Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng sinh hóa - Hóa sinh thận part 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.19 KB, 7 trang )

Bµi gi¶ng
Hãa sinh thËn
B.S. NguyÔn Thu UyÓn
1.Đại cơng
Cấu tạo nephron
Thận là cơ quan có vai
trò quan trọng nhất trong
việc đào thải các chất cặn
bã có hại hoặc không cần
thiết ra ngoài cơ thể thông
qua việc bài xuất nớc tiểu.
* Cấu trúc thận
* Chức năng thận
Về cấu trúc vi thể, mỗi
thận chứa khoảng một triệu
đơn vị thận gọi là nephron.
Mỗi nephron gồm cầu thận
, ống lợng gần, quai
Henle, ống lợn xa và ống
góp. Cuối cùng đổ vào đài
thận, bể thận
Ngoài ra thận còn đóng vai trò quan trọng trong
việc duy trì cân bằng nội môi và chức năng nội tiết
Hàng ngày có khoảng 1.000-1.500 lít máu qua thận, 10% lợng máu đó làm
NV dinh dỡng cho thận còn 90% làm nhiệm vụ bài tiết, tức là tạo nớc tiểu (NT).
Có 2 giai đoạn tạo thành NT là:
+ Giai đoạn lọc ở cầu thận
+ Giai đoạn tái hấp thu và bài tiết ở ống thận
Đối với sự tạo thành NT có 3 chức năng của thận cần đợc nghiên cứu là: chức
năng lọc của cầu thận, chức năng tái hấp thu và chức năng bài tiết của ống thận.
2. Các hoạt động chức năng của thận.


2.1. Lọc huyết tơng ở tiểu cầu thận
Bớc đầu tạo nớc tiểu là lọc huyết tơng ở tiểu cầu thận, tạo ra dịch siêu
lọc trong khoang Bawman, bình thờng 1 phút có khoảng 1 lít máu(650ml
HT) đợc lọc và có khoảng 120 ml dịch lọc đợc tạo thành.
Sự lọc ở tiểu cầu thận là một hiện tợng vật lý (siêu lọc) , quá trình siêu
lọc phụ thuộc chủ yếu vào áp lực lọc. áp lực lọc đợc tính theo công thức:
P
L
= P
M
- (P
K
+ P
B
)
P
L
: áp lực lọc.
P
M
: áp lực thủy tĩnh trong tiểu cầu thận (P
M
=1/2 huyết áp).
P
K
: áp lực keo của máu.
P
B
: áp lực thủy tĩnh ở khoang Bawman.
Bình thừơng P

M
= 50 mmHg, P
K
= 25mmHg, P
B
= 5 mmHg.
P
L
= 20mmHg.
P
L
có thể giảm do: + Giảm P
M
: khi V máu giảm, suy tim, co tiểu ĐM đến
+ Tăng P
K
: máu bị cô đặc.
+ Tăng P
B
tắc ống dẫn niệu (viêm, sỏi, chèn ép, )
P
L
có thể tăng do:
+ Tăng PM ở tiểu cầu thận khi đa quá nhiều nớc vào cơ thể
+ Giảm P
K
của máu do máu bị pha loãng, mất nhiều protein
Kích thớc của phân tử đợc lọc:
+ Kích thớc phân tử đợc lọc càng lớn thì càng khó qua MLCT.
+ Các phân tử protein TLPT > 70.000 bình thờng không qua đợc MLCT.

+ Các dextran có đờng kính 20 qua MLCT dễ dàng, hệ số lọc bằng 1. Với
dextran đờng kính 42 có hệ số lọc gần bằng 0.
Tình trạng huyết động cục bộ hay lu lợng máu:
+ Lu lợng máu qua thận lớn thì áp suất của máu lên thành mao mạch lớn và
làm giảm clearance của các phân tử lớn trung bình.
+ Sự giảm lu lợng máu thì ngợc lại. Khi truyền angiotensin II vào chuột
gây giảm lu lợng máu vào thận thấy có sự tăng độ thanh thải albumin và
gây protein niệu. Điều này cũng giải thích protein niệu do tăng huyết áp.
Các yếu tố ảnh hởng đến sự lọc của cầu thận:
Sự tích điện của phân tử protein:
+ ở pH sinh học, albumin gần nh một polyanion
+ Bề mặt và trong lớp màng cơ bản có những điện tích âm thuộc 2 loại:
* Các glycoprotein chứa nhiều gốc acid sialic.
*Các proteoglycan có nhiều nhóm sulphat nh heparin sulphat
glycosaminglycan là thành phần mang điện tích âm chính trong màng cơ
bản, những tế bào nội mô,biểu mô phủ đầy mucoproytein giau acid sialic.
+ Kết luận: lớp polyanion là lực cản đối với các protein mang điện tích âm.
Các yếu tố ảnh hởng đến sự lọc của cầu thận:
Vai trò của hình dáng phân tử:
Những phân tử có cấu trúc mềm dẻo trong dung dịch đợc lọc qua ML dễ dàng
hơn.
2.2. Tái hấp thu ở ống thận
Thành phần của nớc tiểu rất khác với thành phần của NT ban đầu.
Đó là kết quả của hoạt động của ống thận. Bằng cách tái hấp thu hoặc bài tiết,
ống thận làm thay đổi thành phần NT ban đầu, tạo nớc tiểu cuối cùng.
Cỏc cht c tỏi hp thu ng thn rt khỏc nhau
- Cht khụng c tỏi hp thu: inulin, manitol, natri hyposulfit o thanh
thi ca cỏc cht ny ỏnh giỏ mc tn thng ca cu thn.
- Tỏi hp thu hon ton (glucose)
- Tỏi hp thu 99% (nc) Nc c tỏi hp thu ng ln gn, ng ln

xa, quai Helle v ng gúp. ng ln gn nc c tỏi hp thu 80%, quai
Helle v ng ln xa 90% lng nc cũn li c tỏi hp thu, ph thuc vo
ADH, mt hormon chng bi niu.
- Tỏi hp thu phn ln (natri, clo, urờ): ng lc gn 70% mui c tỏi hp
thu, ũi hi nng lng ln
Clo c tỏi hp thu th ng song song vi natri.
Urờ c tỏi hp thu n 40 50%
- Cht c bi tit cu thn, ng thn v tỏi hp thu ng thn: acid uric.
- Tỏi hp thu protein: 99% albumin lc qua cu thn c tỏi hp thu ng
ln gn. Cỏc protein cú TLPT nh (cỏc chui nh lamda, kappa, lysozym, 2
microglobulin, hormon) cng c tỏi hp thu hu ht ng ln gn

×