Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

hoàn thiện tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hải An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.18 KB, 98 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Lời mở đầu 1
Chơng I:Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanhtrong doanh nghiệp
2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác Định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
2
1.1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
2
1.1.2. Các khái niệm cơ bản

1.1.2.1.Doanh thu
3
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
5
1.1.2.3. Chi phí
6
1.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
8
1.2.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
9
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng


9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
9
1.2.1.3. Phơng pháp hạch toán
11
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
11
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng
11
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng
11
1.2.2.3.Phơng pháp hạch toán
13
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
14
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng
14
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng
14
1.2.3.3. Cách xác định giá vốn hàng bán
15
1.2.3.4.Phơng pháp hạch toán
15
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
17
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
17
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
17
1.2.4.3.Phơng pháp hạch toán

19
1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
21
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
21
1.2.5.2.Tài khoản sử dụng
21
1.2.5.3. Phơng pháp hạch toán
22
1.2.6. Kế toán thu nhập và chi phí khác
23
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 1
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.6.1.Chứng từ sử dụng
23
1.2.6.2.Tài khoản sử dụng
24
1.2.6.3. Phơng pháp hạch toán
25
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
26
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng
26
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng
26
1.2.7.3. Phơng pháp hạch toán
26
Chơng II:Thực trạng tổ chức công tác kế toán
doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong công ty cổ phần đầu t Xây dựng hải an

28
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
28
2.1.1. Quá trình phát triển của công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây dựng
Hải An
29
2.1.3 Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
31
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
31
2.1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
33
2.1.3.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
33
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
33
2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
33
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
34
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần đầu
t xây dựng Hải An
34
2.2.1.1.Chứng từ sử dụng
34
2.2.1.2.Tài khoản sử dụng
34

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
46
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng
46
2.2.2.2.Tài khoản sử dụng
46
2.2.2.3. Trình tự hạch toán
46
2.2.3.Doanh thu hoạt động tài chính
50
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
50
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng
50
2.2.3.2. Trình tự hạch toán
51
2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
57
2.2.4.1.Chứng từ sử dụng
57
2.2.4.2.Tài khoản sử dụng
57
2.2.4.3. Trình tự hạch toán
58
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 2
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng
Hải An
66
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công

tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
73
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
73
3.1.1.Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
73
3.1.2.Ưu điểm
73
3.1.3.Nhợc điểm
74
3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t
xây dựng Hải An
75
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty
75
3.2.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu ,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải
An
76
3.2.2.1. Hoàn thiện về hệ thống sổ kế toán
76
3.2.2.2.Hoàn thiện về hiện đại hoá công tác kế toán
88
3.2.2.3.Hoàn thiện về quá trình luân chuyển chứng từ
88

3.2.2.4. Một số giải pháp khác
88
Kết luận
94
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 3
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Lời mở đầu
Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Sự
phát triển của doanh nghiệp góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phồn vinh. Đồng thời
với cơ chế thị trờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một điều tất yếu. Để tồn
tại và phát triển doanh nghiệp phải tính toán một cách đầy đủ và chính xác toàn bộ
chi phí bỏ ra, doanh thu nhận đợc cũng nh kết quả kinh doanh. Chính vì vậy tổ chức
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là phần hành rất quan
trọng của công tác hạch toán kế toán. Nó góp phần phản ánh, cung cấp chính xác và
kịp thời những thông tin cho các lãnh đạo của doanh nghiệp để có căn cứ đa ra các
quyết định, chính sách và biện pháp phù hợp để tổ chức hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hơn.
Nhận thức đợc vấn đề trên nên trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu
t xây dựng Hải An em đã chọn đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng
Hải An cho khoá luận tốt nghiệp của mình và đợc kết cấu làm 3 phần:
Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chơng II:Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng Hải An
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây
dựng Hải An
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Mai Linh, các thầy cô trong khoa
quản trị kinh doanh trờng ĐHDL Hải Phòng, các phòng ban trong công ty cổ phần

đầu t xây dựng Hải An đã giúp em hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp.
Hải Phòng, ngày 15 tháng 6 năm 2008
Sinh viên
Vũ Thị Thuỳ
Chơng I
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 4
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra các sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trờng
thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu lợi nhuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu của sản phẩm hàng hoá gắn với phần lợi
ích hoặc rủi ro của khách hàng, đồng thời khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì quá trình này
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn
để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp theo.
Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp phải chi ra
các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong thời kỳ dới hình
thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ hoặc phát sinh các khoản nợ làm
giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu đợc các
khoản doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu đựơc trong
kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Sau một quá trình hoạt động doanh nghiệp xác định đợc kết quả của từng hoạt

động. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đợc phân phối và sử dụng theo
đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại doanh nghiệp cụ
thể.
Do đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan
trọng. Nó là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong
một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp đối với
Nhà Nớc.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 5
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.1.2. Các khái niệm cơ bản
1.1.2.1.Doanh thu
a.Khái niệm:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thờng của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu
b. Các loại doanh thu
* Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu đợc, hoặc sẽ thu đợc từ các giao
dịch nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng bao
gồm cả các phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán( nếu có).
-Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nh ngời sở hữu hàng hoá hoặc
quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Đối với các giao dịch cung cấp dịch vụ chuẩn mực cũng quy định, doanh thu đ-
ợc ghi nhận khi kết quả đã đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp về giao

dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp đợc ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán trong
kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thoả mãn tất cả 4
điều kiện sau:
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
+ Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán
+ Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 6
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu
+ Tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp: Theo phơng thc này, ngời bán giao thẳng
hàng cho ngời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xởng sản xuất. Khi ngời mua đã
nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn thì hàng chính thức đợc coi là đã tiêu thụ, ngời bán
có quyền ghi nhận doanh thu.
+ Tiêu thụ theo phơng thức gửi qua đại lý, chuyển hàng: Theo phơng thức này,
doanh nghiệp chuyển hàng đi gửi cho các quầy, các cửa hàng... nhờ bán hộ. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào ngời đợc ngời
mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức đuợc coi là tiêu thụ và
doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu.
+ Tiêu thụ theo phơng thức trả chậm, trả góp: Theo phơng thức này doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi
về trả chậm, trả góp.
* Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đợc từ việc bán hàng hoá,
sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng một công ty, tổng cộng ty tính theo giá bán nội bộ.
* Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm những khoản thu từ hoạt động tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nh: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận

đợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập về các hoạt động đầu t
mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về các hoạt động đầu t khác vào
công ty liên kết, công ty con, đầu t vốn khác và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp
* Thu nhập khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trớc đợc
hoặc có dự tính đến nhng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang
tính chất thờng xuyên. Nội dung thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhợng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật t, hàng hoá, TSCĐ đa đi góp vốn liên doanh,
đầu t vào công ty liên kết, đầu t dài hạn
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 7
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Các khoản thuế đợc NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
*Chiết khấu thơng mại
Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lợng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lợng hàng
luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào
chính sách chiết khấu thơng mại của doanh nghiệp
* Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lợng hàng đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Giá trị của hàng hóa bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu
bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối l-
ợng sản phẩm hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
* Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngời mua do toàn bộ hay một phần
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu thị hiếu.
*Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Đây là các khoản đợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định
hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
Doanh thu thuần đợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu về hoặc
sẽ thu về sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và
thuế xuất khẩu
1.1.2.3. Chi phí
a. Khái niệm
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 8
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh
doanh, các hoạt động khác và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
b. Các loại chi phí
* Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (
hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thơng mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
đợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đợc
tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
* Chi phí bán hàng: là những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá(trừ hoạt động

xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển,...
* Chi phí quản lí doanh nghiệp: là các chi phí phục vụ cho quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
( tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp,..) : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn
bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài ( Điện, nớc, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội
nghị khách hàng,...)
* Chi phí hoạt động tài chính : là các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp nh chi phí tiền lãi vay và những chi
phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền
bản quyền...Những chi phí này phát sinh dới dạng tiền và các khoản tơng đơng tiền.
Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoát động đầu t tài chính.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Lỗ chuyển nhợng chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, giao dịch bán chứng khoán
-Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Các chi phí khác
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 9
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
* Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trớc. Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng
bán ( nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác

* Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ và thuế suất thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
* Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa các khoản thu với các
khoản chi phí trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữ doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán( Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu t, nh: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhợng bán bất động sản đầu t), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 10
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
* Lãi gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
*Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài
chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác
* Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh với lợi nhuận khác
* Lợi nhuận sau thuếTNDN( lợi nhuận ròng, lãi ròng) là phần lợi nhuận sau khi
lấy lợi nhuận kế toán trớc thuế trừ đi chi phí thuế TNDN.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Để tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh cung cấp thông tin trung thực kịp thời theo yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xác lập quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
- Doanh thu( kể cả doanh thu nội bộ) phải đợc theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp nội bộ, doanh thu tài chính,...
nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh và lập báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo từng đối tợng tập hợp chi
phí đã xác định bằng phơng pháp thích hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố chi
phí quy định, xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Theo dõi số liệu hiện có và tình hình tăng giảm các khoản đầu t tài chính và
kết quả kinh doanh về vốn khác một cách thờng xuyên, liên tục và chính xác chi tiết
theo từng lĩnh vực đầu t và theo từng đối tác mà doanh nghiệp đã ký kết.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 11
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà Nớc.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.

1.2.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Bảng thanh toán hàng thanh lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, sec thanh toán, sec chuyển khoản, uỷ
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bản kê sao của ngân hàng,...)
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
*TK 511 Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ( không phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ).
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 12
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Kết cấu tài khoản 511
Bên nợ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đợc xác định
là đã bán trong kỳ kế toán,
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thơng mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Bên có
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp
2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t.
* Tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã tiêu thụ trong nội bộ( chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc
trong một công ty hoặc tổng công ty)
Kết cấu tài khoản 512
Bên nợ
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối l-
ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán :
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 13
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 Xác định kết quả
kinh doanh
Bên có
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số d cuối kỳ
Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.3. Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đợc thể hiện qua
sơ đồ 1.1
3331, 3332, 3333 511, 512 111, 112, 131

3331 3387
911

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 14
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
Nộp thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế
GTGT theo phơng
pháp trực tiếp
Thu GTGT theo
Doanh thu bán hàng theo phơng thức
trả chậm, trả góp

Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng

* TK 521 - Chiết khấu thơng mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do việc ngời mua đã mua
hàng( sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với số lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu th-
ơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu tài khoản 521
Bên nợ:
- Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có:
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang Tài khoản Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521- Chiết khấu thơng mại, không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng hóa bị trả
lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện
trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lợng sản phẩm hàng hoá đã
bán ra trong kỳ báo cáo.
Kết cấu TK 531
Bên nợ
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên có
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ Tài khoản 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Hoặc Tài khoản 512 Doanh thu bán
hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số d cuối kỳ
* Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và

việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 15
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
giảm trừ cho ngời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu tài khoản 532
Bên nợ
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần
Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ
1.2.2.3.Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại đợc thể hiện qua sơ đồ 1.2
111,112,131 521,531,532 511,512

Doanh thu giảm trừ có cả thuế cuối kỳ kết chuyển tổng số
của đơn vị áp dụng phơng pháp tính giảm giá hàng bán phát sinh
thuế GTGT phơng pháp trực tiếp trong kỳ
Khoản giảm trừ
DT (đơn vị áp dụng Doanh thu không
phơng pháp tính có thuế GTGT
thuế GTGT theo
phơng pháp khấu 333(3331)
trừ

Thuế GTGT
111,112 641

Chi phí phát sinh liên quan đến
giảm giá hàng bán

Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 16
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê mua hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ có liên quan
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng
TK 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
bất động sản đầu t, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp( đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu t nh: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu t theo phơng thức cho thuê hoạt động( trờng hợp phát
sinh không lớn), chi phí nhợng bán, thanh lý bất động sản đầu t,...
Kết cấu Tài khoản 632
Bên nợ
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vợt mức bình thờng và chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ đợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ,
- Các hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thờng do trách
nhiệm cá nhân gây ra,
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho( Chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trớc cha sử
dụng hết.
Bên có
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu t phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 17
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
Tài khoản 632 không có số d cuối kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác liên quan nh: TK155, TK156,
TK611, TK623( đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ).
1.2.3.3. Cách xác định giá vốn hàng bán
* Phơng pháp bình quan gia quyền cả kỳ:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một
lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp
* Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc
Phơng pháp này áp dụng dạ trên giả định hàng tồn kho đợc mua trớc hoặc sản
xuất trớc thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua
hoặc sản xúât gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị
của hàng tồn kho tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho
* Phơng pháp nhập sau xuất trớc
Phơng pháp này áp dụng dạ trên giả định hàng tồn kho đợc mua sau hoặc sản
xuất sau thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua

hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo
giá của lô hàng nhập kho sau hoặc sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho
*Phơng pháp giá đích danh
Phơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện đợc.
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 18
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.3.4.Phơng pháp hạch toán
a.Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
154 632

Thành phẩm SX ra tiêu thụ
ngay không nhập kho 155,156
157
Thành phẩm SX ra Khi hàng gửi Thành phẩm, hàng hoá
gửi đi bán không qua đi bán đợc xác đã bán bị trả lại nhập
nhập kho định là tiêu thụ kho
155,156 911
Thành phẩm, hàng
hoá xuất kho gửi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
154 hoá dịch vụ đã tiêu thụ
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành 159
tiêu thụ trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 19
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
b. Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
155 632 155
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành cuối kỳ,k/c trị giá vốn của
phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ
157
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi bán cha xác 157
định là tiêu thụ
611 Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá của thành phẩm đã gửi bán nhng
vốn của hàng hoá đã xuất bán cha xác định là tiêu thụ trong kỳ
đợc xác định là tiêu thụ
911
631
Cuối kỳ, xác định và k/c giá Cuối kỳ,k/c giá vốn của hàng bán
thành của thành phẩm hoàn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
thành nhập kho, giá thành dịch
vụ đã hoàn thành
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
- Giấy báo nợ, sổ phụ của ngân hàng
- Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
*TK 641 Chi phí bán hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ
thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 20
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá(trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển,...
Kết cấu Tài khoản 641
Bên nợ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ
Bên có
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 Xác định kết quả kinh
doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 641 không có số d cuối kỳ, có 7 tiểu khoản :
- Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác
*TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phục vụ cho quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
( tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp,..) : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp ,chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn
bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài( Điện, nớc, điện thoại,
fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác( tiếp khách, hội nghị khách
hàng,...

Tài khoản 642 không có số d cuối kỳ, có 8 tiểu khoản:
- Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 21
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Tài khoản 6425: Thuế, Phí, lệ phí
- Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu Tài khoản 642
Bên nợ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả( Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ nay lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trớc cha sử dụng hết)
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Bên có
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả( Chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trớc cha sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911xác định kết quả
kinh doanh
1.2.4.3.Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN thể hiện qua sơ
đồ 1.4
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 22
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
133 641,642
111,112,152,153 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ

Các khoản thu giảm chi
334,338
Chi phí tiền lơng và
các khoản trích theo lơng 911
214 K/c chi phí bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí quản lý DN
142,242,335 352
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trớc Hoàn nhập dự phòng phải trả
512 về chi phí bản hành sản phẩm
Thành phẩm, hàng hoá hàng hoá
dịch vụ tiêu dùng nội bộ 139
333
Hoàn nhập số chênh lệch
111,112,141,331 giữa số dự phòng phải thu
Chi phí dịch vụ mua ngoài khó đòi đã trích lập năm
Chi phí bằng tiền khác trớc cha sử dụng hết lớn
133 hơn số phải trích lập năm
Thuế GTGT đầu vào đợc nay
khấu trừ nếu đợc tính vào
chi phí bán hàng
139
Dự phòng phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.4: Kế toán phí bán hàng và chi phí quản lý DN
1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 23
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, giấy báo có và sổ phụ của ngân hàng
- Phiếu chi, giấy báo nợ và sổ phụ của ngân hàng

........
1.2.5.2.Tài khoản sử dụng
*TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
Kết cấu TK 515
Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phơng pháp trực tiếp( nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911Xác định kết
quả kinh doanh
Bên có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đợc chia
- Lãi do nhợng bán các khoản đầu t vào công ty con, công ty liên kết, công ty
liên doanh
- Chiết khấu thanh toán đợc hởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh- Kết chuyển
hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu t xây dựng cơ bản( giai đoạn trớc
hoạt động) đã hoàn thành đầu t vào hoạt động doanh thu tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
*TK 635 Chi phí tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu t tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,...Dự phòng giảm
giá đầu t chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Kết cấu Tài khoản 635
Bên Nợ:
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 24
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHDL Hải Phòng
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính;

- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu t ngắn hạn;
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số d cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài
hạn có gốc ngoại tệ;
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán;
- Chi phí đất chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đợc xác định là tiêu thụ.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán;
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 Chi phí tài chính không có số d cuối kỳ.
1.2.5.3. Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính đợc thể hiện qua sơ đồ 1.5
111,112,131 635 3331 515 111,112,131
Trả tiền lãi vay, phân C/k xác định thuế Nhận đợc lãi do bán
Sinh viên: Vũ Thị Thuỳ Lớp: QT902K 25

×