Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Suy sinh dục nam docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.34 KB, 19 trang )

Bài 16
CHứNG SUY SINH DụC NAM (Impotence)
MụC TIêU
1. Trình bày đợc đặc điểm giải phẫu hệ thần kinh và mạch máu tiếp
liệu cho bộ phận sinh dục nam.
2. Phân loại và phân tích đợc các nguyên nhân của sự suy sinh dục nam.
3. Trình bày cơ chế bệnh sinh của chứng liệt dơng và di tinh theo YHCT.
4. Trình bày các phơng pháp thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng để
chẩn đoán nguyên nhân của sự suy nhợc sinh dục nam.
5. Liệt kê và trình bày đợc các tác dụng dợc lý của tây dợc điều trị
chứng suy nhợc sinh dục nam.
6. Trình bày đợc các tác dụng dợc lý của các pháp trị chứng suy sinh
dục nam theo YHCT.
1. ĐịNH NGHĩA
Suy sinh dục nam là một hội chứng khá phổ biến, chiếm 52% dân số nam
tuổi từ 40 - 70 (Boston), trong đó ngời đàn ông không thể đạt đợc sự cờng
dơng , sự xuất tinh hoặc cả hai.

Một ngời đàn ông bị rối loạn chức năng tình dục thờng
than phiền về những tình trạng nh mất ham muốn, không thể
khởi phát hoặc duy trì sự cờng dơng, không thể xuất tinh hoặc
xuất tinh sớm hoặc không thể đạt đợc khoái cảm




Suy sinh dục nam có thể là thứ phát do bởi một bệnh hệ thống, do bởi sự
lạm dụng các loại thuốc hoặc bị một bệnh lý ở hệ sinh dục, tiết niệu và nội tiết
hoặc chỉ do bởi tâm lý.
Để có thể hiểu rõ hơn cơ chế cũng nh phơng pháp điều trị của bệnh bất
lực, chúng ta nên có một cái nhìn toàn cảnh về cơ chế sinh lý và bệnh lý của


bệnh bất lực.

252
2. Cơ CHế CủA Sự CờNG DơNG
Bình thờng dơng vật đợc phân bố bởi 3 loại sợi thần kinh sau đây:
Sợi somatic dẫn truyền cảm giác xuất phát từ dorsal nerve của dơng
vật, truyền luồng cảm giác từ da dơng vật và quy đầu vào đến những
hạch ở rễ lng S2 - S4, qua dây thần kinh pudendal, trong đó những sợi
truyền luồng cảm giác từ quy đầu là free ending nerve.
Trong khi đó sợi vận động dẫn truyền xung động từ tủy sống và vỏ não
v.v sẽ khởi đầu từ S3 - S4 theo thần kinh pudendal đến nhóm cơ ụ hang và
hành hang cùng với những sợi giao cảm hậu hạch để phân bổ đến phó tinh
hoàn, thừng tinh, túi tinh, cơ vòng trong của bàng quang để điều hòa sự co
thắt đồng bộ nhịp nhàng của các cấu trúc này trong lúc xuất tinh.
Sợi phó giao cảm tiền hạch xuất phát từ S2 - S4 băng qua thần kinh chậu
đi đến tùng chậu (plexus) pelvic.
Sợi giao cảm xuất phát từ vùng xám inter lateral medio của T11 - L2 đi
dọc theo chuỗi hạch giao cảm cạnh cột sống đến đám rối hạ vị trên, đến
thần kinh hạ vị để đi vào đám rối chậu pelvic.
Những sợi thần kinh thực vật sau khi phối hợp với nhau trong đám rối
pelvic sẽ đi đến dơng vật theo thần kinh cavernous dọc theo mặt sau bên của
prostate trớc khi xuyên qua cơ sàn chậu ngay bên ngoài niệu đạo, cách xa
niệu đạo màng nó cho ra một vài sợi đi vào thể xốp của dơng vật, trong khi
những sợi còn lại đi vào thể hang và dọc theo những nhánh cuối của động
mạch pudendal và tĩnh mạch hang.
Ngoài vai trò của tủy sống đáp ứng lại kích thích cờng dơng bằng sờ
mó còn có vai trò quan trọng của não bộ trong việc điều hoà các kích thích
thông qua phản xạ tủy:
+ Các luồng kích thích do tởng tợng, do nhìn, do ngửi, do nghe, do
thấy thông qua vỏ não, thalamus, rhiencephalic và limbic sẽ đi đến

vùng medial preoptic anterior hypothalamus, vùng này sẽ tác động
nh một trung tâm điều phối mà kết quả cuối cùng sẽ gây nên cờng
dơng.
+ Trong khi phức hợp amygdaloid (amydaloid complex) của não lại có tác
dụng ngợc lại.
Mặc dầu hệ phó giao cảm là yếu tố khởi phát của sự cờng dơng nhng sự
chuyển dạng của dơng vật sang thể cơng cứng lại là hiện t
ợng của mạch máu.
Trong tình trạng mềm (bình thờng), các động mạch, tiểu động mạch và
các khoảng xoang trong thể hang của dơng vật đều co thắt lại dới tác động
của thần kinh giao cảm, trong khi những tiểu tĩnh mạch giữa xoang và dense
junica albuginea (xung quanh thể hang) lại mở ra tự do.

253
Sự cơng cứng chỉ có thể bắt đầu có sự giãn nở các cơ trơn của các khoảng
xoang, điều này sẽ đa tới sự giãn nở của xoang và giảm kháng lực ngoại vi sẽ
làm tăng nhanh luồng máu đi qua động mạch thể hang và động mạch
pudendal. Chính sự giãn nở của các hệ xoang sẽ chèn ép lên trên tiểu tĩnh
mạch và diện tích mặt trong của dense tunica albuginea gây một tình trạng
tắc nghẽn tĩnh mạch. Kết quả là sự tăng áp lực bên trong các hệ xoang sẽ gây
nên sự cơng cứng.
Sự cờng dơng xảy ra khi trơng lực của các xoang do thần kinh giao
cảm gây ra bị đối kháng bởi phó giao cảm (xuất phát từ S2 - S4) bởi vì chính
nó đã kích thích tổng hợp và phóng thích ra nitric oxyd từ nội bì các mạch
máu, một chất dẫn truyền thần kinh non adrenergic, non cholinergic, đa đến
sự giãn nở các cơ trơn của hệ xoang.
Ngoài ra ngời ta còn tìm thấy các neuro peptid nh V.I.P hoặc
calcitonin - gene - related peptid trong các mô xoang có khả năng gây căng
phồng dơng vật trong khi nor - epinephrin có tác dụng ngợc lại.
Nếu thần kinh phó giao cảm có vai trò chủ yếu trong việc cờng dơng

thì hệ giao cảm lại có vai trò trong sự xuất tinh và phóng tinh:
Dới sự điều hoà của hệ adrenergic thì các phó tinh hoàn, thừng tinh,
túi tinh đẩy tinh dịch đi vào niệu đạo vùng prostat.
Sự đóng đồng thời cổ bàng quang cùng với sự co thắt của các cơ ụ hang và
hành hang sẽ phóng tinh ra ngoài.
Nếu sự cờng dơng và phóng tinh là một hiện tợng thuộc về cơ chế sinh
lý thì sự khoái cảm chỉ là một cảm giác tâm lý xảy ra trong giai đoạn co thắt
nhịp nhàng của cơ đáy chậu. Nó đợc cảm nhận nh là một cảm giác khoan
khoái và có thể xảy ra ngay cả khi không có cờng dơng hoặc xuất tinh.
Cuối cùng là sự xìu của dơng vật (sau khi xuất tinh) có lẽ là do hoạt
tính trơng lực của hệ mạch máu đã đợc khôi phục (do vai trò u thắng của
hệ giao cảm trên hệ cơ trơn mạch máu) sẽ giảm dòng máu đến dơng vật và
gây nên sự làm rỗng các khoảng xoang.
3. Cơ CHế BệNH SINH Về Sự SUY SINH DụC NAM
3.1. Theo y học hiện đại
Thông thờng chứng suy sinh dục nam (impotence) đợc phân loại nh sau:
3.1.1. Mất ham muốn
Nguyên nhân có thể do thiếu hụt androgen, do rối loạn tâm lý, do dùng
hoặc lạm dụng thuốc gây nghiện. Sự thiếu hụt androgen có thể đo l
ờng đợc
bằng lợng testosteron và gonadotrophin/huyết tơng trong khi tình trạng
giảm năng tuyến sinh dục (hypogonadism) lại đa đến sự không xuất tinh do
giảm tiết tinh dịch từ túi tinh và prostat.

254
3.1.2. Không cờng dơng
Do giảm testosteron: rất ít gặp nhng dễ chẩn đoán và điều trị, tuy nhiên
sự giảm đến mức giới hạn của testosteron lại không phải là nguyên nhân
của sự không cờng dơng.
Do tăng prolactin máu đa đến ức chế sản xuất LHRH làm giảm

testosteron và gonadotropin, nguyên nhân có thể là:
+ Khối u ở tuyến yên.
+ Do sử dụng các thuốc gây tăng sản xuất prolactin nh oestrogen, lạm
dụng phenothiazin hay reserpin (2% - 5% trờng hợp).
Do thuốc:
+ Các thuốc chống androgen nh:
H
2
receptor antagonist có tác dụng làm tăng prolactin.
Hoặc spironolacton, ketoconazon, finasterid (5 - reductas inhibitor)
dùng để chữa chứng phì đại prostat sẽ đồng thời làm giảm ham
muốn và rối loạn phóng tinh (10 - 12% trờng hợp).
+ Các thuốc chống tăng HA nh clonidine, methyldopa, quanadrel (qua
tác dụng liệt giao cảm trung ơng hoặc ngoại vi) blocker, thiazid.
+ Các thuốc chống cholinergic.
+ Các thuốc chống trầm cảm loại IMAO và tricylic do tác dụng liệt giao
cảm và chống cholinergic.
+ Các thuốc antipsychotic.
+ Các thuốc an thần, chống lo âu.
+ Rợu, methanon, heroin, thuốc lá.
Bệnh ở dơng vật:
+ Peyronies.
+ Chứng cơng đau dơng vật.
+ Chấn thơng.
Bệnh thần kinh:
+ Tổn thơng thùy thái dơng trớc.
+ Bệnh tủy sống.
+ Rối loạn thần kinh cảm giác: tabes dorsalis, bệnh ở dorsal root ganglia.
+ Giải phẫu radical prostatectomi, cystetomy, rectosigmoid.
+ Diabetic autonomic nevropathy hoặc polyneuropathy.

+ Hội chứng Shy - Dragg.

255
Bệnh mạch máu:
+ Hội chứng Lerich (aortic occlusion).
+ Tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch pudendal và cavernous do xơ mỡ động
mạch.
+ Tổn thơng động mạch do chiếu tia xạ trị vùng chậu.
+ Rò rỉ tĩnh mạch (venous leak).
+ Bệnh của khoảng xoang.
3.1.3. Xuất tinh sớm
Thờng do lo âu, rối loạn cảm xúc v.v ít khi do thực thể.
3.1.4. Không xuất tinh
Phóng tinh ngợc: do giải phẫu cổ bàng quang hoặc do diabetes.
Thiếu hụt androgen.
Do thuốc: guanethisin, phenoxybenzamin, phentolamin, sertralin.
3.1.5. Không khoái cảm
Thờng do tâm lý nếu bệnh nhân vẫn có ham muốn và vẫn còn cờng
dơng đợc.
3.1.6. Không xìu đợc (priapism)
Thờng phân biệt đợc với sự cờng dơng tự nhiên đó là priapism
không hề có căng phồng quy đầu.
Nguyên nhân của priapism có thể không biết nhng cũng có thể phối hợp
với bệnh hồng cầu liềm, bệnh bạch cầu mạn granulocyt do tổn thơng tuỷ sống
hoặc do tiêm các thuốc giãn mạch vào dơng vật.
3.2. Theo y học cổ truyền
Chứng bất lực thuộc phạm trù của chứng di tinh, tảo tiết và liệt dơng,
dơng nuy mà cơ chế không nằm ngoài phạm vi của 2 chứng thận âm h và
thận dơng h.
Thận với chức năng tàng tinh (chủ yếu là tinh sinh dục), nếu do vì lo lắng

căng thẳng hoặc tơ tởng đến chuyện tình dục quá mức thì hậu quả sẽ là
mộng tinh, tảo tiết mà bệnh cảnh lâm sàng thờng biểu hiện ở các thể tâm
thận bất giao hoặc tớng hoả vọng động.
Ngợc lại nếu do vì cảm nhiễm thấp nhiệt tà qua đ
ờng sinh dục tiết niệu
thì triệu chứng biểu hiện sẽ là tinh tự xuất sau khi đi tiểu hoặc là thấp trọc.

256
Nếu bệnh kéo dài lâu ngày sẽ đa đến thận khí bất cố với triệu chứng
hoạt tinh: tinh tự xuất khi liên tởng đến chuyện tình dục hoặc khi gắng sức
hoặc đa đến chứng dơng nuy, liệt dơng mà bệnh cảnh lâm sàng thờng
biểu hiện ở dới thể tâm tỳ lỡng h hoặc mệnh môn hoả suy.

Nội nhân
(lo lắng tơ tởng)
Ngoại nhân
(thấp nhiệt tà)
DơNG NUY
LIệT DơNG
TảO TIếT
MộNG TINH
HOạT TINH
(thận khí bất cố)
THấP TRọC
THậN âM














4. CHẩN ĐOáN
4.1. Theo y học hiện đại
4.1.1. Bệnh sử
Trớc một bệnh nhân than phiền về chứng suy sinh dục nam nên hỏi
bệnh nhân than phiền về loại suy sinh dục nam nào, về tiền sử của bệnh đái
tháo đờng, các bệnh lý về thần kinh ngoại vi hoặc các rối loạn chức năng
bàng quang, về chứng khập khiễng cách hồi, thời gian cờng dơng ban đêm
(nocturnal penile-time) trung bình kéo dài 100 phút/đêm (thờng xảy ra trong
thời kỳ REM của giấc ngủ).
4.1.2. Khám thực thể
Khám dơng vật tìm các mảng hoá xơ ở mặt lng dơng vật (thờng gặp
trong bệnh peyroni).
+ Khám tinh hoàn và hệ thống lông, vú: nếu tinh hoàn < 3,5cm nên nghĩ
tới hypogonadism nếu thấy vú to hoặc rụng lông nên chú ý tới tình
trạng tăng prolactin.

257
+ Khám hệ động mạch bằng cách tìm tiếng thổi ở động mạch bụng, sờ
động mạch dơng vật, do HA tâm thu động mạch dơng vật.




Thì nên làm siêu âm Doppler để chẩn đoán
Nếu tỷ số HAM
HA tối đa của dơng vật
HA tối đa của cánh tay (thế nằm)
< 0,6
Có thể kết hợp Doppler với siêu âm có độ phân giải cao sau khi tiêm
alprostadil vào dơng vật để đánh giá lu lợng máu qua động mạch thể
hang.
Nên tìm tinh trùng trong nớc tiểu sau giao hợp nếu nghi ngờ có hiện
tợng phóng tinh ngợc.
Nếu bệnh nhân than phiền về chứng di tinh, hoạt tinh: nên khám kỹ tinh
hoàn, phó tinh hoàn và thừng tinh để tìm khối u do lao, lậu; đồng thời
lấy chất tiết từ niệu đạo sau khi xoa bóp prostat hoặc thụt nitrat bạc để
cấy tìm vi trùng sau lao, lậu.
Về hệ thần kinh: nên khám tìm cảm giác dơng vật, đánh giá trơng lực
cơ vòng, khám phản xạ hành hang bằng cách bóp mạnh quy đầu và nhận
xét sự co thắt cơ vòng hậu môn, khám lực cơ ở ngọn chi, phản xạ gân
xơng 2 chân, đo cảm giác rung, cảm giác vị trí, sờ mó, đau và có thể làm
điện cơ đồ phản xạ hành hang.
Sau cùng là đo nồng độ testosteron, LHRH, prolactin nếu nghi ngờ có
thiểu năng tinh hoàn hoặc tăng prolactine máu.
4.2. Theo y học cổ truyền
4.2.1. Tớng hoả vọng động
Với biểu hiện ngủ ít, hồi hộp, đầu choáng váng, dơng vật hay cơng, hay
mộng tinh hoặc tảo tiết, miệng khô, lỡi đỏ, đau eo lng, mạch huyền sác.
4.2.2. Tâm thận bất giao
Đầu váng, hồi hộp, tinh thần bải hoải, mộng tinh hoặc tảo tiết, hay quên,
cảm giác bốc hoả ở mặt, họng khô cổ ráo, lạnh 2 chân, tiểu đỏ ngắn, mạch tế sác.
4.2.3. Thận khí bất cố (thận khí bất túc)
Thờng đau lng, ngủ ít, chóng mặt, ù tai, tinh tự xuất ra khi nghĩ đến

chuyện tình dục hoặc khi gắng sức, hoặc tinh loãng, tinh ít, sợ lạnh, tay chân
lạnh, sắc mặt trắng, tự hãn, tiểu trong dài, mạch trầm nhợc.
4.2.4. Thấp trọc
Khát nớc, miệng đắng, rêu lỡi vàng nhầy, nớc tiểu đỏ, tinh chảy ra
sau khi tiểu hoặc mỗi sáng thấy có chất nớc đục ở đầu d
ơng vật (triệu chứng

258
này rất rõ khi ăn những thức ăn cay nóng hoặc uống nhiều rợu, cà phê hoặc
thức khuya).
Riêng chứng dơng nuy hoặc liệt dơng thờng đợc biểu hiện dới 2 thể
lâm sàng sau đây:
a. Tâm tỳ lỡng h: hay sợ sệt, đa nghi, thờng xuyên hồi hộp, mất ngủ
hoặc mộng mị, hay quên, ngời mệt mỏi, sắc mặt vàng tái, ăn kém bụng đầy,
tiêu lỏng, lỡi nhợt bệu, mạch tế nhợc.
b. Mệnh môn hoả suy (thận khí bất túc): đau lng, ngủ ít, chóng mặt, ù tai,
sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng, tự hãn, tiểu trong dài, mạch trầm nhợc.
5. ĐIềU TRị
5.1. Theo y học hiện đại
Điều trị chứng suy sinh dục nam theo YHHĐ thờng tập trung vào 2
hớng sau:
Mất ham muốn.
Hoặc/và rối loạn cờng dơng.
Và thờng đợc chia thành những phơng pháp sau đây:
Tâm lý liệu pháp.
Thuốc: qua đờng uống, tiêm vào thể hang, thấm qua niệu đạo, qua da.
Giải phẫu.
Cơ học liệu pháp.
5.1.1. Thuốc uống
a. Testosteron: thuốc chỉ có tác dụng gây ham muốn và chỉ có hiệu quả

trên bệnh nhân giảm năng tuyến sinh dục (hypogonadism).
Liều sử dụng 25mg 1 lần tiêm bắp.
Nếu dùng lâu nên theo dõi kích thớc tiền liệt tuyến, chức năng gan và
lipid máu.
b. Bromocryptin: chỉ có hiệu quả trên chứng bất lực do prolactin trong máu
cao.
Liều tối đa mỗi ngày là 5mg - 7,5mg.
Riêng đối với những bệnh nhân bị prolactin trong máu cao do u tuyến yên
(1 - 2%) nên xét nghiệm giải phẫu bệnh.
c. Yohimbin: là indol alkaloid, có tác dụng đối kháng 2 adrenergic
receptor. Thuốc có hiệu quả trên chứng bất lực do tâm lý hoặc do nguồn gốc động
mạch ở giai đoạn sớm.

259
Liều sử dụng 5mg, ngày uống 3 lần.
Thuốc có hiệu quả từ 33 - 62% trờng hợp.
Tác dụng phụ của thuốc thờng là chóng mặt, hồi hộp, căng thẳng, mất
ngủ, buồn nôn, nhức đầu, co cơ.
d. Trazodon: là một loại thuốc chống trầm cảm có tác dụng hỗ trợ
serotonin ở trung ơng và liệt giao cảm ngoại vi.
Liều thờng dùng 50mg ngày dùng 1 - 3 lần, thuốc có tác dụng cải thiện
sự cờng dơng (trên 60% trờng hợp).
Tác dụng phụ của thuốc thờng là buồn ngủ, tăng huyết áp, hạ huyết áp
t thế, buồn nôn, cờng dơng kéo dài.
e. Apomorphin: là một opiat alcaloid, có tác dụng hỗ trợ dopamin, tác dụng
tốt nhất trên chứng bất lực do tâm lý hoặc liệt dơng do cơ học ở mức độ nhẹ.
Liều dùng 0,25 - 1mg qua đờng ngậm hoặc tiêm dới da, hiệu quả từ
60 - 80%.
Tác dụng phụ của thuốc thờng là buồn nôn, ngáp, hạ huyết áp, lừ đừ,
mệt mỏi.

f. Phentolamin: có tác dụng hỗ trợ adrenergic.
Liều thờng dùng 50mg ngậm dới lỡi, hiệu quả trong 68% trờng hợp.
Tác dụng phụ của thuốc thờng là nghẹt mũi, chóng mặt hoặc ngất, nóng
rát ở nớu răng.
g. Sildefanil: có tác dụng ức chế chọn lọc và cạnh tranh với C. GMP typ 5
specific PDE
2
.
Thông thờng sự cờng dơng có đợc là nhờ sự hoạt hoá của C.GMP
(thông tin bậc hai của nitric oxyd) qua đó làm th giãn cơ trơn của các khoảng
xoang và C. GMP sẽ bị phân hủy bởi C. GMP typ 5 specific PDE
2
. Bằng sự ức
chế và bất hoạt này mà sildefanil có tác dụng gây nên sự cờng dơng.
Tuy nhiên vì nó chỉ đạt hiệu quả khi có sự kích thích về mặt tâm lý hoặc
trong lúc giao hợp, do đó nên dùng trớc khi giao hợp khoảng 1 giờ.
h. Arginin: là một tiền chất của nitric oxyd.
Liều thờng dùng 1400mg, 2 lần mỗi ngày, hiệu quả 40% trờng hợp.
Ngoài ra một số thuốc đối kháng với morphin nh naloxon (naltrexon) với
liều dùng mỗi lần 50mg hoặc thuốc chống trầm cảm nh fluoxetin hoặc
moclobemid cũng có tác dụng tơng tự.
i. Ngoài ra trong trờng hợp xuất tinh sớm, ngời ta sử dụng các thuốc
antipsychotic nh thioridazin (melleril) với liều 25mg mỗi lần.

260
5.1.2. Thuốc tiêm vào thể hang
Đợc chỉ định ở những bệnh nhân có lu lợng động mạch bình thờng
và cơ chế đóng tĩnh mạch hang bình thờng, nghĩa là những bệnh nhân
bất lực đơn thuần do tâm lý hoặc thần kinh là đối tợng tốt nhất do phơng
pháp này.

Phơng pháp này có chống chỉ định tuyệt đối với những bệnh nhân có bất
thờng về hemoglobin, rối loạn đông máu, bệnh peyroni, priapism, loạn tâm
thần nặng và chống chỉ định tơng đối trên những ngời giảm thị lực, béo phì
và hạ huyết áp t thế.
Trong thập niên 1980 với sự phát hiện ra alprostadil, một chất tổng hợp
PGE1 có tác dụng gây th giãn cơ trơn qua C.AMP. Ngời ta ghi nhận tác
dụng của nó trên 75% trờng hợp và có thể đạt tới 85% hiệu quả nếu kết hợp
với phentolamin hoặc có thể là tới 92% nếu kết hợp thêm một chất thứ ba là
papaverin.
Thông thờng alprostadil với liều 1,25 - 2,5àg sẽ có tác dụng trên liệt
dơng do tâm lý hoặc thần kinh và liều 5 - 10àg có hiệu quả trên liệt dơng do
cơ chế mạch máu.
Tác dụng phụ của thuốc thờng là:
Đau tại chỗ tiêm (34%).
Gây cờng dơng kéo dài từ 4 - 6 giờ và thậm chí gây priapism (trong
trờng hợp này dùng thuốc antidot là pseudoephedrin 60mg).
Gây xơ cứng thể hang đa đến cong dơng vật.
5.1.3. Thuốc qua đờng niệu đạo
Thuốc sử dụng ở đây là alprostadil với liều 50àg.
5.1.4. Thuốc qua đờng da
Thờng ít đạt đợc sự c
ơng cứng hoàn toàn, loại này gồm có:
Glyceryl trinitrat có tác dụng trên liệt dơng do tâm lý và thần kinh.
Mrinoxidil dung dịch 2%, liều tối đa 1ml (0,28mg).
Papaverin dạng gel 7,5%, 15%, 20%.
5.1.5. Giải phẫu
Mục đích là giải quyết những chứng suy sinh dục nam do bệnh Peyronie
gồm các phơng pháp:
Gắn dơng vật giả.


261
Thắt tĩnh mạch trong trờng hợp rò rỉ tĩnh mạch.
Sửa chữa hệ mạch máu dơng vật.
Nh chúng ta biết, bệnh Peyroni là sự xơ hoá, collagen hoá lớp tunica
albuginea bao quanh thể hang (kết quả từ sự phục hồi quá mức sau một chấn
thơng dơng vật). Kết quả trên dơng vật xuất hiện những mảnh xơ gây đau
khi cờng dơng và thậm chí làm biến dạng dơng vật. Việc điều trị nội khoa
nh uống colchichin, vitamin E hoặc tiêm lên sang thơng những chất nh
interferon, verapamil hoặc cortison chỉ đạt đợc một ít kết quả. Do đó mục
đích là giải phẫu ở đây là lóc đi những mảng xơ hoặc trong trờng hợp nặng là
giải phẫu gắn dơng vật giả.
Trong khi đó phơng pháp mạch máu đợc chỉ định cho những trờng
hợp nh rò rỉ tĩnh mạch (phát hiện qua cavernosometry và graphy). Riêng
trong trờng hợp suy động mạch (phát hiện qua Duplex Doppler Ultrasound
và chụp động mạch pudendal chọn lọc) phơng pháp giải phẫu là nội động
mạch thợng vị dới vào động mạch lng dơng vật
Cuối cùng là phơng pháp gắn dơng vật giả chọn chỉ định cho những
bệnh nhân đã thất bại cho tất cả các phơng pháp. Có 2 cách để áp dụng
phơng pháp gắn dơng vật giả:
Phơng pháp Nonhydraulic sử dụng một que cứng để gắn vào dơng vật.
Phơng pháp Hydraulic sử dụng những cylinder. Bộ phận này gồm có
một máy bơm gắn vào trong bìu dái, một túi chứa nớc dự trữ gắn vào
tr
ớc bọng đái và 2 cylinder đặt vào 2 thể hang.
5.1.6. Dụng cụ cơ học
Gồm một ống hút chân không (vaccum) và một băng cao su thắt ở gốc
dơng vật dùng để hạn chế sự trở về tĩnh mạch lng dơng vật của máu.
Phơng pháp này thờng đợc dùng cho những liệt dơng do tổn thơng
mạch máu và đái đờng.
5.2. Theo y học cổ truyền

Đối với chứng di tinh, tảo tiết, pháp trị của YHCT gồm những nội dung
sau đây:
5.2.1. An thần, định tâm, cố tinh
Nhằm mục đích chống lo âu và ức chế giao cảm trung ơng.
Bài thuốc tiêu biểu: an thần định chí thang gia giảm. Cụ thể trong chứng
tớng hoả vọng động, tâm thận bất giao, ta có thể dùng các vị thuốc sau:


262
Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Sài hồ Đắng, hàn: thanh tiết can hoả uất kết, tả tớng
hoả vọng động
12g Quân
Thảo quyết minh Mặn, bình: thanh can, ích thận 16g Thần
Phục linh Ngọt, bình: an thần 8g Thần
Viễn chí Đắng, ấm: định tâm, an thần 8g Thần
Long cốt Ngọt, sáp, bình: trấn kinh, an thần, sáp tinh 16g Thần
Khiếm thực Ngọt, chát, bình: ích thận sáp tinh 12g Thần
Liên nhục Ngọt, bình: ích thận cố tinh, dỡng tâm an thần 12g Thần
Nếu trờng hợp bệnh nhân bị tảo tiết do xúc cảm hoặc hng phấn quá
mức có thể thay liên nhục bằng liên tâm 12g.
5.2.2. Ôn bổ thận dơng, nạp khí cố tinh
Phơng pháp này nhằm mục đích ức chế giao cảm ngoại vi gây giãn cơ
trơn mạch máu đến dơng vật, gây trạng thái ham muốn tình dục và sinh tinh
nh tác dụng của testosteron hoặc cung cấp arginin (tiền chất của nitric oxyd).
Bài thuốc tiêu biểu: Hữu quy hoàn gia giảm, cụ thể trong chứng thận khí
bất cố, ta có thể dùng

Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt: hồi dơng cứu nghịch, bổ

hoả trợ dơng, trục phong hàn thấp tà
8g Quân
Nhục quế Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc: bổ mệnh môn tớng hoả 12g Thần
Thục địa Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dỡng âm, bổ thận, bổ huyết 12g Tá
Hoài sơn Ngọt, bình: bổ tỳ vị, bổ phế thận, sinh tân chỉ khát 8g Tá
Sơn thù Chua sáp, hơi ôn: ôn bổ can thận, mạnh gân cốt 6g Tá
Kỷ tử Ngọt, bình: t dỡng can thận, sinh tinh huyết 12g Tá
Đơng quy Cay, ngọt, ôn: duỡng huyết, 12g Tá
Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay: bổ can thận, mạnh gân cốt 12g Tá
Thố ty tử Ngọt, cay, ôn: bổ can thận, ích tinh tuỷ, mạnh gân cốt 8g Tá
Cao ban long Vị mặn, ấm: bổ ngũ tạng, h lao 20g Tá
Kim anh tử Chua, chát, bình: cố tinh, sáp niệu 30g Tá
Khiếm thực Ngọt, chát, bình: ích thận sáp tinh 30g Tá
Liên tu Ngọt, sáp: thanh tâm, cố thận sáp tinh 5g Tá
5.2.3. Thanh nhiệt lợi thấp
Phơng pháp này nhằm mục đích sử dụng kháng sinh thực vật để chữa
nhiễm trùng niệu sinh dục.

263
Bài thuốc tiêu biểu: Thủy lục đơn (gồm: khiếm thực và kim anh tử), cụ
thể trong bệnh cảnh thấp nhiệt có thể dùng:

Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Hoàng bá nam Đắng, lạnh: thanh thấp nhiệt 12g Quân
Bồ công anh Đắng, ngọt, hàn: lợi thấp, thông lâm, thanh nhiệt,
giải độc
20g Thần
Khổ sâm Đắng, mát: lợi thuỷ 10g Thần
Tỳ giải Đắng, bình: phân thanh, khử trọc 16g Thần
Khiếm thực Ngọt, chát, bình: ích thận sáp tinh 30g Tá

Kim anh tử Chua, chát, bình: cố tinh, sáp niệu 30g Tá
Tốt nhất nên điều trị bằng kháng sinh của YHHĐ. Riêng đối với chứng
liệt dơng, dơng nuy pháp trị của YHCT sẽ tập trung vào phơng pháp.
5.2.4. Ôn thận nạp khí
Bài thuốc tiêu biểu: Hữu quy hoàn với mục đích ức chế giao cảm ngoại vi
làm giãn cơ trơn mạch máu nuôi dơng vật, gây trạng thái ham muốn tình
dục và sinh tinh đồng thời cung cấp arginin (một tiền chất của nitric oxyd)
gây giãn cơ trơn mạch máu, cụ thể trong chứng mệnh môn hoả suy (thận khí
bất túc).

Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt: hồi dơng cứu nghịch, bổ
hoả trợ dơng
8g Quân
Kỷ tử Ngọt, bình: t dỡng can thận, sinh tinh huyết 8g Thần
Thục địa Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dỡng âm, bổ thận, bổ huyết 12g Thần
Hoài sơn Ngọt, bình: bổ thận dỡng âm, bổ phế thận 8g Thần
Đơng quy Ngọt, ôn, hơi cay: bổ can thận, mạnh gân cốt 8g Thần
Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay: bổ can thận 12g Thần
Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn: bổ can thận, ích tinh tuỷ 8g Thần
Nhục quế Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc: bổ mệnh môn tớng hoả 4g Thần
Cao ban long Vị mặn, ấm: bổ ngũ tạng, h lao 12g Thần
Cáp giới Mặn, ấm: ích tinh, trợ dơng 08g Tá
5.2.5. Ôn bổ tâm tỳ
Ôn bổ tâm tỳ nhằm mục đích bồi dỡng thể lực và cung cấp nhiều acid
amin trong đó có arginin (một tiền chất nitric oxyd).

264
Bài thuốc tiêu biểu: Quy tỳ thang, cụ thể trong trờng hợp tâm tỳ lỡng
h ta có thể sử dụng


Vị thuốc Dợc lý Liều Vai trò
Long nhãn Bổ huyết, kiện tỳ 12g Quân
Táo nhân Ngọt, chua, bình: dỡng tâm an thần, sinh tân dịch 8g Quân
Phục thần Tiết tâm nhiệt, bình ổn tâm thần 8g Quân
Hoàng kỳ Ngọt, ấm: bổ tâm khí, thăng dơng khí của tỳ 12g Thần
Bạch truật
Ngọt, đắng, hơi ấm vào tỳ vị: kiện tỳ, táo thấp, cầm
mồ hôi
12g Thần
Nhân sâm Ngọt, hơi đắng: bổ tâm khí, thăng dơng khí của tỳ 16g Thần
Đơng quy Ngọt, ôn, hơi cay: bổ huyết, hành huyết 12g Tá
Mộc hơng Hành khí chỉ thống, kiện tỳ 6g Tá
Viễn chí Đắng, ấm: định tâm, an thần 8g Tá
Đại táo Ngọt, bình: bổ trung, ích khí, hoà hoãn dợc tính 12g Tá
Cao ban long Vị mặn, ấm: bổ ngũ tạng, h lao 20g Tá
Cáp giới Mặn, ấm: ích tinh, trợ dơng 8g Tá
Thục địa Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dỡng âm, bổ thận, bổ huyết 12g Tá
Tự lợng giá
1. Sợi somatic vận động xuất phát từ rễ lng S3 - S4 sẽ phân bổ đến
A. Cơ vòng trong của bàng quang
B. Cơ hành hang
C. Niệu đạo màng
D. Thể xốp của dơng vật
E. Túi tinh
2. Sợi giao cảm hậu hạch xuất phát từ vùng xám của T11 - L2, sau khi đi
đến tùng pelvic để phối hợp với sợi phó giao cảm sẽ không phân bổ đến
A. Cơ vòng trong bàng quang
B. Cơ hành hang


265
C. Túi tinh
D. Thể hang dơng vật
E. Thể xốp dơng vật
3. Cơ chế của sự cơng cứng dơng vật là do:
A. Sự co thắt của các tiểu động mạch và các xoang của thể hang
B. Sự giãn nở của các tiểu tĩnh mạch giữa xoang và dense tunica albuginea
C. Sự giãn nở của các cơ trơn tiểu động mạch và các xoang
D. Sự giãn nở của các tiểu động mạch, các xoang, tiểu tĩnh mạch giữa
xoang
E. Sự co thắt cơ hành hang - ụ hang
4. Thành phần nào sau đây không gây nên sự giãn nở các cơ trơn mạch
máu
A. Nitric oxyd
B. VIP
C. Calcitonin gene - related peptid
D. Norepinephrin
E. Non adrenergic non cholinergic
5. Nguyên nhân của sự mất ham muốn không do
A. Hypogonadism
B. Thiếu hụt androgen
C. Rối loạn tâm lý
D. Lạm dụng thuốc gây nghiện
E. Finasterid
6. Nguyên nhân của sự không cờng dơng do tăng protactin máu
A. Các thuốc gây nghiện
B. Các thuốc chống cholinergic
C. Các thuốc chống trầm cảm
D. Phenothiazin
E. Các thuốc ức chế giao cảm trung ơng trừ reserpin và methyldopa

7. Nguyên nhân của sự không cờng dơng do bệnh lý thần kinh không
xếp loại vào
A. Bệnh Peyronie

266
B. Tổn thơng thuỳ thái dơng trớc
C. Tabes Dorsalis
D. Bệnh đái đờng
E. Giải phẫu Prostate
8. Nguyên nhân của sự không cờng dơng do bệnh lý mạch máu không
xếp loại vào
A. Hội chứng Lerich
B. Xơ mỡ động mạch pudendal
C. Xơ mỡ động mạch cavernous
D. B. Peyronie
E. Rò rỉ tĩnh mạch giữa xoang hang
9. Nếu bệnh nhân khám vì lý do không cờng dơng đợc, ta không cần
phải khai thác điều gì trong bệnh sử
A. Tiền căn về bệnh đái đờng
B. Tiền căn về một stress tâm lý kéo dài
C. Tiền căn sử dụng thuốc
D. Thời gian cờng dơng ban đêm
E. Tiền căn về một bệnh lý thần kinh
10. Nếu bệnh nhân khám vì lý do mất ham muốn, ta không cần khai thác
điều gì trong bệnh sử:
A. Một stress tâm lý kéo dài
B. Một bệnh lý rối loạn cảm xúc, lo âu
C. Một bệnh lý tai mũi họng
D. Tiền căn đái tháo đờng
E. Tiền căn sử dụng thuốc

11. Trên một bệnh nhân bị chứng bất lực, lúc khám thần kinh không cần
phải khám
A. Vận động tự chủ 2 chân
B. Phản xạ hành hang
C. Phản xạ gân xơng 2 chân
D. Cảm giác nông 2 chân
E. Cảm giác sâu 2 chân

267
12. Trên một bệnh nhân bị chứng bất lực ta không cần phải làm
A. Khám hệ thần kinh 2 chân
B. Khảo sát tinh trùng đồ
C. Khám hệ thống lông, tinh hoàn
D. Khám hệ mạch máu chậu, dơng vật
E. Khám phản xạ hành hang
13. Theo y học cổ truyền, mộng tinh hoặc táo tiết là hậu quả của
A. Thận âm h
B. Thấp trọc
C. Thận khí bất cố
D. Dơng nuy
E. Liệt dơng
14. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể tớng hoả vọng động
A. Ngủ ít
B. Hồi hộp
C. Dơng vật hay cơng
D. Không ham muốn
E. Mộng tinh
15. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể tâm thận bất giao
A. Mộng tinh, tảo tiết
B. Tự hãn

C. Tinh thần bải hoải
D. Bốc hoả ở mặt
E. Lạnh 2 chân
16. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể thận khí bất túc
A. Đau eo lng
B. Tự hãn
C. Hoạt tinh
D. Ngũ canh tả
E. Chân tay lạnh


268
17. Triệu chứng nào sau đây không có trong thể tâm tỳ lỡng h
A. Sợ sệt
B. Hay quên
C. Bụng đầy
D. Cáu gắt
E. Tiêu lỏng
18. Testosterol chỉ có hiệu quả trên chứng bất lực do
A. Prolactin máu tăng
B. Giảm năng tuyến sinh dục
C. Hội chứng Lerich
D. Chứng cơng đau dơng vật
E. B. Peyronie
19. Bromocryptin có hiệu quả trên chứng bất lực do
A. Giảm năng tuyến sinh dục
B. Do động mạch
C. Do đái đờng
D. Prolactin máu tăng
E. Do tabes dorsalis

20. Yohimbin có hiệu quả trên chứng bất lực do
A. Xơ mỡ động mạch pudendal, cavernous
B. Hội chứng Lerich
C. Tabes dorsalis
D. Diabetic autonomic neuropathy
E. Rò rỉ tĩnh mạch thể hang
21. Cơ chế tác dụng của sildefanil là
A. Hoạt hoá nitric oxyd
B. ức chế sự phân hủy C.GMP
C. ức chế sự phân hủy C.AMP
D. Hoạt hoá C.GMP
E. Hoạt hoá sự phân hủy C.AMP

269
22. Chỉ định tốt nhất cho phơng pháp tiêm thuốc vào thể hang dơng
vật là
A. Bất thờng trên Doppler và siêu âm độ phân giải cao
B. Hội chứng Lerich
C. Xơ mỡ động mạch pudendal, cavernous
D. Diabetic autonomic neuropathy
E. Chấn thơng tủy sống
23. Tác dụng dợc lý nào sau đây không có trong pháp ôn bổ thận dơng
nạp khí
A. ức chế giao cảm ngoại vi
B. Cung cấp tiền chất nitric oxyd
C. Bình tĩnh dục tính
D. Gây ham muốn
E. Sinh tinh




270

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×