào vở.
* Số lớp electron của
nguyên tử:
+ H
2
: 1 ( 1e ) 1e
ngoài cùng .
+ O
2
: 2 ( 8e ) 6e
Số lớp electron trong các
nguyên tử H
2
, O
2
và Na lần
lượt là bao nhiêu ?
Số electron lớp ngoài cùng
là bao nhiêu ?
ngoài cùng .
+ Na : 3 ( 11e ) 1e
ngoài cùng.
-Số e tối đa ở lớp 1: 2e
-Số e tối đa ở lớp 2: 8e
-Hoạt động theo nhóm
(5’) để hoàn
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
nguyên tử Na Số e tối đa ở
lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5
SGK/ 16: Em hãy quan sát
các sơ đồ nguyên tử và điền
số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau:
- Nhận xét , sửa bài tập 5.
-Bài tập: Em hãy điền vào ô
thành bảng:
Dựa vào bảng 1
SGK/42 để tìm số P.
3. LỚP
ELECT
RON
-
Electron
luôn
chuyển
động
quanh
h
ạt nhân
trống ở bảng sau:
Ng
.
tử
Số p
tron
g
hạt
nhâ
n
Số
e
tro
ng
ng.
tử
Số
lớp
e
Số e
ngoài
cùng
17
3
14
19
*Hướng dẫn HS dựa vào
bảng 1 SGK/42 để tìm tên
nguyên tử.
?Nguyên tử có 17e Vậy số
p bằng bao nhiêu
Ngu
yên
tử
Số
p
tro
ng
hạt
nh
ân
Số
e
tro
ng
ng.
tử
S
ố
lớ
p
e
Số
e
ngo
ài
cùn
g
Heli
2 2 1 2
Cac
bon
6 6 2 4
Nhô
m
13 13 3 3
Can
xi
20 20 4 2
*Bài tập .
-Thảo luận nhóm ( 5’)
và sắp
xếp
thành
t
ừng lớp.
-Nh
ờ có
các
electron
mà
nguyên
tử có
kh
ả năng
liên kết.
?Tên nguyên tử có 17p là gì
?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa,
lớp 2 có bao nhiêu e tối đa
-Để tạo ra chất này hay chất
khác, các nguyên tử phải liên
kết với nhau Nhờ có
electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau,
cụ thể là lớp e ngoài cùng.
-Số p = số e
-Dựa vào bảng 1
SGK/42 để tìm tên
nguyên tử.
-Thống nhất ý kiến
hoàn thành bài tập.
Ng
.tử
Số
p
tro
ng
hạ
t
nh
ân
Số
e
tro
ng
ng
.
tử
Số
lớ
p e
Số
e
ng
oài
cù
ng
Cl
o
17
17
3 7
Lit 3
3
2 1
i
Sil
ic
14
14
3 4
Ka
li
19
19
4 1
4) Củng cố:
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt
cấu tạo nên nguyên tử.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được
với nhau.
5) Dặn dò:
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: